Parallel Verses
- Kinh Thánh Hiện Đại - Như một người trẻ lớn lên trong một gia đình nghèo nàn, vẫn thành công. Dù người từng ở tù vẫn có thể làm vua.
- 新标点和合本 - 这人是从监牢中出来作王,在他国中,生来原是贫穷的。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 那人从监牢里出来作王,在国中原是出身贫寒。
- 和合本2010(神版-简体) - 那人从监牢里出来作王,在国中原是出身贫寒。
- 当代译本 - 虽然这青年在本国出身贫寒,却能从囚犯成为君王。
- 圣经新译本 - 虽然他是从监狱出来,在自己的国中,又是出身贫寒,却起来作王。
- 中文标准译本 - 虽然这年轻人在自己的国中出身贫寒,他从监牢中出来却作了王。
- 现代标点和合本 - 这人是从监牢中出来做王,在他国中,生来原是贫穷的。
- 和合本(拼音版) - 这人是从监牢中出来作王;在他国中,生来原是贫穷的。
- New International Version - The youth may have come from prison to the kingship, or he may have been born in poverty within his kingdom.
- New International Reader's Version - The young man might have come from prison to become king. Or he might have been born poor within the kingdom but still became king.
- English Standard Version - For he went from prison to the throne, though in his own kingdom he had been born poor.
- New Living Translation - Such a youth could rise from poverty and succeed. He might even become king, though he has been in prison.
- Christian Standard Bible - For he came from prison to be king, even though he was born poor in his kingdom.
- New American Standard Bible - for he has come out of prison to become king, even though he was born poor in his kingdom.
- New King James Version - For he comes out of prison to be king, Although he was born poor in his kingdom.
- Amplified Bible - for the poor youth has [used his wisdom and] come out of prison to become king, even though he was born poor in his kingdom.
- American Standard Version - For out of prison he came forth to be king; yea, even in his kingdom he was born poor.
- King James Version - For out of prison he cometh to reign; whereas also he that is born in his kingdom becometh poor.
- New English Translation - For he came out of prison to become king, even though he had been born poor in what would become his kingdom.
- World English Bible - For out of prison he came out to be king; yes, even in his kingdom he was born poor.
- 新標點和合本 - 這人是從監牢中出來作王,在他國中,生來原是貧窮的。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 那人從監牢裏出來作王,在國中原是出身貧寒。
- 和合本2010(神版-繁體) - 那人從監牢裏出來作王,在國中原是出身貧寒。
- 當代譯本 - 雖然這青年在本國出身貧寒,卻能從囚犯成為君王。
- 聖經新譯本 - 雖然他是從監獄出來,在自己的國中,又是出身貧寒,卻起來作王。
- 中文標準譯本 - 雖然這年輕人在自己的國中出身貧寒,他從監牢中出來卻作了王。
- 現代標點和合本 - 這人是從監牢中出來做王,在他國中,生來原是貧窮的。
- 文理和合譯本 - 蓋少者在其國生而貧乏、出獄而為王焉、
- 文理委辦譯本 - 有始而幽囚、後治國家者、有始為君王、後作窮民者。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 蓋彼出獄而為王、今雖得國、生時則貧也、 或作彼出自獄中為王此雖生時為王後反為貧民
- Nueva Versión Internacional - Aunque de la cárcel haya ascendido al trono, o haya nacido pobre en ese reino,
- 현대인의 성경 - 그런 소년은 감옥에 있어도 나와서 성공할 수 있으며 비록 가난하게 태어나긴 했지만 왕이 될 수도 있다.
- Новый Русский Перевод - Юноша вышел из темницы, чтобы стать царем, хотя он и родился бедным в своем царстве.
- Восточный перевод - Юноша вышел из темницы, чтобы стать царём, хотя он и родился бедным в своём царстве.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Юноша вышел из темницы, чтобы стать царём, хотя он и родился бедным в своём царстве.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Юноша вышел из темницы, чтобы стать царём, хотя он и родился бедным в своём царстве.
- La Bible du Semeur 2015 - Mais que le jeune successeur soit sorti de prison pour accéder au trône, ou encore qu’il soit né pauvre dans le royaume,
- リビングバイブル - そのような若者は、牢獄から出て立身出世することでしょう。それどころか、生まれが卑しくても、王にさえなれるかもしれません。
- Nova Versão Internacional - O jovem pode ter saído da prisão e chegado ao trono, ou pode ter nascido pobre no país daquele rei.
