Brand Logo
  • Bible
  • Resources
  • Plans
  • Contact Us
  • Install App
  • Bible
  • Search
  • Exegesis
  • Parallel Verses
Account
SystemLightDark简体中文香港繁體台灣繁體English
Donate
12:3 VCB
Parallel Verses
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Phải công bố cho toàn dân Ít-ra-ên biết, vào ngày mồng mười tháng này, mỗi gia đình sẽ bắt một con chiên hay một con dê.
  • 新标点和合本 - 你们吩咐以色列全会众说:本月初十日,各人要按着父家取羊羔,一家一只。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 你们要吩咐以色列全会众说:本月初十,各人要按着家庭 取羔羊,一家一只羔羊。
  • 和合本2010(神版-简体) - 你们要吩咐以色列全会众说:本月初十,各人要按着家庭 取羔羊,一家一只羔羊。
  • 当代译本 - 你要向以色列全体会众宣布,本月的第十日,每家都要预备一只羊羔,一家一只。
  • 圣经新译本 - 你们要告诉以色列全体会众说:本月初十,他们各人要按着父家取羊羔,一家一只。
  • 中文标准译本 - 你们要吩咐全体以色列会众说:本月十日,他们各人要按着父家为自己取羔羊,一家一只羔羊。
  • 现代标点和合本 - 你们吩咐以色列全会众说:本月初十日,各人要按着父家取羊羔,一家一只。
  • 和合本(拼音版) - 你们吩咐以色列全会众说:本月初十日,各人要按着父家取羊羔,一家一只。
  • New International Version - Tell the whole community of Israel that on the tenth day of this month each man is to take a lamb for his family, one for each household.
  • New International Reader's Version - Speak to the whole community of Israel. Tell them that on the tenth day of this month each man must get a lamb from his flock. A lamb should be chosen for each family and home.
  • English Standard Version - Tell all the congregation of Israel that on the tenth day of this month every man shall take a lamb according to their fathers’ houses, a lamb for a household.
  • New Living Translation - Announce to the whole community of Israel that on the tenth day of this month each family must choose a lamb or a young goat for a sacrifice, one animal for each household.
  • Christian Standard Bible - Tell the whole community of Israel that on the tenth day of this month they must each select an animal of the flock according to their fathers’ families, one animal per family.
  • New American Standard Bible - Speak to all the congregation of Israel, saying, ‘On the tenth of this month they are, each one, to take a lamb for themselves, according to the fathers’ households, a lamb for each household.
  • New King James Version - Speak to all the congregation of Israel, saying: ‘On the tenth of this month every man shall take for himself a lamb, according to the house of his father, a lamb for a household.
  • Amplified Bible - Tell all the congregation of Israel, ‘On the tenth [day] of this month they are to take a lamb or young goat for themselves, according to [the size of] the household of which he is the father, a lamb or young goat for each household.
  • American Standard Version - Speak ye unto all the congregation of Israel, saying, In the tenth day of this month they shall take to them every man a lamb, according to their fathers’ houses, a lamb for a household:
  • King James Version - Speak ye unto all the congregation of Israel, saying, In the tenth day of this month they shall take to them every man a lamb, according to the house of their fathers, a lamb for an house:
  • New English Translation - Tell the whole community of Israel, ‘In the tenth day of this month they each must take a lamb for themselves according to their families – a lamb for each household.
  • World English Bible - Speak to all the congregation of Israel, saying, ‘On the tenth day of this month, they shall take to them every man a lamb, according to their fathers’ houses, a lamb for a household;
  • 新標點和合本 - 你們吩咐以色列全會眾說:本月初十日,各人要按着父家取羊羔,一家一隻。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 你們要吩咐以色列全會眾說:本月初十,各人要按着家庭 取羔羊,一家一隻羔羊。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 你們要吩咐以色列全會眾說:本月初十,各人要按着家庭 取羔羊,一家一隻羔羊。
  • 當代譯本 - 你要向以色列全體會眾宣佈,本月的第十日,每家都要預備一隻羊羔,一家一隻。
  • 聖經新譯本 - 你們要告訴以色列全體會眾說:本月初十,他們各人要按著父家取羊羔,一家一隻。
  • 呂振中譯本 - 你們要告訴 以色列 全會眾說:本月十日、他們要取小羊,各按父系的家屬,一家一隻。
  • 中文標準譯本 - 你們要吩咐全體以色列會眾說:本月十日,他們各人要按著父家為自己取羔羊,一家一隻羔羊。
  • 現代標點和合本 - 你們吩咐以色列全會眾說:本月初十日,各人要按著父家取羊羔,一家一隻。
  • 文理和合譯本 - 當告以色列會眾曰、是月十日、按其家族、各家必取一羔、
  • 文理委辦譯本 - 當告以色列會眾、曰、是月十日、各家必取一羔。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 爾曹告 以色列 會眾云、是月初十日、各家長當為各家備一羔、
  • Nueva Versión Internacional - Hablen con toda la comunidad de Israel, y díganles que el día décimo de este mes todos ustedes tomarán un cordero por familia, uno por cada casa.
  • 현대인의 성경 - 모든 이스라엘 백성들에게 이 달 10일에 각 가족 단위로 어린 양을 한 마리씩 준비하라고 하라.
  • Новый Русский Перевод - Скажи всему обществу израильскому, что в десятый день этого месяца каждый должен взять ягненка на свою семью, по одному ягненку на семейство.
  • Восточный перевод - Скажи всему обществу исраильтян, что в десятый день этого месяца каждый должен взять ягнёнка на свою семью, по одному ягнёнку на семейство.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Скажи всему обществу исраильтян, что в десятый день этого месяца каждый должен взять ягнёнка на свою семью, по одному ягнёнку на семейство.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Скажи всему обществу исроильтян, что в десятый день этого месяца каждый должен взять ягнёнка на свою семью, по одному ягнёнку на семейство.
