Parallel Verses
- Kinh Thánh Hiện Đại - Lúc nóng giận, đừng để cơn giận đưa anh chị em đến chỗ phạm tội. Đừng giận cho đến chiều tối.
- 新标点和合本 - 生气却不要犯罪;不可含怒到日落,
- 和合本2010(上帝版-简体) - 即使生气也不要犯罪;不可含怒到日落,
- 和合本2010(神版-简体) - 即使生气也不要犯罪;不可含怒到日落,
- 当代译本 - 不要因生气而犯罪, 不要到日落时还怒气未消,
- 圣经新译本 - 生气却不要犯罪;含怒不可到日落。
- 中文标准译本 - 你们发怒却不可继续犯罪, 不可生气到日落,
- 现代标点和合本 - 生气却不要犯罪,不可含怒到日落,
- 和合本(拼音版) - 生气却不要犯罪 ,不可含怒到日落,
- New International Version - “In your anger do not sin” : Do not let the sun go down while you are still angry,
- New International Reader's Version - Scripture says, “When you are angry, do not sin.” ( Psalm 4:4 ) Do not let the sun go down while you are still angry.
- English Standard Version - Be angry and do not sin; do not let the sun go down on your anger,
- New Living Translation - And “don’t sin by letting anger control you.” Don’t let the sun go down while you are still angry,
- The Message - Go ahead and be angry. You do well to be angry—but don’t use your anger as fuel for revenge. And don’t stay angry. Don’t go to bed angry. Don’t give the Devil that kind of foothold in your life.
- Christian Standard Bible - Be angry and do not sin. Don’t let the sun go down on your anger,
- New American Standard Bible - Be angry, and yet do not sin; do not let the sun go down on your anger,
- New King James Version - “Be angry, and do not sin”: do not let the sun go down on your wrath,
- Amplified Bible - Be angry [at sin—at immorality, at injustice, at ungodly behavior], yet do not sin; do not let your anger [cause you shame, nor allow it to] last until the sun goes down.
- American Standard Version - Be ye angry, and sin not: let not the sun go down upon your wrath:
- King James Version - Be ye angry, and sin not: let not the sun go down upon your wrath:
- New English Translation - Be angry and do not sin; do not let the sun go down on the cause of your anger.
- World English Bible - “Be angry, and don’t sin.” Don’t let the sun go down on your wrath,
- 新標點和合本 - 生氣卻不要犯罪;不可含怒到日落,
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 即使生氣也不要犯罪;不可含怒到日落,
- 和合本2010(神版-繁體) - 即使生氣也不要犯罪;不可含怒到日落,
- 當代譯本 - 不要因生氣而犯罪, 不要到日落時還怒氣未消,
- 聖經新譯本 - 生氣卻不要犯罪;含怒不可到日落。
- 呂振中譯本 - 你們發怒,別犯罪了;別在日頭落時還在激怒了;
- 中文標準譯本 - 你們發怒卻不可繼續犯罪, 不可生氣到日落,
- 現代標點和合本 - 生氣卻不要犯罪,不可含怒到日落,
- 文理和合譯本 - 怒勿干罪、勿銜怒至日落、
- 文理委辦譯本 - 怒不可過、勿藏怒至日沒時、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 怒則勿犯罪、勿含怒至日沒時、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 即偶有所怒、亦當勉自克制、慎毋犯罪。切勿銜怒終日、
- Nueva Versión Internacional - «Si se enojan, no pequen». No permitan que el enojo les dure hasta la puesta del sol,
- 현대인의 성경 - 화가 나더라도 죄를 짓지 말고 해가 지기 전에 곧 화를 푸십시오.
- Новый Русский Перевод - «Гневаясь, не грешите» , пусть ваш гнев пройдет прежде, чем зайдет солнце;
- Восточный перевод - «Гневаясь, не грешите» , пусть ваш гнев пройдёт прежде, чем зайдёт солнце;
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - «Гневаясь, не грешите» , пусть ваш гнев пройдёт прежде, чем зайдёт солнце;
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - «Гневаясь, не грешите» , пусть ваш гнев пройдёт прежде, чем зайдёт солнце;
- La Bible du Semeur 2015 - Mettez-vous en colère ╵mais n’allez pas jusqu’à pécher ; que votre colère s’apaise avant le coucher du soleil.
