Parallel Verses
- Kinh Thánh Hiện Đại - Nhưng tôi tìm được điều này: Đức Chúa Trời tạo dựng con người ngay thẳng, nhưng loài người lại đi theo con đường xấu của riêng mình.”
- 新标点和合本 - 我所找到的只有一件,就是 神造人原是正直,但他们寻出许多巧计。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 你看,我所找到的只有一件,就是上帝造的人是正直的,但他们却寻出许多诡计。”
- 和合本2010(神版-简体) - 你看,我所找到的只有一件,就是 神造的人是正直的,但他们却寻出许多诡计。”
- 当代译本 - 我只发现一件事,上帝造的人本来正直,人却找出各种诡计。”
- 圣经新译本 - 我所明白的,只有这件事: 神造人原是正直的,他们却找出许多巧计。”
- 中文标准译本 - 看哪,我只发现了一件事,就是神造人原是正直的,但人却寻找许多诡计。”
- 现代标点和合本 - 我所找到的只有一件,就是神造人原是正直,但他们寻出许多巧计。
- 和合本(拼音版) - 我所找到的只有一件,就是上帝造人原是正直,但他们寻出许多巧计。
- New International Version - This only have I found: God created mankind upright, but they have gone in search of many schemes.”
- New International Reader's Version - Here’s the only other thing I found. God created human beings as honest. But they’ve made many evil plans.”
- English Standard Version - See, this alone I found, that God made man upright, but they have sought out many schemes.
- New Living Translation - But I did find this: God created people to be virtuous, but they have each turned to follow their own downward path.”
- Christian Standard Bible - Only see this: I have discovered that God made people upright, but they pursued many schemes.”
- New American Standard Bible - Behold, I have found only this, that God made people upright, but they have sought out many schemes.”
- New King James Version - Truly, this only I have found: That God made man upright, But they have sought out many schemes.”
- Amplified Bible - Behold, I have found only this [as a reason]: God made man upright and uncorrupted, but they [both men and women] have sought out many devices [for evil].”
- American Standard Version - Behold, this only have I found: that God made man upright; but they have sought out many inventions.
- King James Version - Lo, this only have I found, that God hath made man upright; but they have sought out many inventions.
- New English Translation - This alone have I discovered: God made humankind upright, but they have sought many evil schemes.
- World English Bible - Behold, I have only found this: that God made man upright; but they search for many schemes.”
- 新標點和合本 - 我所找到的只有一件,就是神造人原是正直,但他們尋出許多巧計。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 你看,我所找到的只有一件,就是上帝造的人是正直的,但他們卻尋出許多詭計。」
- 和合本2010(神版-繁體) - 你看,我所找到的只有一件,就是 神造的人是正直的,但他們卻尋出許多詭計。」
- 當代譯本 - 我只發現一件事,上帝造的人本來正直,人卻找出各種詭計。」
- 聖經新譯本 - 我所明白的,只有這件事: 神造人原是正直的,他們卻找出許多巧計。”
- 呂振中譯本 - 看哪,只有這一件我查出了:上帝造人原是正直的,但人卻想法子製作許多巧設的事物來。
- 中文標準譯本 - 看哪,我只發現了一件事,就是神造人原是正直的,但人卻尋找許多詭計。」
- 現代標點和合本 - 我所找到的只有一件,就是神造人原是正直,但他們尋出許多巧計。
- 文理和合譯本 - 我察而知、上帝造人、本為正直、而人所謀、機巧百出、
- 文理委辦譯本 - 上帝造人、正直是務、惟人所為、機巧百出、我深察其故矣。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 此外、我又察得天主造人、本為正直、惟人則多計謀、逞機巧、
- Nueva Versión Internacional - Tan solo he hallado lo siguiente: que Dios hizo perfecto al género humano, pero este se ha buscado demasiadas complicaciones».
- 현대인의 성경 - 그리고 내가 깨달은 것은 하나님이 사람을 정직하게 만드셨으나 인간은 여러 가지 꾀를 생각해 냈다는 것이다.
- Новый Русский Перевод - Вот что удалось мне найти: Бог сотворил человека праведным, а люди пустились во многие помыслы.
- Восточный перевод - Вот что удалось мне найти: Всевышний сотворил человека праведным, а люди пустились во многие помыслы.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Вот что удалось мне найти: Аллах сотворил человека праведным, а люди пустились во многие помыслы.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Вот что удалось мне найти: Всевышний сотворил человека праведным, а люди пустились во многие помыслы.