  • La Bible du Semeur 2015 - Donnez à toute la communauté d’Israël les instructions suivantes : le dixième jour de ce mois, que chaque maison ou chaque famille se procure un agneau.
  • リビングバイブル - イスラエル人全員にこう布告しなさい。毎年この月の十日に、家族ごとに子羊を一頭用意しなければならない。家族が少人数で食べきれないときは、近所の少人数の家族と分け合ってもよい。家族の人数によってどうするか決めなさい。
  • Nova Versão Internacional - Digam a toda a comunidade de Israel que no décimo dia deste mês todo homem deverá separar um cordeiro ou um cabrito, para a sua família, um para cada casa.
  • Hoffnung für alle - Richtet den Israeliten aus: Am 10. Tag dieses Monats soll jeder für seine Familie ein Lamm auswählen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - จงแจ้งแก่ชุมชนอิสราเอลทั้งหมดว่า ในวันที่สิบของเดือนนี้ แต่ละครอบครัวจะคัดลูกแกะ ตัวหนึ่ง
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - จง​บอก​ชาว​อิสราเอล​ทั้ง​มวล​ว่า​วัน​ที่​สิบ​ของ​เดือน​นี้ ชาย​ทุก​คน​ที่​เป็น​หัวหน้า​ครอบครัว​จะ​ต้อง​เลือก​เอา​ลูก​แกะ 1 ตัว​สำหรับ​ครอบครัว​ของ​ตน
Cross Reference
  • Khải Huyền 13:8 - Mọi người trên thế giới sẽ thờ lạy nó. Đó là những người từ thuở sáng tạo trời đất không được ghi tên trong Sách Sự Sống của Chiên Con, là Đấng đã hy sinh.
  • Giăng 12:1 - Sáu ngày trước lễ Vượt Qua, Chúa Giê-xu đến làng Bê-tha-ni, vào nhà La-xa-rơ—người mà Chúa đã kêu sống lại.
  • Khải Huyền 7:9 - Sau đó tôi thấy vô số người, không ai đếm nổi, từ mọi quốc gia, dòng giống, dân tộc, và ngôn ngữ. Họ đứng trước ngai và trước Chiên Con. Họ mặc áo dài trắng, tay cầm cành chà là.
  • Khải Huyền 7:10 - Họ lớn tiếng tung hô: “Ơn cứu rỗi chúng ta là do Đức Chúa Trời, Đấng ngồi trên ngai và do Chiên Con!”
  • Khải Huyền 7:11 - Các thiên sứ đang đứng quanh ngai, các trưởng lão và bốn sinh vật đều sấp mặt xuống trước ngai thờ phượng Đức Chúa Trời.
  • Khải Huyền 7:12 - Họ ca tụng: “A-men! Sự chúc tụng, vinh quang, và khôn ngoan, cảm tạ và vinh dự, uy quyền và sức mạnh thuộc về Đức Chúa Trời chúng ta đời đời vô tận! A-men.”
  • Khải Huyền 7:13 - Một trong hai mươi bốn trưởng lão hỏi tôi: “Những người mặc áo dài trắng đó là ai? Họ từ đâu đến?”
  • Khải Huyền 7:14 - Tôi thưa: “Thưa ông, ông là người biết điều đó.” Rồi trưởng lão nói với tôi: “Đó là những người đã qua khỏi cơn đại nạn, đã giặt và phiếu trắng áo mình trong máu Chiên Con.
  • Khải Huyền 5:6 - Tôi nhìn thấy Chiên Con đứng trước ngai, chung quanh là bốn sinh vật và các trưởng lão. Chiên Con trông như đã bị giết, có bảy sừng và bảy mắt, là bảy vị Thần Linh của Đức Chúa Trời sai xuống khắp thế giới.
  • Khải Huyền 5:7 - Chiên Con bước tới lấy cuộn sách trong tay phải Đấng ngồi trên ngai.
  • Khải Huyền 5:8 - Ngài vừa lấy cuộn sách, bốn sinh vật và hai mươi bốn trưởng lão đều quỳ xuống trước mặt Chiên Con. Mỗi vị nâng một chiếc đàn hạc và một bát vàng đầy hương liệu, là những lời cầu nguyện của các thánh đồ.
  • Khải Huyền 5:9 - Họ đồng hát một bài ca mới: “Ngài xứng đáng lấy cuộn sách, tháo các ấn và mở ra. Vì Ngài đã chịu chết để lấy máu mình chuộc về cho Đức Chúa Trời những người thuộc mọi dòng giống, dân tộc, và quốc gia.
  • Khải Huyền 5:10 - Ngài khiến họ trở thành công dân của Vương Quốc Chúa, làm thầy tế lễ của Đức Chúa Trời. Và họ sẽ cai trị trên đất.”
  • Khải Huyền 5:11 - Tôi lại nhìn và nghe tiếng hát của hàng triệu thiên sứ đứng bao quanh ngai, bốn sinh vật và các trưởng lão.
  • Khải Huyền 5:12 - Các thiên sứ hát lớn tiếng: “Chiên Con đã chịu giết— đáng được uy quyền, giàu có, khôn ngoan, sức mạnh, vinh dự, vinh quang, và chúc tụng.”
  • Khải Huyền 5:13 - Tôi lại nghe tất cả tạo vật trên trời, dưới đất, bên dưới đất, và trong biển đều lên tiếng: “Nguyện chúc tụng, vinh dự, vinh quang và uy quyền thuộc về Đấng ngồi trên ngai và thuộc về Chiên Con đời đời vô tận.”
  • 2 Sử Ký 35:7 - Giô-si-a cấp cho toàn dân 30.000 chiên và dê con để dâng sinh tế Vượt Qua cho mỗi người có mặt, và 3.000 bò đực, bắt trong các bầy súc vật của vua.
