Parallel Verses
- Kinh Thánh Hiện Đại - Nhưng các cô đỡ kính sợ Đức Chúa Trời, bất tuân lệnh vua, không sát hại các con trai sơ sinh nhưng vẫn cứ để cho chúng sống.
- 新标点和合本 - 但是收生婆敬畏 神,不照埃及王的吩咐行,竟存留男孩的性命。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 但是接生婆敬畏上帝,不照埃及王的吩咐去做,却让男孩活着。
- 和合本2010(神版-简体) - 但是接生婆敬畏 神,不照埃及王的吩咐去做,却让男孩活着。
- 当代译本 - 但这两个接生婆敬畏上帝,没有执行埃及王的命令,而是保留了男婴的性命。
- 圣经新译本 - 但是,接生妇却敬畏 神,不照着埃及王吩咐她们的去作,竟让男孩活着。
- 中文标准译本 - 然而,接生婆敬畏神,没有照着埃及王吩咐她们的去做,却让男孩也存活。
- 现代标点和合本 - 但是收生婆敬畏神,不照埃及王的吩咐行,竟存留男孩的性命。
- 和合本(拼音版) - 但是收生婆敬畏上帝,不照埃及王的吩咐行,竟存留男孩的性命。
- New International Version - The midwives, however, feared God and did not do what the king of Egypt had told them to do; they let the boys live.
- New International Reader's Version - But Shiphrah and Puah had respect for God. They didn’t do what the king of Egypt had told them to do. They let the boys live.
- English Standard Version - But the midwives feared God and did not do as the king of Egypt commanded them, but let the male children live.
- New Living Translation - But because the midwives feared God, they refused to obey the king’s orders. They allowed the boys to live, too.
- The Message - But the midwives had far too much respect for God and didn’t do what the king of Egypt ordered; they let the boy babies live. The king of Egypt called in the midwives. “Why didn’t you obey my orders? You’ve let those babies live!”
- Christian Standard Bible - The midwives, however, feared God and did not do as the king of Egypt had told them; they let the boys live.
- New American Standard Bible - But the midwives feared God, and did not do as the king of Egypt had commanded them, but let the boys live.
- New King James Version - But the midwives feared God, and did not do as the king of Egypt commanded them, but saved the male children alive.
- Amplified Bible - But the midwives feared God [with profound reverence] and did not do as the king of Egypt commanded, but they let the boy babies live.
- American Standard Version - But the midwives feared God, and did not as the king of Egypt commanded them, but saved the men-children alive.
- King James Version - But the midwives feared God, and did not as the king of Egypt commanded them, but saved the men children alive.
- New English Translation - But the midwives feared God and did not do what the king of Egypt had told them; they let the boys live.
- World English Bible - But the midwives feared God, and didn’t do what the king of Egypt commanded them, but saved the baby boys alive.
- 新標點和合本 - 但是收生婆敬畏神,不照埃及王的吩咐行,竟存留男孩的性命。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 但是接生婆敬畏上帝,不照埃及王的吩咐去做,卻讓男孩活着。
- 和合本2010(神版-繁體) - 但是接生婆敬畏 神,不照埃及王的吩咐去做,卻讓男孩活着。
- 當代譯本 - 但這兩個接生婆敬畏上帝,沒有執行埃及王的命令,而是保留了男嬰的性命。
- 聖經新譯本 - 但是,接生婦卻敬畏 神,不照著埃及王吩咐她們的去作,竟讓男孩活著。
- 呂振中譯本 - 但是助產婦敬畏上帝,不照 埃及 王所吩咐的去作,竟讓男孩子活着。
- 中文標準譯本 - 然而,接生婆敬畏神,沒有照著埃及王吩咐她們的去做,卻讓男孩也存活。
- 現代標點和合本 - 但是收生婆敬畏神,不照埃及王的吩咐行,竟存留男孩的性命。
- 文理和合譯本 - 惟收生者畏上帝、不遵埃及王命、竟存男子、
- 文理委辦譯本 - 收生者畏上帝、不遵王命、竟存男子。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 收生者畏天主、不遵 伊及 王命、竟存男、
- Nueva Versión Internacional - Sin embargo, las parteras temían a Dios, así que no siguieron las órdenes del rey de Egipto, sino que dejaron con vida a los varones.
- 현대인의 성경 - 그러나 그 산파들은 하나님을 두려워하여 이집트 왕의 명령을 어기고 남자 아이들을 살려 주었다.
- Новый Русский Перевод - Но повитухи боялись Бога и не исполняли приказ египетского царя. Они оставляли мальчиков в живых.
- Восточный перевод - Но повитухи боялись Всевышнего и не исполняли приказ египетского царя. Они оставляли мальчиков в живых.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Но повитухи боялись Аллаха и не исполняли приказ египетского царя. Они оставляли мальчиков в живых.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Но повитухи боялись Всевышнего и не исполняли приказ египетского царя. Они оставляли мальчиков в живых.
- La Bible du Semeur 2015 - Mais les sages-femmes craignaient Dieu ; elles n’obéirent pas au pharaon : elles laissèrent la vie sauve aux garçons.
- リビングバイブル - ところが、助産婦たちは神を恐れていたので王の命令に従わず、男の子も生かしておきました。
- Nova Versão Internacional - Todavia, as parteiras temeram a Deus e não obedeceram às ordens do rei do Egito; deixaram viver os meninos.
