Brand Logo
  • Bible
  • Resources
  • Plans
  • Contact Us
  • Install App
  • Bible
  • Search
  • Exegesis
  • Parallel Verses
Account
SystemLightDark简体中文香港繁體台灣繁體English
Donate
6:11 VCB
Parallel Verses
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Cứ lắm điều, nhiều lời, càng thêm vô nghĩa. Vậy nói nhiều có ích gì?
  • 新标点和合本 - 加增虚浮的事既多,这与人有什么益处呢?
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 话语多,虚空也增多,这对人有什么益处呢?
  • 和合本2010(神版-简体) - 话语多,虚空也增多,这对人有什么益处呢?
  • 当代译本 - 其实话越多,越虚空,这对人又有什么益处?
  • 圣经新译本 - 因为话语增多,虚空也增多,这对人有什么益处呢?
  • 中文标准译本 - 话语增多,就带来更多的虚空,这对人有什么益处呢?
  • 现代标点和合本 - 加增虚浮的事既多,这与人有什么益处呢?
  • 和合本(拼音版) - 加增虚浮的事既多,这与人有什么益处呢?
  • New International Version - The more the words, the less the meaning, and how does that profit anyone?
  • New International Reader's Version - The more words people use, the less meaning there is. And that doesn’t help anyone.
  • English Standard Version - The more words, the more vanity, and what is the advantage to man?
  • New Living Translation - The more words you speak, the less they mean. So what good are they?
  • The Message - The more words that are spoken, the more smoke there is in the air. And who is any better off? And who knows what’s best for us as we live out our meager smoke-and-shadow lives? And who can tell any of us the next chapter of our lives?
  • Christian Standard Bible - For when there are many words, they increase futility. What is the advantage for mankind?
  • New American Standard Bible - For there are many words which increase futility. What then is the advantage to a person?
  • New King James Version - Since there are many things that increase vanity, How is man the better?
  • Amplified Bible - For there are many other words that increase futility. What then is the advantage for a man?
  • American Standard Version - Seeing there are many things that increase vanity, what is man the better?
  • King James Version - Seeing there be many things that increase vanity, what is man the better?
  • New English Translation - The more one argues with words, the less he accomplishes. How does that benefit him?
  • World English Bible - For there are many words that create vanity. What does that profit man?
  • 新標點和合本 - 加增虛浮的事既多,這與人有甚麼益處呢?
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 話語多,虛空也增多,這對人有甚麼益處呢?
  • 和合本2010(神版-繁體) - 話語多,虛空也增多,這對人有甚麼益處呢?
  • 當代譯本 - 其實話越多,越虛空,這對人又有什麼益處?
  • 聖經新譯本 - 因為話語增多,虛空也增多,這對人有甚麼益處呢?
  • 呂振中譯本 - 因為有許多事 是增加虛幻的;這對人有甚麼益處呢?
  • 中文標準譯本 - 話語增多,就帶來更多的虛空,這對人有什麼益處呢?
  • 現代標點和合本 - 加增虛浮的事既多,這與人有什麼益處呢?
  • 文理和合譯本 - 增虛之事既多、於人有何益哉、
  • 文理委辦譯本 - 辯論愈煩、則艱難叢集、果何益之有。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 事多則虛浮必多、於人何益、
  • Nueva Versión Internacional - Aumentan las palabras, aumentan los absurdos. ¿Y qué se gana con eso?
  • 현대인의 성경 - 말을 많이 한다고 해서 얻는 것이 무엇이냐?
  • Новый Русский Перевод - Чем больше слов, тем меньше смысла, и какая в этом польза человеку?
  • Восточный перевод - Чем больше слов, тем меньше смысла, и какая в этом польза человеку?
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Чем больше слов, тем меньше смысла, и какая в этом польза человеку?
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Чем больше слов, тем меньше смысла, и какая в этом польза человеку?
  • La Bible du Semeur 2015 - Plus on multiplie les paroles, plus on accroît la frustration. Et à quoi cela avance-t-il l’homme ?
  • リビングバイブル - しゃべればしゃべるだけ、口にすることばの意味が薄れてきます。だから、全然しゃべらないほうがましなのです。
  • Nova Versão Internacional - Quanto mais palavras, mais tolices , e sem nenhum proveito.