  • Xuất Ai Cập 4:30 - A-rôn kể cho họ nghe mọi lời Chúa Hằng Hữu đã phán bảo Môi-se, và cũng làm các phép lạ cho họ thấy.
  • Giăng 1:29 - Hôm sau, Giăng thấy Chúa Giê-xu đi về hướng mình nên ông nói: “Kìa! Chiên Con của Đức Chúa Trời, Đấng tẩy sạch tội lỗi nhân loại!
  • Dân Số Ký 15:11 - Mỗi con bò đực hay chiên đực, mỗi con chiên con hay dê con đều phải chuẩn bị dâng lễ theo cách đó.
  • Sáng Thế Ký 4:4 - A-bên cũng dâng chiên đầu lòng với luôn cả mỡ. Chúa Hằng Hữu đoái trông đến A-bên và nhận lễ vật,
  • Lê-vi Ký 1:2 - bảo ông hướng dẫn người Ít-ra-ên dâng tế lễ như sau: “Khi một người muốn dâng sinh tế lên Chúa Hằng Hữu, phải dâng bò hay chiên bắt từ trong bầy gia súc.
  • 1 Cô-rinh-tô 5:7 - Hãy loại bỏ người tội lỗi đó—chẳng khác gì tẩy sạch men cũ—để anh chị em được tinh sạch như bánh không men. Vì Chúa Cứu Thế là Chiên Con của Đức Chúa Trời đã bị giết thay chúng ta rồi.
  • Xuất Ai Cập 6:6 - Vậy, hãy nói cho con cháu Ít-ra-ên biết rằng: Ta là Chúa Hằng Hữu. Ta sẽ đưa tay trừng phạt người Ai Cập, giải cứu Ít-ra-ên khỏi sự áp bức, khỏi ách nô lệ.
  • Giăng 1:36 - Thấy Chúa Giê-xu đi ngang qua, Giăng nhìn Ngài và công bố: “Đây là Chiên Con của Đức Chúa Trời!”
  • Dân Số Ký 1:1 - Vào ngày mồng một tháng hai, năm thứ hai, tính từ ngày Ít-ra-ên ra khỏi Ai Cập, Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se tại Đền Tạm trong hoang mạc Si-nai:
  • Dân Số Ký 1:2 - “Hãy kiểm kê dân số của toàn dân Ít-ra-ên tùy theo họ hàng và gia đình, liệt kê danh sách tất cả nam đinh từng người một.
  • Dân Số Ký 1:3 - Con và A-rôn phải đem tất cả người nam trong Ít-ra-ên theo từng đơn vị, từ hai mươi tuổi trở lên, là những người có khả năng phục vụ trong quân đội.
  • Dân Số Ký 1:4 - Các trưởng đại tộc sẽ đại diện cho đại tộc mình để cộng tác với con và A-rôn.
  • Dân Số Ký 1:5 - Đây là danh sách những người đứng ra giúp các con: Đại tộc Ru-bên, có Ê-li-sua, con của Sê-đêu.
  • Dân Số Ký 1:6 - Đại tộc Si-mê-ôn, có Sê-lu-mi-ên, con của Xu-ri-ha-đai.
  • Dân Số Ký 1:7 - Đại tộc Giu-đa, có Na-ha-sôn, con của A-mi-na-đáp.
  • Dân Số Ký 1:8 - Đại tộc Y-sa-ca, có Na-tha-na-ên, con của Xu-a.
  • Dân Số Ký 1:9 - Đại tộc Sa-bu-luân, có Ê-li-áp, con của Hê-lôn.
  • Dân Số Ký 1:10 - Con cháu Giô-sép: Đại tộc Ép-ra-im, có Ê-li-sa-ma, con của A-mi-hút. Đại tộc Ma-na-se, có Ga-ma-li-ên, con của Phê-đát-su.
  • Dân Số Ký 1:11 - Đại tộc Bên-gia-min, có A-bi-đan, con của Ghi-đeo-ni.
  • Dân Số Ký 1:12 - Đại tộc Đan, có A-hi-ê-xe, con của A-mi-sa-đai.
  • Dân Số Ký 1:13 - Đại tộc A-se, có Pha-ghi-ên, con của Óc-ran.
  • Dân Số Ký 1:14 - Đại tộc Gát, có Ê-li-a-sáp, con của Đê-u-ên.
  • Dân Số Ký 1:15 - Đại tộc Nép-ta-li, có A-hi-ra, con của Ê-nan.”
  • Dân Số Ký 1:16 - Đó là những người được bổ nhiệm từ trong dân chúng, là trưởng các đại tộc của tổ phụ mình và là những người chỉ huy các đơn vị quân đội Ít-ra-ên.
  • Dân Số Ký 1:17 - Môi-se và A-rôn tiếp nhận các người đã được nêu danh,
  • Dân Số Ký 1:18 - và triệu tập toàn thể dân chúng vào ngày mồng một tháng hai theo danh sách từng người một từ hai mươi tuổi trở lên, mỗi người đăng ký theo họ hàng và gia đình mình,
  • Dân Số Ký 1:19 - như Chúa Hằng Hữu đã truyền lệnh cho Môi-se. Môi-se kiểm kê dân số trong hoang mạc Si-nai:
  • Dân Số Ký 1:20 - Đây là số nam đinh từ hai mươi tuổi trở lên có thể phục vụ trong quân đội, dòng dõi họ được liệt kê danh sách theo họ hàng và gia đình mình: Đại tộc Ru-bên (trưởng nam của Ít-ra-ên) có
  • Dân Số Ký 1:21 - 46.500 người.
  • Dân Số Ký 1:22 - Đại tộc Si-mê-ôn
  • Dân Số Ký 1:23 - có 59.300 người.