- リビングバイブル - 腹を立てることがあっても、恨みをいだいて罪を犯してはなりません。いつまでも怒ったままでいないで、すぐに怒りを収めなさい。
- Nestle Aland 28 - ὀργίζεσθε καὶ μὴ ἁμαρτάνετε· ὁ ἥλιος μὴ ἐπιδυέτω ἐπὶ [τῷ] παροργισμῷ ὑμῶν,
- unfoldingWord® Greek New Testament - ὀργίζεσθε, καὶ μὴ ἁμαρτάνετε; ὁ ἥλιος μὴ ἐπιδυέτω ἐπὶ παροργισμῷ ὑμῶν,
- Nova Versão Internacional - “Quando vocês ficarem irados, não pequem” . Apazigúem a sua ira antes que o sol se ponha
- Hoffnung für alle - Wenn ihr zornig seid, dann ladet nicht Schuld auf euch, indem ihr unversöhnlich bleibt. Lasst die Sonne nicht untergehen, ohne dass ihr einander vergeben habt.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “ในยามโกรธ ท่านอย่าทำบาป” อย่าให้ถึงดวงอาทิตย์ตกแล้วท่านยังโกรธอยู่
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - “จะโกรธก็โกรธได้ แต่อย่ากระทำบาป” พอสิ้นแสงตะวันแล้วก็อย่าได้เก็บความโกรธไว้เลย
Cross Reference
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 24:15 - Phải trả tiền công cho người ấy mỗi ngày trước khi mặt trời lặn, vì người nghèo túng mong chờ lúc lãnh lương; nếu không, người ấy sẽ kêu thấu Chúa Hằng Hữu, lúc ấy người chủ phải mang tội.
- Châm Ngôn 25:23 - Gió bấc đem mưa, nói hành sinh giận.
- Dân Số Ký 25:7 - Phi-nê-a, con Ê-lê-a-sa, cháu A-rôn, là thầy tế lễ thấy thế, liền đứng lên ra khỏi cộng đồng, lấy một cây giáo,
- Dân Số Ký 25:8 - chạy theo người kia vào trong trại, đâm xuyên qua thân người ấy, thấu bụng người phụ nữ. Tai họa liền chấm dứt.
- Dân Số Ký 25:9 - Tuy nhiên đã có đến 24.000 người chết vì tai họa này.
- Dân Số Ký 25:10 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se:
- Dân Số Ký 25:11 - “Phi-nê-a, con Ê-lê-a-sa, cháu A-rôn, là thầy tế lễ, đã làm cho Ta nguôi giận, người đã nhiệt tâm đố kỵ tà thần, nên Ta không tuyệt diệt người Ít-ra-ên dù họ bất trung.
- Nê-hê-mi 5:6 - Nghe những lời kêu ca này, tôi rất giận dữ.
- Nê-hê-mi 5:7 - Sau khi suy nghĩ kỹ càng, tôi mạnh dạn tố cáo những người cao quý và quyền cao chức trọng đã bóc lột và áp bức người nghèo: “Tại sao các ông lấy lãi nơi chính anh em mình?” Tôi cũng triệu tập một ủy ban điều tra để chất vấn họ.
- Nê-hê-mi 5:8 - Tôi nói: “Chúng ta đã từng cố gắng chuộc lại những người Giu-đa bị bán làm nô lệ cho người ngoại quốc. Thế mà bây giờ các ông lại đi mua bán anh em mình. Các ông còn muốn bán họ giữa vòng chúng ta sao?” Họ im lặng, không trả lời gì được cả.
- Nê-hê-mi 5:9 - Tôi tiếp: “Điều các ông làm không tốt đẹp chút nào! Đáng lẽ các ông phải kính sợ Đức Chúa Trời, để khỏi bị quân thù từ các dân tộc sỉ nhục.
- Nê-hê-mi 5:10 - Tôi, anh em tôi, và đầy tớ tôi cũng cho anh chị em khác mượn tiền, mượn thóc vậy. Tôi yêu cầu các ông chấm dứt ngay việc cho mượn lấy lãi này.
- Nê-hê-mi 5:11 - Xin các ông trả lại cho họ đồng ruộng, vườn nho, vườn ô-liu, nhà cửa ngay hôm nay, cùng với số lãi một phần trăm mà các ông đã thu bằng tiền, thóc, rượu, và dầu của họ.”
- Nê-hê-mi 5:12 - Họ đáp: “Chúng tôi xin vâng lời ông và trả tất cả lại cho họ, không đòi hỏi gì nữa cả.” Tôi mời các thầy tế lễ đến chấp nhận lời thề của những người này.
- Nê-hê-mi 5:13 - Tôi giũ áo, nói: “Đức Chúa Trời sẽ giũ sạch khỏi nhà và sản nghiệp người nào không thực hiện lời hứa này, và làm cho người ấy trắng tay.” Mọi người đều nói “A-men” và ca tụng Chúa. Các người ấy làm theo lời họ đã hứa.
- Mác 3:5 - Chúa đưa mắt nhìn họ, vừa giận vừa buồn vì họ dửng dưng trước khổ đau của đồng loại. Ngài bảo người teo tay: “Con xòe bàn tay ra!” Anh vâng lời, bàn tay liền được lành!
- Xuất Ai Cập 32:21 - Ông hỏi A-rôn: “Dân này đã làm gì anh mà anh khiến họ mang tội nặng nề thế này?”
- Xuất Ai Cập 32:22 - A-rôn đáp: “Xin ngài nguôi giận ngài biết dân này rõ quá, họ chỉ chuyên làm điều ác.