  • Hoffnung für alle - Er kann ihn noch so sehr anklagen – es hat ja doch keinen Sinn und hilft ihm nicht weiter!
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ยิ่งพูดหลายคำ ยิ่งลดทอนความหมาย แล้วนั่นจะเป็นประโยชน์กับใคร?
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ยิ่ง​มี​ปาก​เสียง​มาก ยิ่ง​ไร้​ค่า​มาก และ​จะ​ได้​ประโยชน์​อะไร​เล่า
Cross Reference
  • Truyền Đạo 1:6 - Gió thổi hướng nam rồi thổi hướng bắc. Quanh đi vòng lại, gió thổi không ngừng.
  • Truyền Đạo 1:7 - Sông đổ mãi vào biển nhưng biển chẳng hề đầy. Nước trở về các sông và lại đổ vào biển.
  • Truyền Đạo 1:8 - Vạn vật mỏi mòn không tả xiết. Chúng ta thấy nhiều nhưng vẫn không hài lòng. Chúng ta nghe nhiều nhưng vẫn không mãn nguyện.
  • Truyền Đạo 1:9 - Việc gì đã xảy ra, sẽ còn tái diễn. Điều gì làm ngày nay, người xưa cũng đã làm rồi. Chẳng có gì mới dưới mặt trời.
  • Thi Thiên 73:6 - Vì thế họ lấy kiêu ngạo làm vòng đeo cổ, lấy bạo tàn làm áo mặc.
  • Truyền Đạo 4:1 - Một lần nữa, tôi quan sát những sự áp bức ở dưới mặt trời. Tôi thấy nước mắt của người bị áp bức, chẳng ai an ủi họ. Trong khi người áp bức có thế lực mạnh mẽ và người bị áp bức không được giúp đỡ.
  • Truyền Đạo 4:2 - Nên tôi kết luận rằng người đã chết có phước hơn người còn sống.
  • Truyền Đạo 4:3 - Nhưng có phước nhất là người chưa sinh ra. Vì họ chưa hề thấy những việc gian ác xảy ra dưới mặt trời.
  • Truyền Đạo 4:4 - Rồi tôi lại thấy rằng hầu hết con người cố gắng để thành công đều xuất phát từ lòng ganh tị. Nhưng điều này cũng là vô nghĩa—như chạy theo luồng gió.
  • Truyền Đạo 1:17 - Vậy, tôi cố gắng học hỏi từ sự khôn ngoan đến sự điên rồ và dại dột. Nhưng qua kinh nghiệm, tôi phải nhìn nhận điều đó cũng chẳng khác gì đuổi theo luồng gió.
  • Truyền Đạo 1:18 - Càng khôn ngoan càng nhiều sầu khổ. Càng hiểu biết càng nhiều buồn đau.
  • Truyền Đạo 2:3 - Sau nhiều suy nghĩ, tôi quyết định dùng men rượu cho lòng phấn khởi. Và trong khi tìm kiếm sự khôn ngoan, tôi thử làm theo điều dại dột. Trong cách này, tôi cố gắng để thấy điều gì là vui vẻ cho con người trong cuộc đời phù du trên đất.
  • Truyền Đạo 2:4 - Tôi cố gắng tìm ý nghĩa bằng cách xây nhiều nhà rộng lớn cho mình và vun trồng những vườn nho xinh đẹp.
  • Truyền Đạo 2:5 - Tôi lập cho mình những vườn hoa và vườn cây đủ mọi loài cây ăn trái.
  • Truyền Đạo 2:6 - Tôi đào cho mình những hồ chứa nước để tưới ruộng vườn.
  • Truyền Đạo 2:7 - Tôi lại mua nhiều nô lệ, cả nam lẫn nữ, và có nhiều nô lệ đã sinh trong nhà tôi. Tôi cũng làm chủ nhiều bầy súc vật và bầy chiên, nhiều hơn những vua đã sống trước tôi tại Giê-ru-sa-lem.
  • Truyền Đạo 2:8 - Tôi thu góp vô số bạc và vàng, của cải của các vua và các tỉnh. Tôi thuê nhiều những ca sĩ tuyệt vời, cả nam lẫn nữ, và có nhiều thê thiếp và cung nữ. Tôi có mọi lạc thú mà đàn ông ước muốn!