  • Dân Số Ký 1:24 - Đại tộc Gát
  • Dân Số Ký 1:25 - có 45.650 người.
  • Dân Số Ký 1:26 - Đại tộc Giu-đa
  • Dân Số Ký 1:27 - có 74.600 người.
  • Dân Số Ký 1:28 - Đại tộc Y-sa-ca
  • Dân Số Ký 1:29 - có 54.400 người.
  • Dân Số Ký 1:30 - Đại tộc Sa-bu-luân
  • Dân Số Ký 1:31 - có 57.400 người.
  • Dân Số Ký 1:32 - Đại tộc Ép-ra-im con của Giô-sép
  • Dân Số Ký 1:33 - có 40.500 người.
  • Dân Số Ký 1:34 - Đại tộc Ma-na-se, con của Giô-sép
  • Dân Số Ký 1:35 - Ma-na-se con trai của Giô-sép có 32.200 người.
  • Dân Số Ký 1:36 - Đại tộc Bên-gia-min
  • Dân Số Ký 1:37 - có 35.400 người.
  • Dân Số Ký 1:38 - Đại tộc Đan
  • Dân Số Ký 1:39 - có 62.700 người.
  • Dân Số Ký 1:40 - Đại tộc A-se
  • Dân Số Ký 1:41 - có 41.500 người.
  • Dân Số Ký 1:42 - Đại tộc Nép-ta-li
  • Dân Số Ký 1:43 - Nép-ta-li có 53.400 người.
  • Dân Số Ký 1:44 - Đó là những người mà Môi-se, A-rôn, và mười hai người lãnh đạo của Ít-ra-ên đã kiểm kê, mỗi trưởng đại tộc đại diện cho đại tộc mình.
  • Dân Số Ký 1:45 - Tất cả những người Ít-ra-ên từ hai mươi tuổi trở lên và có khả năng phục vụ trong quân đội Ít-ra-ên đều được kiểm kê theo gia đình mình.
  • Dân Số Ký 1:46 - Tổng số được 603.550 người.
  • Dân Số Ký 1:47 - Tuy nhiên, các gia đình của đại tộc Lê-vi không được kiểm kê như người các đại tộc khác.
  • Dân Số Ký 1:48 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se:
  • Dân Số Ký 1:49 - “Đừng kiểm kê đại tộc Lê-vi, hoặc bao gồm họ trong cuộc kiểm kê dân số của người Ít-ra-ên.
  • Dân Số Ký 1:50 - Nhưng cử người Lê-vi đặc trách Đền Giao Ước, coi sóc tất cả vật dụng và những gì thuộc về đền. Họ phải khuân vác Đền Tạm và tất cả các vật dụng, chăm sóc và cắm trại chung quanh đền.
  • Dân Số Ký 1:51 - Khi nào cần di chuyển, người Lê-vi phải tháo gỡ Đền Tạm; và mỗi khi dân chúng cắm trại, người Lê-vi sẽ dựng đền lại. Bất cứ người nào khác đến gần Đền Tạm sẽ bị xử tử.
  • Dân Số Ký 1:52 - Người Ít-ra-ên phải cắm trại theo từng đơn vị, mỗi người ở trong trại riêng dưới ngọn cờ của đại tộc mình.
  • Dân Số Ký 1:53 - Tuy nhiên người Lê-vi phải dựng trại chung quanh Đền Giao Ước để cơn thịnh nộ không đổ xuống trên người Ít-ra-ên. Người Lê-vi phải chịu trách nhiệm chăm sóc Đền Tạm.”
  • Dân Số Ký 1:54 - Người Ít-ra-ên thực thi tất cả những điều Chúa Hằng Hữu truyền bảo Môi-se.
  • Xuất Ai Cập 12:6 - Đợi đến chiều tối ngày mười bốn tháng giêng, mỗi gia đình sẽ giết con vật đã chọn, lấy máu nó bôi lên khung cửa (hai thanh dọc hai bên và thanh ngang bên trên cửa).
  • Giô-suê 7:14 - Sáng ngày mai, các đại tộc sẽ được gọi đến trước Chúa. Đại tộc nào bị Chúa Hằng Hữu chỉ ra, các họ trong đại tộc ấy phải được gọi đến. Họ nào bị Chúa Hằng Hữu chỉ ra, các gia đình thuộc họ ấy phải được gọi đến. Gia đình nào bị Ngài chỉ ra, những người trong gia đình ấy phải được gọi đến.
  • Lê-vi Ký 5:6 - và đem một con chiên hoặc dê cái dâng lên Chúa Hằng Hữu làm sinh tế chuộc tội, thầy tế lễ sẽ làm lễ chuộc tội cho người ấy.
  • Sáng Thế Ký 22:8 - Áp-ra-ham đáp: “Con ơi, Đức Chúa Trời sẽ cung ứng chiên con làm tế lễ thiêu.” Hai cha con tiếp tục đi với nhau.
  • Giăng 12:12 - Hôm sau, được tin Chúa Giê-xu trên đường lên Giê-ru-sa-lem sắp vào thành. Một đoàn dân đông đảo về dự lễ Vượt Qua,
  • Xuất Ai Cập 20:19 - Họ nói với Môi-se: “Xin truyền cho chúng tôi những gì Đức Chúa Trời dạy, chúng tôi sẽ vâng lời. Xin Đức Chúa Trời đừng nói trực tiếp với chúng tôi kẻo chúng tôi chết mất!”
  • Xuất Ai Cập 14:15 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se: “Đừng kêu ca nữa, nhưng cứ ra lệnh cho toàn dân tiếp tục đi tới.
  • 1 Sa-mu-ên 7:9 - Sa-mu-ên bắt một con chiên non còn bú, dâng làm lễ thiêu cho Chúa Hằng Hữu và kêu cầu Ngài cứu giúp Ít-ra-ên. Chúa Hằng Hữu liền nhận lời.