- La Bible du Semeur 2015 - Voilà la seule chose que j’ai trouvée : Dieu a fait l’homme droit, mais les humains sont allés chercher beaucoup de combines.
- リビングバイブル - さらに、次のことも知りました。神は人を正しい者に造ったのに、人々は堕落の道に向かって行ったということです。
- Nova Versão Internacional - Assim, cheguei a esta conclusão: Deus fez os homens justos, mas eles foram em busca de muitas intrigas.”
- Hoffnung für alle - Nur dieses eine habe ich gelernt: Gott hat die Menschen aufrichtig und wahrhaftig geschaffen, jetzt aber sind sie falsch und berechnend.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ข้าพเจ้าพบแต่เพียงว่า พระเจ้าทรงสร้างมนุษย์ให้ซื่อตรง แต่มนุษย์สรรหากลอุบายต่างๆ นานา”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ดูเถิด สิ่งเดียวที่ข้าพเจ้าพบคือ พระเจ้าสร้างมนุษย์ให้มีความชอบธรรม แต่มนุษย์กลับเสาะหากลวิธีมากมาย
Cross Reference
- Công Vụ Các Sứ Đồ 7:40 - Họ nói với A-rôn: ‘Xin lập các thần để dìu dắt chúng tôi, vì không biết việc gì đã xảy đến cho Môi-se, người đưa chúng tôi ra khỏi Ai Cập.’
- Công Vụ Các Sứ Đồ 7:41 - Nên họ đúc tượng bò con, dâng sinh tế cho thần tượng và ăn mừng.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 7:42 - Thế rồi Đức Chúa Trời lìa bỏ họ, để mặc cho họ thờ phượng tinh tú, như có chép trong sách tiên tri: ‘Chẳng phải các ngươi đã từng dâng sinh tế cho Ta suốt bốn mươi năm trong hoang mạc sao, hỡi Ít-ra-ên?
- Công Vụ Các Sứ Đồ 7:43 - Không, các ngươi khiêng theo tà thần— bàn thờ thần Mô-lóc, và ngôi sao thần Rom-pha, là những thần tượng các ngươi tạo ra để thờ lạy. Nên Ta sẽ lưu đày các ngươi qua bên kia xứ Ba-by-lôn.’
- Sáng Thế Ký 6:11 - Lúc ấy, khắp đất đều đồi trụy, đầy tội ác và hung bạo trước mặt Đức Chúa Trời.
- Sáng Thế Ký 6:12 - Đức Chúa Trời nhìn xuống địa cầu và thấy nếp sống của cả nhân loại đều hư hoại.
- Sáng Thế Ký 6:5 - Chúa Hằng Hữu thấy loài người gian ác quá, tất cả ý tưởng trong lòng đều xấu xa luôn luôn.
- Sáng Thế Ký 6:6 - Chúa Hằng Hữu buồn lòng và tiếc vì đã tạo nên loài người.
- Ê-xê-chi-ên 22:6 - Mỗi lãnh đạo của Ít-ra-ên sống trong thành này đều ra sức làm đổ máu.
- Ê-xê-chi-ên 22:7 - Ở giữa ngươi, con cái khinh cha, nhiếc mẹ. Người di cư và kiều dân bị bóc lột. Các cô nhi và quả phụ bị hà hiếp và áp bức.
- Ê-xê-chi-ên 22:8 - Ngươi khinh thường những vật thánh của Ta và vi phạm ngày Sa-bát.
- Ê-xê-chi-ên 22:9 - Người ta vu cáo để giết hại người khác. Các đỉnh núi đồi đầy dẫy thần tượng và mọi nơi đầy những gian dâm.
- Ê-xê-chi-ên 22:10 - Có kẻ dâm loạn với kế mẫu mình và có kẻ làm nhục phụ nữ đang có kinh nguyệt.
- Ê-xê-chi-ên 22:11 - Trong thành này có người gian dâm với vợ của người láng giềng, loạn luân với con dâu, hoặc hãm hiếp chị em gái.
- Ê-xê-chi-ên 22:12 - Khắp nơi đều có bọn giết mướn, bọn cho vay nặng lãi, và bọn tống tiền. Chúng không bao giờ nghĩ đến Ta và mệnh lệnh Ta, Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán vậy.