  • Truyền Đạo 2:9 - Như thế, tôi trở nên vượt trội hơn tất cả ai sống trước tôi tại Giê-ru-sa-lem, và sự khôn ngoan của tôi không bao giờ phản lại tôi.
  • Truyền Đạo 2:10 - Tôi chẳng từ một điều gì lòng mình ưa thích, hoặc mắt mình thèm muốn. Tôi thích thú khi chịu khó làm lụng. Sự thích thú này là phần thưởng của công khó tôi.
  • Truyền Đạo 2:11 - Nhưng khi nhìn lại mỗi việc mình làm với bao nhiêu lao khổ, tôi thấy tất cả đều vô nghĩa—như đuổi theo luồng gió. Không có gì thật sự giá trị trên cõi đời này.
  • Truyền Đạo 4:16 - Những đám đông đứng quanh người ấy nhiều vô kể, nhưng rồi một thế hệ khác tiếp nối và loại bỏ người. Vậy, vương quyền cũng vô nghĩa—như chạy theo luồng gió.
  • Truyền Đạo 3:19 - Vì cả người lẫn thú cùng chung số phận—cả hai đều thở và đều phải chết. Vậy con người có hơn gì loài thú? Thật vô nghĩa làm sao!
  • Ô-sê 12:1 - Dân tộc Ép-ra-im ăn gió; họ cứ đuổi theo gió đông suốt cả ngày. Ngày càng lừa dối và bạo tàn; họ kết liên minh vơi A-sy-ri, trong khi đem dầu ô-liu để đổi lấy sự tiếp trợ từ Ai Cập.
  • Truyền Đạo 4:8 - Đây là trường hợp của người kia sống một mình, không có con hay anh em, nhưng người ấy cứ làm việc khổ nhọc để tạo ra nhiều của cải. Nhưng rồi người ấy tự hỏi: “Vì ai tôi phải khổ nhọc? Tại sao tôi phải bỏ mọi thứ vui hiện có?” Tất cả thật vô nghĩa và gây sầu não.
  • Truyền Đạo 5:7 - Đừng mơ mộng xa vời, không thực tế và cũng đừng nói năng rườm rà, rỗng tuếch. Phải kính sợ Đức Chúa Trời.
Parallel VersesCross Reference
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Cứ lắm điều, nhiều lời, càng thêm vô nghĩa. Vậy nói nhiều có ích gì?
  • 新标点和合本 - 加增虚浮的事既多,这与人有什么益处呢?
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 话语多,虚空也增多,这对人有什么益处呢?
  • 和合本2010(神版-简体) - 话语多,虚空也增多,这对人有什么益处呢?
  • 当代译本 - 其实话越多,越虚空,这对人又有什么益处?
  • 圣经新译本 - 因为话语增多,虚空也增多,这对人有什么益处呢?
  • 中文标准译本 - 话语增多,就带来更多的虚空,这对人有什么益处呢?
  • 现代标点和合本 - 加增虚浮的事既多,这与人有什么益处呢?
  • 和合本(拼音版) - 加增虚浮的事既多,这与人有什么益处呢?
  • New International Version - The more the words, the less the meaning, and how does that profit anyone?
  • New International Reader's Version - The more words people use, the less meaning there is. And that doesn’t help anyone.
  • English Standard Version - The more words, the more vanity, and what is the advantage to man?
  • New Living Translation - The more words you speak, the less they mean. So what good are they?
  • The Message - The more words that are spoken, the more smoke there is in the air. And who is any better off? And who knows what’s best for us as we live out our meager smoke-and-shadow lives? And who can tell any of us the next chapter of our lives?
  • Christian Standard Bible - For when there are many words, they increase futility. What is the advantage for mankind?
  • New American Standard Bible - For there are many words which increase futility. What then is the advantage to a person?
  • New King James Version - Since there are many things that increase vanity, How is man the better?
  • Amplified Bible - For there are many other words that increase futility. What then is the advantage for a man?
  • American Standard Version - Seeing there are many things that increase vanity, what is man the better?
  • King James Version - Seeing there be many things that increase vanity, what is man the better?
  • New English Translation - The more one argues with words, the less he accomplishes. How does that benefit him?
  • World English Bible - For there are many words that create vanity. What does that profit man?