Parallel VersesCross Reference
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Phải công bố cho toàn dân Ít-ra-ên biết, vào ngày mồng mười tháng này, mỗi gia đình sẽ bắt một con chiên hay một con dê.
  • 新标点和合本 - 你们吩咐以色列全会众说:本月初十日,各人要按着父家取羊羔,一家一只。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 你们要吩咐以色列全会众说:本月初十,各人要按着家庭 取羔羊,一家一只羔羊。
  • 和合本2010(神版-简体) - 你们要吩咐以色列全会众说:本月初十,各人要按着家庭 取羔羊,一家一只羔羊。
  • 当代译本 - 你要向以色列全体会众宣布,本月的第十日,每家都要预备一只羊羔,一家一只。
  • 圣经新译本 - 你们要告诉以色列全体会众说:本月初十,他们各人要按着父家取羊羔,一家一只。
  • 中文标准译本 - 你们要吩咐全体以色列会众说:本月十日,他们各人要按着父家为自己取羔羊,一家一只羔羊。
  • 现代标点和合本 - 你们吩咐以色列全会众说:本月初十日,各人要按着父家取羊羔,一家一只。
  • 和合本(拼音版) - 你们吩咐以色列全会众说:本月初十日,各人要按着父家取羊羔,一家一只。
  • New International Version - Tell the whole community of Israel that on the tenth day of this month each man is to take a lamb for his family, one for each household.
  • New International Reader's Version - Speak to the whole community of Israel. Tell them that on the tenth day of this month each man must get a lamb from his flock. A lamb should be chosen for each family and home.
  • English Standard Version - Tell all the congregation of Israel that on the tenth day of this month every man shall take a lamb according to their fathers’ houses, a lamb for a household.
  • New Living Translation - Announce to the whole community of Israel that on the tenth day of this month each family must choose a lamb or a young goat for a sacrifice, one animal for each household.
  • Christian Standard Bible - Tell the whole community of Israel that on the tenth day of this month they must each select an animal of the flock according to their fathers’ families, one animal per family.
  • New American Standard Bible - Speak to all the congregation of Israel, saying, ‘On the tenth of this month they are, each one, to take a lamb for themselves, according to the fathers’ households, a lamb for each household.
  • New King James Version - Speak to all the congregation of Israel, saying: ‘On the tenth of this month every man shall take for himself a lamb, according to the house of his father, a lamb for a household.
  • Amplified Bible - Tell all the congregation of Israel, ‘On the tenth [day] of this month they are to take a lamb or young goat for themselves, according to [the size of] the household of which he is the father, a lamb or young goat for each household.
  • American Standard Version - Speak ye unto all the congregation of Israel, saying, In the tenth day of this month they shall take to them every man a lamb, according to their fathers’ houses, a lamb for a household:
  • King James Version - Speak ye unto all the congregation of Israel, saying, In the tenth day of this month they shall take to them every man a lamb, according to the house of their fathers, a lamb for an house:
  • New English Translation - Tell the whole community of Israel, ‘In the tenth day of this month they each must take a lamb for themselves according to their families – a lamb for each household.
  • World English Bible - Speak to all the congregation of Israel, saying, ‘On the tenth day of this month, they shall take to them every man a lamb, according to their fathers’ houses, a lamb for a household;
  • 新標點和合本 - 你們吩咐以色列全會眾說:本月初十日,各人要按着父家取羊羔,一家一隻。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 你們要吩咐以色列全會眾說:本月初十,各人要按着家庭 取羔羊,一家一隻羔羊。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 你們要吩咐以色列全會眾說:本月初十,各人要按着家庭 取羔羊,一家一隻羔羊。
  • 當代譯本 - 你要向以色列全體會眾宣佈,本月的第十日,每家都要預備一隻羊羔,一家一隻。
  • 聖經新譯本 - 你們要告訴以色列全體會眾說:本月初十,他們各人要按著父家取羊羔,一家一隻。
  • 呂振中譯本 - 你們要告訴 以色列 全會眾說:本月十日、他們要取小羊,各按父系的家屬,一家一隻。
  • 中文標準譯本 - 你們要吩咐全體以色列會眾說:本月十日,他們各人要按著父家為自己取羔羊,一家一隻羔羊。
  • 現代標點和合本 - 你們吩咐以色列全會眾說:本月初十日,各人要按著父家取羊羔,一家一隻。
  • 文理和合譯本 - 當告以色列會眾曰、是月十日、按其家族、各家必取一羔、
  • 文理委辦譯本 - 當告以色列會眾、曰、是月十日、各家必取一羔。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 爾曹告 以色列 會眾云、是月初十日、各家長當為各家備一羔、
  • Nueva Versión Internacional - Hablen con toda la comunidad de Israel, y díganles que el día décimo de este mes todos ustedes tomarán un cordero por familia, uno por cada casa.
  • 현대인의 성경 - 모든 이스라엘 백성들에게 이 달 10일에 각 가족 단위로 어린 양을 한 마리씩 준비하라고 하라.
  • Новый Русский Перевод - Скажи всему обществу израильскому, что в десятый день этого месяца каждый должен взять ягненка на свою семью, по одному ягненку на семейство.
  • Восточный перевод - Скажи всему обществу исраильтян, что в десятый день этого месяца каждый должен взять ягнёнка на свою семью, по одному ягнёнку на семейство.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Скажи всему обществу исраильтян, что в десятый день этого месяца каждый должен взять ягнёнка на свою семью, по одному ягнёнку на семейство.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Скажи всему обществу исроильтян, что в десятый день этого месяца каждый должен взять ягнёнка на свою семью, по одному ягнёнку на семейство.