- Thi Thiên 106:30 - Cho đến lúc Phi-nê-a cầu xin Chúa cho chứng bệnh nguy nan chấm dứt.
- Thi Thiên 106:31 - Việc ông làm được xem là công chính nên ông được ghi nhớ muôn đời.
- Thi Thiên 106:32 - Tại Mê-ri-ba, họ chọc giận Chúa Hằng Hữu, vì họ mà Môi-se hứng chịu tai họa.
- Thi Thiên 106:33 - Ông quẫn trí khi dân chúng gây rối, miệng thốt ra những lời nông nổi.
- Mác 10:14 - Thấy thế, Chúa Giê-xu không hài lòng. Ngài bảo các môn đệ: “Cứ để trẻ con đến gần Ta, đừng ngăn cản, vì Nước của Đức Chúa Trời thuộc về những người giống các con trẻ ấy.
- Xuất Ai Cập 11:8 - Môi-se tiếp: “Quần thần của vua sẽ chạy đến, quỳ lạy van xin tôi: ‘Xin các ông đi!’ Đến lúc ấy, tôi mới đi.” Nói xong, Môi-se bước ra khỏi cung điện Pha-ra-ôn trong cơn nóng giận.
- Dân Số Ký 20:10 - Môi-se cùng với A-rôn triệu tập mọi người đến bên vầng đá, xong ông nói: “Dân phản loạn, nghe đây! Chúng ta phải lấy nước từ trong vầng đá này ra cho mọi người uống sao?”
- Dân Số Ký 20:11 - Nói xong, Môi-se vung gậy đập vào vầng đá hai lần. Nước liền bắn vọt ra lai láng. Vậy toàn dân và thú vật đều uống.
- Dân Số Ký 20:12 - Nhưng Chúa Hằng Hữu trách Môi-se và A-rôn: “Vì các con không tin Ta, không tôn thánh Ta trước mắt người Ít-ra-ên, nên các con sẽ không dẫn họ vào đất Ta hứa cho!”
- Dân Số Ký 20:13 - Nơi đó được gọi là nước Mê-ri-ba, vì người Ít-ra-ên đã cãi lẽ với Chúa Hằng Hữu tại đó, nhưng Ngài đã tỏ đức thánh khiết của Ngài cho họ thấy.
- Dân Số Ký 20:24 - “A-rôn sẽ về với tổ phụ mình, không được vào đất hứa cho Ít-ra-ên, vì hai con đã phản nghịch Ta tại Mê-ri-ba.
- Ma-thi-ơ 5:22 - Nhưng Ta phán: Người nào giận anh chị em mình cũng phải bị xét xử; người nào nặng lời nhiếc mắng anh chị em cũng phải ra tòa; người nào nguyền rủa anh chị em sẽ bị lửa địa ngục hình phạt.
- Rô-ma 12:19 - Anh chị em yêu dấu, đừng báo thù. Hãy để cho Đức Chúa Trời báo ứng. Vì Thánh Kinh đã chép: “Báo ứng là việc của Ta; Ta sẽ thưởng phạt.” Chúa Hằng Hữu phán vậy.
- Rô-ma 12:20 - Nhưng: “Nếu kẻ thù con có đói, nên mời ăn. Nếu họ có khát, hãy cho uống. Làm như thế chẳng khác gì con lấy than hồng chất lên đầu họ.”
- Rô-ma 12:21 - Đừng để điều ác thắng mình, nhưng phải lấy điều thiện thắng điều ác.
- Châm Ngôn 19:11 - Người khôn ngoan kiềm hãm cơn giận dữ; người khoan dung thường được tiếng ngợi khen.
- Truyền Đạo 7:9 - Đừng vội để lòng mình nóng giận, vì cơn giận sẵn trong lòng người dại.
- Châm Ngôn 14:29 - Người kiên nhẫn tỏ mình thông sáng; người mau giận lộ bản chất dại dột.
- Ê-phê-sô 4:31 - Phải loại bỏ khỏi đời sống anh chị em những điều cay đắng, oán hờn, giận dữ, cãi cọ, phỉ báng và mọi điều xấu xa khác.
- Ê-phê-sô 4:32 - Phải có lòng nhân từ, yêu mến nhau, phải tha thứ nhau như Đức Chúa Trời đã tha thứ anh chị em trong Chúa Cứu Thế.
- Thi Thiên 37:8 - Hãy kìm hãm cơn nóng nảy! Hãy xoay khỏi cơn giận cuồng! Đừng để mất sự bình tĩnh— vì nó dẫn con vào điều ác!
- Thi Thiên 4:4 - Trong cơn giận tránh đừng phạm tội. Suy nghĩ kỹ càng và yên lặng suy tư.
- Gia-cơ 1:19 - Anh chị em nên ghi nhớ điều này. Phải nghe nhiều, nói ít, và đừng giận dữ.