  • 新標點和合本 - 加增虛浮的事既多,這與人有甚麼益處呢?
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 話語多,虛空也增多,這對人有甚麼益處呢?
  • 和合本2010(神版-繁體) - 話語多,虛空也增多,這對人有甚麼益處呢?
  • 當代譯本 - 其實話越多,越虛空,這對人又有什麼益處?
  • 聖經新譯本 - 因為話語增多,虛空也增多,這對人有甚麼益處呢?
  • 呂振中譯本 - 因為有許多事 是增加虛幻的;這對人有甚麼益處呢?
  • 中文標準譯本 - 話語增多,就帶來更多的虛空,這對人有什麼益處呢?
  • 現代標點和合本 - 加增虛浮的事既多,這與人有什麼益處呢?
  • 文理和合譯本 - 增虛之事既多、於人有何益哉、
  • 文理委辦譯本 - 辯論愈煩、則艱難叢集、果何益之有。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 事多則虛浮必多、於人何益、
  • Nueva Versión Internacional - Aumentan las palabras, aumentan los absurdos. ¿Y qué se gana con eso?
  • 현대인의 성경 - 말을 많이 한다고 해서 얻는 것이 무엇이냐?
  • Новый Русский Перевод - Чем больше слов, тем меньше смысла, и какая в этом польза человеку?
  • Восточный перевод - Чем больше слов, тем меньше смысла, и какая в этом польза человеку?
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Чем больше слов, тем меньше смысла, и какая в этом польза человеку?
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Чем больше слов, тем меньше смысла, и какая в этом польза человеку?
  • La Bible du Semeur 2015 - Plus on multiplie les paroles, plus on accroît la frustration. Et à quoi cela avance-t-il l’homme ?
  • リビングバイブル - しゃべればしゃべるだけ、口にすることばの意味が薄れてきます。だから、全然しゃべらないほうがましなのです。
  • Nova Versão Internacional - Quanto mais palavras, mais tolices , e sem nenhum proveito.
  • Hoffnung für alle - Er kann ihn noch so sehr anklagen – es hat ja doch keinen Sinn und hilft ihm nicht weiter!
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ยิ่งพูดหลายคำ ยิ่งลดทอนความหมาย แล้วนั่นจะเป็นประโยชน์กับใคร?
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ยิ่ง​มี​ปาก​เสียง​มาก ยิ่ง​ไร้​ค่า​มาก และ​จะ​ได้​ประโยชน์​อะไร​เล่า
  • Truyền Đạo 1:6 - Gió thổi hướng nam rồi thổi hướng bắc. Quanh đi vòng lại, gió thổi không ngừng.
  • Truyền Đạo 1:7 - Sông đổ mãi vào biển nhưng biển chẳng hề đầy. Nước trở về các sông và lại đổ vào biển.
  • Truyền Đạo 1:8 - Vạn vật mỏi mòn không tả xiết. Chúng ta thấy nhiều nhưng vẫn không hài lòng. Chúng ta nghe nhiều nhưng vẫn không mãn nguyện.
  • Truyền Đạo 1:9 - Việc gì đã xảy ra, sẽ còn tái diễn. Điều gì làm ngày nay, người xưa cũng đã làm rồi. Chẳng có gì mới dưới mặt trời.
  • Thi Thiên 73:6 - Vì thế họ lấy kiêu ngạo làm vòng đeo cổ, lấy bạo tàn làm áo mặc.
  • Truyền Đạo 4:1 - Một lần nữa, tôi quan sát những sự áp bức ở dưới mặt trời. Tôi thấy nước mắt của người bị áp bức, chẳng ai an ủi họ. Trong khi người áp bức có thế lực mạnh mẽ và người bị áp bức không được giúp đỡ.
  • Truyền Đạo 4:2 - Nên tôi kết luận rằng người đã chết có phước hơn người còn sống.
  • Truyền Đạo 4:3 - Nhưng có phước nhất là người chưa sinh ra. Vì họ chưa hề thấy những việc gian ác xảy ra dưới mặt trời.
  • Truyền Đạo 4:4 - Rồi tôi lại thấy rằng hầu hết con người cố gắng để thành công đều xuất phát từ lòng ganh tị. Nhưng điều này cũng là vô nghĩa—như chạy theo luồng gió.