  • La Bible du Semeur 2015 - Donnez à toute la communauté d’Israël les instructions suivantes : le dixième jour de ce mois, que chaque maison ou chaque famille se procure un agneau.
  • リビングバイブル - イスラエル人全員にこう布告しなさい。毎年この月の十日に、家族ごとに子羊を一頭用意しなければならない。家族が少人数で食べきれないときは、近所の少人数の家族と分け合ってもよい。家族の人数によってどうするか決めなさい。
  • Nova Versão Internacional - Digam a toda a comunidade de Israel que no décimo dia deste mês todo homem deverá separar um cordeiro ou um cabrito, para a sua família, um para cada casa.
  • Hoffnung für alle - Richtet den Israeliten aus: Am 10. Tag dieses Monats soll jeder für seine Familie ein Lamm auswählen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - จงแจ้งแก่ชุมชนอิสราเอลทั้งหมดว่า ในวันที่สิบของเดือนนี้ แต่ละครอบครัวจะคัดลูกแกะ ตัวหนึ่ง
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - จง​บอก​ชาว​อิสราเอล​ทั้ง​มวล​ว่า​วัน​ที่​สิบ​ของ​เดือน​นี้ ชาย​ทุก​คน​ที่​เป็น​หัวหน้า​ครอบครัว​จะ​ต้อง​เลือก​เอา​ลูก​แกะ 1 ตัว​สำหรับ​ครอบครัว​ของ​ตน
  • Khải Huyền 13:8 - Mọi người trên thế giới sẽ thờ lạy nó. Đó là những người từ thuở sáng tạo trời đất không được ghi tên trong Sách Sự Sống của Chiên Con, là Đấng đã hy sinh.
  • Giăng 12:1 - Sáu ngày trước lễ Vượt Qua, Chúa Giê-xu đến làng Bê-tha-ni, vào nhà La-xa-rơ—người mà Chúa đã kêu sống lại.
  • Khải Huyền 7:9 - Sau đó tôi thấy vô số người, không ai đếm nổi, từ mọi quốc gia, dòng giống, dân tộc, và ngôn ngữ. Họ đứng trước ngai và trước Chiên Con. Họ mặc áo dài trắng, tay cầm cành chà là.
  • Khải Huyền 7:10 - Họ lớn tiếng tung hô: “Ơn cứu rỗi chúng ta là do Đức Chúa Trời, Đấng ngồi trên ngai và do Chiên Con!”
  • Khải Huyền 7:11 - Các thiên sứ đang đứng quanh ngai, các trưởng lão và bốn sinh vật đều sấp mặt xuống trước ngai thờ phượng Đức Chúa Trời.
  • Khải Huyền 7:12 - Họ ca tụng: “A-men! Sự chúc tụng, vinh quang, và khôn ngoan, cảm tạ và vinh dự, uy quyền và sức mạnh thuộc về Đức Chúa Trời chúng ta đời đời vô tận! A-men.”
  • Khải Huyền 7:13 - Một trong hai mươi bốn trưởng lão hỏi tôi: “Những người mặc áo dài trắng đó là ai? Họ từ đâu đến?”
  • Khải Huyền 7:14 - Tôi thưa: “Thưa ông, ông là người biết điều đó.” Rồi trưởng lão nói với tôi: “Đó là những người đã qua khỏi cơn đại nạn, đã giặt và phiếu trắng áo mình trong máu Chiên Con.
  • Khải Huyền 5:6 - Tôi nhìn thấy Chiên Con đứng trước ngai, chung quanh là bốn sinh vật và các trưởng lão. Chiên Con trông như đã bị giết, có bảy sừng và bảy mắt, là bảy vị Thần Linh của Đức Chúa Trời sai xuống khắp thế giới.
  • Khải Huyền 5:7 - Chiên Con bước tới lấy cuộn sách trong tay phải Đấng ngồi trên ngai.
  • Khải Huyền 5:8 - Ngài vừa lấy cuộn sách, bốn sinh vật và hai mươi bốn trưởng lão đều quỳ xuống trước mặt Chiên Con. Mỗi vị nâng một chiếc đàn hạc và một bát vàng đầy hương liệu, là những lời cầu nguyện của các thánh đồ.
  • Khải Huyền 5:9 - Họ đồng hát một bài ca mới: “Ngài xứng đáng lấy cuộn sách, tháo các ấn và mở ra. Vì Ngài đã chịu chết để lấy máu mình chuộc về cho Đức Chúa Trời những người thuộc mọi dòng giống, dân tộc, và quốc gia.
  • Khải Huyền 5:10 - Ngài khiến họ trở thành công dân của Vương Quốc Chúa, làm thầy tế lễ của Đức Chúa Trời. Và họ sẽ cai trị trên đất.”
  • Khải Huyền 5:11 - Tôi lại nhìn và nghe tiếng hát của hàng triệu thiên sứ đứng bao quanh ngai, bốn sinh vật và các trưởng lão.
  • Khải Huyền 5:12 - Các thiên sứ hát lớn tiếng: “Chiên Con đã chịu giết— đáng được uy quyền, giàu có, khôn ngoan, sức mạnh, vinh dự, vinh quang, và chúc tụng.”
  • Khải Huyền 5:13 - Tôi lại nghe tất cả tạo vật trên trời, dưới đất, bên dưới đất, và trong biển đều lên tiếng: “Nguyện chúc tụng, vinh dự, vinh quang và uy quyền thuộc về Đấng ngồi trên ngai và thuộc về Chiên Con đời đời vô tận.”
  • 2 Sử Ký 35:7 - Giô-si-a cấp cho toàn dân 30.000 chiên và dê con để dâng sinh tế Vượt Qua cho mỗi người có mặt, và 3.000 bò đực, bắt trong các bầy súc vật của vua.