- Ê-xê-chi-ên 22:13 - Nhưng bây giờ, Ta đập hai tay buộc ngươi chấm dứt những cuộc lưu huyết và thủ lợi cách gian lận.
- Ê-phê-sô 2:2 - Anh chị em theo nếp sống xấu xa của người đời, vâng phục Sa-tan, bạo chúa của đế quốc không gian, hiện đang hoạt động trong lòng người chống nghịch Đức Chúa Trời.
- Ê-phê-sô 2:3 - Tất cả chúng ta một thời đã sống sa đọa như thế, chiều chuộng ham muốn xác thịt và ý tưởng gian ác của mình. Vì bản tính tội lỗi đó, chúng ta đáng bị Đức Chúa Trời hình phạt như bao nhiêu người khác.
- Tích 3:3 - Vì trước kia, chúng ta vốn ngu muội, ngang ngược, bị lừa gạt, trở nên nô lệ dục vọng, chơi bời, sống độc ác, ganh tị, đã đáng ghét lại thù ghét lẫn nhau.
- Sáng Thế Ký 11:4 - Họ lại nói rằng: “Chúng ta hãy xây một thành phố vĩ đại, có cái tháp cao tận trời, danh tiếng chúng ta sẽ tồn tại muôn đời. Như thế, chúng ta sẽ sống đoàn tụ khỏi bị tản lạc khắp mặt đất.”
- Sáng Thế Ký 11:5 - Chúa Hằng Hữu xuống xem thành phố và ngọn tháp loài người đang xây.
- Sáng Thế Ký 11:6 - Ngài nói: “Vì chỉ là một dân tộc, nói cùng một thứ tiếng, nên họ đã bắt đầu công việc này, chẳng có gì ngăn cản được những việc họ định làm.
- Thi Thiên 106:39 - Chăm điều ác nên toàn dân nhơ nhuốc, lầm lạc tà dâm với tà thần.
- Rô-ma 3:9 - Vậy người Do Thái có lương thiện hơn các dân tộc khác không? Hẳn là không, vì như chúng ta vừa trình bày, người Do Thái và Dân Ngoại đều ở dưới quyền lực của tội.
- Rô-ma 3:10 - Như Thánh Kinh chép: “Chẳng một người nào công chính— dù chỉ một người thôi.
- Rô-ma 3:11 - Chẳng có ai hiểu biết Đức Chúa Trời; không ai tìm kiếm Ngài
- Rô-ma 3:12 - Mọi người đều trở mặt; đi vào đường lầm lạc. Chẳng một ai làm lành, dù một người cũng không.”
- Rô-ma 3:13 - “Họng họ hôi hám thô tục, như cửa mộ bốc mùi hôi thối. Lưỡi họ chuyên lừa dối. Môi chứa nọc rắn hổ.”
- Rô-ma 3:14 - “Miệng phun lời nguyền rủa cay độc.”
- Rô-ma 3:15 - “Họ nhanh chân đi giết người.
- Rô-ma 3:16 - Đến đâu cũng để lại vết điêu tàn, khốn khổ.
- Rô-ma 3:17 - Họ chẳng biết con đường hạnh phúc, an lành.”
- Rô-ma 3:18 - “Cũng chẳng nể nang, kính sợ Đức Chúa Trời.”
- Rô-ma 3:19 - Chúng ta biết mọi điều luật pháp đòi hỏi đều áp dụng cho những người sống dưới luật pháp, nên chẳng ai có thể chạy tội và cả nhân loại sẽ bị Đức Chúa Trời xét xử.
- Giê-rê-mi 2:12 - Các tầng trời đã sửng sốt về một việc như thế và đã co rút lại vì ghê tởm và khiếp đảm,” Chúa Hằng Hữu phán vậy.
- Giê-rê-mi 2:13 - “Vì dân Ta đã phạm hai tội nặng: Chúng đã bỏ Ta— là nguồn nước sống. Chúng tự đào hồ chứa cho mình, nhưng hồ rạn nứt không thể chứa nước được!”
- Rô-ma 1:21 - Dù biết Đức Chúa Trời nhưng họ chẳng tôn vinh hay tri ân Ngài. Họ suy tư trong vòng lẩn quẩn, tâm hồn bị sa lầy trong bóng tối.
- Rô-ma 1:22 - Họ tự nhận là khôn ngoan nhưng hóa ra mê muội.