- Hoffnung für alle - Aber aus Ehrfurcht vor Gott hielten sich die Hebammen nicht an den königlichen Befehl, sondern ließen die Jungen am Leben.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แต่นางผดุงครรภ์ทั้งสองยำเกรงพระเจ้า จึงไม่ได้ปฏิบัติตามคำสั่งของกษัตริย์อียิปต์ พวกนางปล่อยให้เด็กผู้ชายมีชีวิตอยู่
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แต่หมอตำแยเกรงกลัวพระเจ้า และไม่ทำตามที่กษัตริย์แห่งอียิปต์สั่งไว้ จึงทำให้เด็กผู้ชายมีชีวิตรอด
Cross Reference
- Sáng Thế Ký 20:11 - Áp-ra-ham đáp: “Tôi tưởng nơi này không có người kính sợ Chúa, e có người sẽ giết tôi để cướp vợ tôi.
- Ô-sê 5:11 - Ép-ra-im sẽ bị đánh tan và nghiền nát trong ngày Ta xử đoán vì chúng vâng phục và chạy theo các thần tượng.
- Châm Ngôn 8:13 - Kính sợ Chúa Hằng Hữu thì ghét điều ác. Vì thế, ta ghét kiêu căng và ngạo ngược, lối ác và miệng gian tà.
- Sáng Thế Ký 42:18 - Ngày thứ ba, Giô-sép bảo họ: “Ta kính sợ Đức Chúa Trời, nên ta sẽ đối xử khoan hồng với các anh.
- Mi-ca 6:16 - Ngươi chỉ giữ luật gian ác của Vua Ôm-ri; ngươi chỉ theo gương gian tà của Vua A-háp! Vậy nên, Ta sẽ làm cho ngươi bị mọi người ghê tởm, dân ngươi làm trò cười cho thiên hạ. Ngươi sẽ chuốc lấy sỉ nhục của dân Ta.”
- Châm Ngôn 24:11 - Hãy cứu người bị đưa đến cõi chết; hãy ngăn bước người lảo đảo đi đến chỗ tử vong.
- Châm Ngôn 24:12 - Đừng tự nói: “Chúng tôi chẳng biết chuyện gì cả.” Vì Đức Chúa Trời hiểu rõ lòng người, và Ngài nhìn thấy. Đấng canh giữ mạng sống con biết rõ con đã biết. Ngài sẽ báo trả mỗi người tùy việc họ đã làm.
- Nê-hê-mi 5:15 - Các tổng trấn trước tôi đều bắt người dân cấp dưỡng thức ăn và rượu, ngoài số lương 456 gam bạc. Ngoài ra, bọn đầy tớ các tổng trấn còn đi quấy nhiễu toàn dân nữa. Nhưng tôi không làm như họ được vì kính sợ Đức Chúa Trời.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 4:18 - Họ đòi các sứ đồ vào và ra lệnh cấm giảng dạy trong Danh Chúa Giê-xu.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 4:19 - Nhưng Phi-e-rơ và Giăng trả lời: “Các ông nghĩ Đức Chúa Trời muốn chúng tôi vâng lời các ông hay vâng lời Ngài?
- Công Vụ Các Sứ Đồ 4:20 - Chúng tôi không thể ngưng nói những điều chúng tôi đã thấy và nghe.”
- Truyền Đạo 12:13 - Đây là lời kết luận cho mọi điều đã nghe: Phải kính sợ Đức Chúa Trời và tuân giữ các điều răn Ngài, vì đây là phận sự của con người.
- Truyền Đạo 8:12 - Nhưng dù có người làm cả trăm điều ác lại được sống lâu, thì tôi vẫn biết rằng những ai kính sợ Đức Chúa Trời sẽ được phước.
- Thi Thiên 31:19 - Thật lớn thay tình thương của Chúa, dành cho ai kính sợ phục tùng. Ngài ban ơn cho người tựa nương, tỏ công khai trước mặt mọi người.
- Lu-ca 12:5 - Vậy các con phải sợ ai? Phải sợ Đức Chúa Trời, vì Ngài có quyền sinh sát và ném vào hỏa ngục. Phải, Ngài là Đấng phải sợ.
- Ma-thi-ơ 10:28 - Đừng sợ những người muốn giết hại các con vì họ chỉ có thể giết thể xác, mà không giết được linh hồn. Phải sợ Đức Chúa Trời, vì Ngài có quyền hủy diệt cả thể xác và linh hồn trong hỏa ngục.
- Đa-ni-ên 3:16 - Sa-đơ-rắc, Mê-sác, và A-bết-nê-gô đáp: “Muôn tâu vua Nê-bu-cát-nết-sa, thiết tưởng không cần chúng tôi phải tự bào chữa.
- Đa-ni-ên 3:17 - Nếu vua ném chúng tôi vào lò lửa, Đức Chúa Trời mà chúng tôi phục vụ thừa khả năng giải cứu chúng tôi khỏi lò lửa và khỏi tay vua.
- Đa-ni-ên 3:18 - Dù Chúa quyết định không giải cứu lần này, chúng tôi cũng giữ vững ý định quyết không thờ lạy các thần của vua và pho tượng vàng vua đã dựng. Kính xin vua biết cho điều ấy.”
- Đa-ni-ên 6:13 - Họ báo với vua: “Đa-ni-ên, một tù binh Giu-đa, đã phạm tội khi quân! Nó cả gan cầu nguyện Đức Chúa Trời của nó mỗi ngày ba lần.”
- Xuất Ai Cập 1:21 - Và vì các cô đỡ kính sợ Đức Chúa Trời, Ngài cho họ có gia đình phước hạnh.
- Châm Ngôn 16:6 - Nhân ái chân thật phủ che tội lỗi. Nhờ kính sợ Chúa Hằng Hữu mà bỏ lối ác gian.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 5:29 - Nhưng Phi-e-rơ và các sứ đồ trả lời: “Chúng tôi phải vâng lời Đức Chúa Trời hơn vâng lời loài người.