  • Xuất Ai Cập 4:30 - A-rôn kể cho họ nghe mọi lời Chúa Hằng Hữu đã phán bảo Môi-se, và cũng làm các phép lạ cho họ thấy.
  • Giăng 1:29 - Hôm sau, Giăng thấy Chúa Giê-xu đi về hướng mình nên ông nói: “Kìa! Chiên Con của Đức Chúa Trời, Đấng tẩy sạch tội lỗi nhân loại!
  • Dân Số Ký 15:11 - Mỗi con bò đực hay chiên đực, mỗi con chiên con hay dê con đều phải chuẩn bị dâng lễ theo cách đó.
  • Sáng Thế Ký 4:4 - A-bên cũng dâng chiên đầu lòng với luôn cả mỡ. Chúa Hằng Hữu đoái trông đến A-bên và nhận lễ vật,
  • Lê-vi Ký 1:2 - bảo ông hướng dẫn người Ít-ra-ên dâng tế lễ như sau: “Khi một người muốn dâng sinh tế lên Chúa Hằng Hữu, phải dâng bò hay chiên bắt từ trong bầy gia súc.
  • 1 Cô-rinh-tô 5:7 - Hãy loại bỏ người tội lỗi đó—chẳng khác gì tẩy sạch men cũ—để anh chị em được tinh sạch như bánh không men. Vì Chúa Cứu Thế là Chiên Con của Đức Chúa Trời đã bị giết thay chúng ta rồi.
  • Xuất Ai Cập 6:6 - Vậy, hãy nói cho con cháu Ít-ra-ên biết rằng: Ta là Chúa Hằng Hữu. Ta sẽ đưa tay trừng phạt người Ai Cập, giải cứu Ít-ra-ên khỏi sự áp bức, khỏi ách nô lệ.
  • Giăng 1:36 - Thấy Chúa Giê-xu đi ngang qua, Giăng nhìn Ngài và công bố: “Đây là Chiên Con của Đức Chúa Trời!”
  • Dân Số Ký 1:1 - Vào ngày mồng một tháng hai, năm thứ hai, tính từ ngày Ít-ra-ên ra khỏi Ai Cập, Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se tại Đền Tạm trong hoang mạc Si-nai:
  • Dân Số Ký 1:2 - “Hãy kiểm kê dân số của toàn dân Ít-ra-ên tùy theo họ hàng và gia đình, liệt kê danh sách tất cả nam đinh từng người một.
  • Dân Số Ký 1:3 - Con và A-rôn phải đem tất cả người nam trong Ít-ra-ên theo từng đơn vị, từ hai mươi tuổi trở lên, là những người có khả năng phục vụ trong quân đội.
  • Dân Số Ký 1:4 - Các trưởng đại tộc sẽ đại diện cho đại tộc mình để cộng tác với con và A-rôn.
  • Dân Số Ký 1:5 - Đây là danh sách những người đứng ra giúp các con: Đại tộc Ru-bên, có Ê-li-sua, con của Sê-đêu.
  • Dân Số Ký 1:6 - Đại tộc Si-mê-ôn, có Sê-lu-mi-ên, con của Xu-ri-ha-đai.
  • Dân Số Ký 1:7 - Đại tộc Giu-đa, có Na-ha-sôn, con của A-mi-na-đáp.
  • Dân Số Ký 1:8 - Đại tộc Y-sa-ca, có Na-tha-na-ên, con của Xu-a.
  • Dân Số Ký 1:9 - Đại tộc Sa-bu-luân, có Ê-li-áp, con của Hê-lôn.
  • Dân Số Ký 1:10 - Con cháu Giô-sép: Đại tộc Ép-ra-im, có Ê-li-sa-ma, con của A-mi-hút. Đại tộc Ma-na-se, có Ga-ma-li-ên, con của Phê-đát-su.
  • Dân Số Ký 1:11 - Đại tộc Bên-gia-min, có A-bi-đan, con của Ghi-đeo-ni.
  • Dân Số Ký 1:12 - Đại tộc Đan, có A-hi-ê-xe, con của A-mi-sa-đai.
  • Dân Số Ký 1:13 - Đại tộc A-se, có Pha-ghi-ên, con của Óc-ran.
  • Dân Số Ký 1:14 - Đại tộc Gát, có Ê-li-a-sáp, con của Đê-u-ên.
  • Dân Số Ký 1:15 - Đại tộc Nép-ta-li, có A-hi-ra, con của Ê-nan.”
  • Dân Số Ký 1:16 - Đó là những người được bổ nhiệm từ trong dân chúng, là trưởng các đại tộc của tổ phụ mình và là những người chỉ huy các đơn vị quân đội Ít-ra-ên.
  • Dân Số Ký 1:17 - Môi-se và A-rôn tiếp nhận các người đã được nêu danh,
  • Dân Số Ký 1:18 - và triệu tập toàn thể dân chúng vào ngày mồng một tháng hai theo danh sách từng người một từ hai mươi tuổi trở lên, mỗi người đăng ký theo họ hàng và gia đình mình,
  • Dân Số Ký 1:19 - như Chúa Hằng Hữu đã truyền lệnh cho Môi-se. Môi-se kiểm kê dân số trong hoang mạc Si-nai:
  • Dân Số Ký 1:20 - Đây là số nam đinh từ hai mươi tuổi trở lên có thể phục vụ trong quân đội, dòng dõi họ được liệt kê danh sách theo họ hàng và gia đình mình: Đại tộc Ru-bên (trưởng nam của Ít-ra-ên) có
  • Dân Số Ký 1:21 - 46.500 người.
  • Dân Số Ký 1:22 - Đại tộc Si-mê-ôn
  • Dân Số Ký 1:23 - có 59.300 người.
  • Dân Số Ký 1:24 - Đại tộc Gát
  • Dân Số Ký 1:25 - có 45.650 người.