- Rô-ma 1:23 - Thay vì thờ phượng Đức Chúa Trời vinh quang hằng sống, họ tôn thờ thần tượng như con người hư nát, đến cả hình tượng chim, thú, hay loài bò sát.
- Rô-ma 1:24 - Vì thế, Đức Chúa Trời để mặc họ theo dục vọng, sa đắm vào sắc dục, làm ô nhục thân thể của nhau.
- Rô-ma 1:25 - Họ tráo đổi chân lý của Đức Chúa Trời bằng chuyện giả dối và thờ phượng tạo vật thay cho Tạo Hóa, là Đấng đáng được tôn thờ muôn đời! A-men.
- Rô-ma 1:26 - Do đó, Đức Chúa Trời để mặc họ theo dục tình ô nhục. Đàn bà bỏ cách luyến ái tự nhiên để theo lối phản tự nhiên.
- Rô-ma 1:27 - Đàn ông cũng bỏ liên hệ tự nhiên với đàn bà mà luyến ái lẫn nhau theo lối tình dục đồng giới đáng ghê tởm, để rồi chịu hình phạt xứng đáng với thói hư tật xấu của mình.
- Rô-ma 1:28 - Vì họ từ chối, không chịu nhìn nhận Đức Chúa Trời, nên Ngài để mặc họ làm những việc hư đốn theo đầu óc sa đọa.
- Rô-ma 1:29 - Đời sống họ đầy tội lỗi, gian ác, hiểm độc, tham lam, ganh ghét, giết người, tranh chấp, gian trá, quỷ quyệt, nói xấu,
- Rô-ma 1:30 - phao vu, ghét Đức Chúa Trời, xấc láo, kiêu căng, khoác lác, ưa tìm cách làm ác mới mẻ, nghịch cha mẹ,
- Rô-ma 1:31 - không phân biệt thiện ác, bội ước, không tình nghĩa, không thương xót.
- Rô-ma 1:32 - Dù họ biết rõ theo luật Đức Chúa Trời, người làm những việc ấy đều đáng chết, thế mà họ cứ phạm luật, lại còn khuyến khích người khác làm theo nữa.
- Thi Thiên 106:29 - Họ khiêu khích Chúa Hằng Hữu qua nhiều việc, nên bệnh dịch phát khởi lan tràn.
- Thi Thiên 99:8 - Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng con đã đáp lời họ. Chúa là Đức Chúa Trời hay thứ tha, nhưng giới luật kỷ cương, Ngài không thể bỏ qua.
- Sáng Thế Ký 5:1 - Đây là dòng dõi A-đam. Đức Chúa Trời đã sáng tạo A-đam như hình ảnh Ngài.
- Mác 7:8 - Các ông vâng giữ tục lệ của loài người, mà bỏ qua mệnh lệnh của Đức Chúa Trời.”
- Mác 7:9 - Chúa tiếp: “Các ông khéo léo chối bỏ luật Đức Chúa Trời để giữ tục lệ của các ông.
- Sáng Thế Ký 1:26 - Đức Chúa Trời phán: “Chúng ta hãy tạo nên loài người theo hình ảnh chúng ta, giống như chúng ta, để quản trị các loài cá dưới biển, loài chim trên trời, cùng các loài súc vật, loài dã thú, và các loài bò sát trên mặt đất.”
- Sáng Thế Ký 1:27 - Vì thế, Đức Chúa Trời sáng tạo loài người theo hình ảnh Ngài. Dựa theo hình ảnh Đức Chúa Trời, Ngài tạo nên loài người. Ngài sáng tạo người nam và người nữ.
- Sáng Thế Ký 3:6 - Người nữ nhìn trái cây ấy, thấy vừa ngon, vừa đẹp, lại quý, vì mở mang trí khôn. Bà liền hái và ăn. Rồi bà trao cho chồng đứng cạnh mình, chồng cũng ăn nữa.
- Sáng Thế Ký 3:7 - Lúc ấy, mắt hai người mở ra, họ biết mình trần truồng và liền kết lá vả che thân.
- Giê-rê-mi 4:22 - “Dân Ta thật là điên dại, chẳng nhìn biết Ta,” Chúa Hằng Hữu phán. “Chúng ngu muội như trẻ con không có trí khôn. Chúng chỉ đủ khôn ngoan để làm ác chứ chẳng biết cách làm lành!”