  • Truyền Đạo 1:17 - Vậy, tôi cố gắng học hỏi từ sự khôn ngoan đến sự điên rồ và dại dột. Nhưng qua kinh nghiệm, tôi phải nhìn nhận điều đó cũng chẳng khác gì đuổi theo luồng gió.
  • Truyền Đạo 1:18 - Càng khôn ngoan càng nhiều sầu khổ. Càng hiểu biết càng nhiều buồn đau.
  • Truyền Đạo 2:3 - Sau nhiều suy nghĩ, tôi quyết định dùng men rượu cho lòng phấn khởi. Và trong khi tìm kiếm sự khôn ngoan, tôi thử làm theo điều dại dột. Trong cách này, tôi cố gắng để thấy điều gì là vui vẻ cho con người trong cuộc đời phù du trên đất.
  • Truyền Đạo 2:4 - Tôi cố gắng tìm ý nghĩa bằng cách xây nhiều nhà rộng lớn cho mình và vun trồng những vườn nho xinh đẹp.
  • Truyền Đạo 2:5 - Tôi lập cho mình những vườn hoa và vườn cây đủ mọi loài cây ăn trái.
  • Truyền Đạo 2:6 - Tôi đào cho mình những hồ chứa nước để tưới ruộng vườn.
  • Truyền Đạo 2:7 - Tôi lại mua nhiều nô lệ, cả nam lẫn nữ, và có nhiều nô lệ đã sinh trong nhà tôi. Tôi cũng làm chủ nhiều bầy súc vật và bầy chiên, nhiều hơn những vua đã sống trước tôi tại Giê-ru-sa-lem.
  • Truyền Đạo 2:8 - Tôi thu góp vô số bạc và vàng, của cải của các vua và các tỉnh. Tôi thuê nhiều những ca sĩ tuyệt vời, cả nam lẫn nữ, và có nhiều thê thiếp và cung nữ. Tôi có mọi lạc thú mà đàn ông ước muốn!
  • Truyền Đạo 2:9 - Như thế, tôi trở nên vượt trội hơn tất cả ai sống trước tôi tại Giê-ru-sa-lem, và sự khôn ngoan của tôi không bao giờ phản lại tôi.
  • Truyền Đạo 2:10 - Tôi chẳng từ một điều gì lòng mình ưa thích, hoặc mắt mình thèm muốn. Tôi thích thú khi chịu khó làm lụng. Sự thích thú này là phần thưởng của công khó tôi.
  • Truyền Đạo 2:11 - Nhưng khi nhìn lại mỗi việc mình làm với bao nhiêu lao khổ, tôi thấy tất cả đều vô nghĩa—như đuổi theo luồng gió. Không có gì thật sự giá trị trên cõi đời này.
  • Truyền Đạo 4:16 - Những đám đông đứng quanh người ấy nhiều vô kể, nhưng rồi một thế hệ khác tiếp nối và loại bỏ người. Vậy, vương quyền cũng vô nghĩa—như chạy theo luồng gió.
  • Truyền Đạo 3:19 - Vì cả người lẫn thú cùng chung số phận—cả hai đều thở và đều phải chết. Vậy con người có hơn gì loài thú? Thật vô nghĩa làm sao!
  • Ô-sê 12:1 - Dân tộc Ép-ra-im ăn gió; họ cứ đuổi theo gió đông suốt cả ngày. Ngày càng lừa dối và bạo tàn; họ kết liên minh vơi A-sy-ri, trong khi đem dầu ô-liu để đổi lấy sự tiếp trợ từ Ai Cập.
  • Truyền Đạo 4:8 - Đây là trường hợp của người kia sống một mình, không có con hay anh em, nhưng người ấy cứ làm việc khổ nhọc để tạo ra nhiều của cải. Nhưng rồi người ấy tự hỏi: “Vì ai tôi phải khổ nhọc? Tại sao tôi phải bỏ mọi thứ vui hiện có?” Tất cả thật vô nghĩa và gây sầu não.
  • Truyền Đạo 5:7 - Đừng mơ mộng xa vời, không thực tế và cũng đừng nói năng rườm rà, rỗng tuếch. Phải kính sợ Đức Chúa Trời.
Bible
Resources
Plans
Donate