  • Dân Số Ký 1:26 - Đại tộc Giu-đa
  • Dân Số Ký 1:27 - có 74.600 người.
  • Dân Số Ký 1:28 - Đại tộc Y-sa-ca
  • Dân Số Ký 1:29 - có 54.400 người.
  • Dân Số Ký 1:30 - Đại tộc Sa-bu-luân
  • Dân Số Ký 1:31 - có 57.400 người.
  • Dân Số Ký 1:32 - Đại tộc Ép-ra-im con của Giô-sép
  • Dân Số Ký 1:33 - có 40.500 người.
  • Dân Số Ký 1:34 - Đại tộc Ma-na-se, con của Giô-sép
  • Dân Số Ký 1:35 - Ma-na-se con trai của Giô-sép có 32.200 người.
  • Dân Số Ký 1:36 - Đại tộc Bên-gia-min
  • Dân Số Ký 1:37 - có 35.400 người.
  • Dân Số Ký 1:38 - Đại tộc Đan
  • Dân Số Ký 1:39 - có 62.700 người.
  • Dân Số Ký 1:40 - Đại tộc A-se
  • Dân Số Ký 1:41 - có 41.500 người.
  • Dân Số Ký 1:42 - Đại tộc Nép-ta-li
  • Dân Số Ký 1:43 - Nép-ta-li có 53.400 người.
  • Dân Số Ký 1:44 - Đó là những người mà Môi-se, A-rôn, và mười hai người lãnh đạo của Ít-ra-ên đã kiểm kê, mỗi trưởng đại tộc đại diện cho đại tộc mình.
  • Dân Số Ký 1:45 - Tất cả những người Ít-ra-ên từ hai mươi tuổi trở lên và có khả năng phục vụ trong quân đội Ít-ra-ên đều được kiểm kê theo gia đình mình.
  • Dân Số Ký 1:46 - Tổng số được 603.550 người.
  • Dân Số Ký 1:47 - Tuy nhiên, các gia đình của đại tộc Lê-vi không được kiểm kê như người các đại tộc khác.
  • Dân Số Ký 1:48 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se:
  • Dân Số Ký 1:49 - “Đừng kiểm kê đại tộc Lê-vi, hoặc bao gồm họ trong cuộc kiểm kê dân số của người Ít-ra-ên.
  • Dân Số Ký 1:50 - Nhưng cử người Lê-vi đặc trách Đền Giao Ước, coi sóc tất cả vật dụng và những gì thuộc về đền. Họ phải khuân vác Đền Tạm và tất cả các vật dụng, chăm sóc và cắm trại chung quanh đền.
  • Dân Số Ký 1:51 - Khi nào cần di chuyển, người Lê-vi phải tháo gỡ Đền Tạm; và mỗi khi dân chúng cắm trại, người Lê-vi sẽ dựng đền lại. Bất cứ người nào khác đến gần Đền Tạm sẽ bị xử tử.
  • Dân Số Ký 1:52 - Người Ít-ra-ên phải cắm trại theo từng đơn vị, mỗi người ở trong trại riêng dưới ngọn cờ của đại tộc mình.
  • Dân Số Ký 1:53 - Tuy nhiên người Lê-vi phải dựng trại chung quanh Đền Giao Ước để cơn thịnh nộ không đổ xuống trên người Ít-ra-ên. Người Lê-vi phải chịu trách nhiệm chăm sóc Đền Tạm.”
  • Dân Số Ký 1:54 - Người Ít-ra-ên thực thi tất cả những điều Chúa Hằng Hữu truyền bảo Môi-se.
  • Xuất Ai Cập 12:6 - Đợi đến chiều tối ngày mười bốn tháng giêng, mỗi gia đình sẽ giết con vật đã chọn, lấy máu nó bôi lên khung cửa (hai thanh dọc hai bên và thanh ngang bên trên cửa).
  • Giô-suê 7:14 - Sáng ngày mai, các đại tộc sẽ được gọi đến trước Chúa. Đại tộc nào bị Chúa Hằng Hữu chỉ ra, các họ trong đại tộc ấy phải được gọi đến. Họ nào bị Chúa Hằng Hữu chỉ ra, các gia đình thuộc họ ấy phải được gọi đến. Gia đình nào bị Ngài chỉ ra, những người trong gia đình ấy phải được gọi đến.
  • Lê-vi Ký 5:6 - và đem một con chiên hoặc dê cái dâng lên Chúa Hằng Hữu làm sinh tế chuộc tội, thầy tế lễ sẽ làm lễ chuộc tội cho người ấy.
  • Sáng Thế Ký 22:8 - Áp-ra-ham đáp: “Con ơi, Đức Chúa Trời sẽ cung ứng chiên con làm tế lễ thiêu.” Hai cha con tiếp tục đi với nhau.
  • Giăng 12:12 - Hôm sau, được tin Chúa Giê-xu trên đường lên Giê-ru-sa-lem sắp vào thành. Một đoàn dân đông đảo về dự lễ Vượt Qua,
  • Xuất Ai Cập 20:19 - Họ nói với Môi-se: “Xin truyền cho chúng tôi những gì Đức Chúa Trời dạy, chúng tôi sẽ vâng lời. Xin Đức Chúa Trời đừng nói trực tiếp với chúng tôi kẻo chúng tôi chết mất!”
  • Xuất Ai Cập 14:15 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se: “Đừng kêu ca nữa, nhưng cứ ra lệnh cho toàn dân tiếp tục đi tới.
  • 1 Sa-mu-ên 7:9 - Sa-mu-ên bắt một con chiên non còn bú, dâng làm lễ thiêu cho Chúa Hằng Hữu và kêu cầu Ngài cứu giúp Ít-ra-ên. Chúa Hằng Hữu liền nhận lời.
Bible
Resources
Plans
Donate