- Hoffnung für alle - Es ist schon vorgekommen, dass man einen jungen Mann aus dem Gefängnis geholt und ihn zum König gemacht hat, obwohl er noch zu Zeiten des alten Königs in Armut geboren wurde.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - หนุ่มคนนั้นอาจไต่เต้ามาจากการเป็นคนคุกสู่การเป็นพระราชาหรือเขาอาจจะเกิดมาในหมู่ยาจกที่อยู่ในราชอาณาจักรของเขาเอง
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ด้วยว่าคนที่มีอายุน้อยผู้นั้นมาจากที่คุมขังและขึ้นไปเป็นกษัตริย์ แม้ว่าจะเกิดมายากจนในอาณาจักรของตนก็ตาม
Cross Reference
- 2 Các Vua 25:7 - Người Ba-by-lôn đem các con Sê-đê-kia ra giết ngay trước mặt vua, rồi móc mắt vua và xiềng vua lại, giải về Ba-by-lôn.
- Sáng Thế Ký 41:33 - Bây giờ, vua Pha-ra-ôn nên chọn một người khôn ngoan sáng suốt làm tể tướng nước Ai Cập.
- Sáng Thế Ký 41:34 - Vua Pha-ra-ôn cũng nên bổ nhiệm các viên chức trên khắp nước, để thu thập một phần năm hoa lợi trong bảy năm được mùa.
- Sáng Thế Ký 41:35 - Lúa thu góp trong những năm được mùa sẽ tồn trữ trong kho của Vua Pha-ra-ôn tại các thành phố,
- Sáng Thế Ký 41:36 - dùng làm lương thực cho dân chúng trong bảy năm đói kém. Có thế, nước Ai Cập mới khỏi bị nạn đói tiêu diệt.”
- Sáng Thế Ký 41:37 - Vua Pha-ra-ôn và quần thần hài lòng về lời giải của Giô-sép.
- Sáng Thế Ký 41:38 - Vua Pha-ra-ôn bảo họ: “Còn ai hơn Giô-sép, người có Thần Linh của Đức Chúa Trời?”
- Sáng Thế Ký 41:39 - Vua Pha-ra-ôn quay lại Giô-sép: “Đức Chúa Trời đã dạy cho ngươi biết mọi việc này, còn ai khôn ngoan sáng suốt hơn ngươi nữa?
- Sáng Thế Ký 41:40 - Ngươi sẽ lãnh đạo cả nước, toàn dân sẽ vâng theo mệnh lệnh ngươi. Chỉ một mình ta lớn hơn ngươi mà thôi.”
- Sáng Thế Ký 41:41 - Pha-ra-ôn lại nói với Giô-sép: “Này, ta lập ngươi cai trị toàn cõi Ai Cập.”
- Sáng Thế Ký 41:42 - Vua Pha-ra-ôn tháo nhẫn của mình đeo vào tay Giô-sép, cho mặc cẩm bào, đeo dây chuyền vàng lên cổ, và bảo: “Này! Ta lập ngươi làm tể tướng nước Ai Cập.”
- Sáng Thế Ký 41:43 - Vua cho chàng ngồi xe thứ hai của vua; phía trước có người hô lớn: “Hãy quỳ xuống.” Như thế, vua tấn phong Giô-sép làm tễ tướng Ai Cập.
- Sáng Thế Ký 41:44 - Vua bảo Giô-sép: “Ta làm vua Pha-ra-ôn, nhưng ngươi có toàn quyền điều hành mọi việc trong nước Ai Cập.”
- 1 Các Vua 14:26 - Ông vơ vét kho tàng của Đền Thờ Chúa Hằng Hữu và của cung vua đem về Ai Cập, kể cả các khiên vàng Sa-lô-môn đã làm.
- 1 Các Vua 14:27 - Vua Rô-bô-am làm những khiên đồng để thay thế, rồi giao khiên cho các quan chỉ huy đội ngự lâm canh gác cung vua.
- 2 Các Vua 23:31 - Giô-a-cha được hai mươi ba tuổi lúc lên ngôi, và cai trị ba tháng tại Giê-ru-sa-lem. Mẹ vua là Ha-mu-ta, con Giê-rê-mi, ở Líp-na.
- 2 Các Vua 23:32 - Vua làm điều ác trước mặt Chúa Hằng Hữu giống như các vua đời trước.
- 2 Các Vua 23:33 - Pha-ra-ôn Nê-cô, vua Ai Cập bắt Giô-a-cha giam tại Ríp-la thuộc đất Ha-mát, không cho làm vua tại Giê-ru-sa-lem, và bắt Giu-đa phải nạp cống 3.400 ký bạc và 34 ký vàng.
- 2 Các Vua 23:34 - Pha-ra-ôn Nê-cô lập một người con khác của Giô-si-a là Ê-li-a-kim lên làm vua, và đổi tên ra Giê-hô-gia-kim. Nê-cô cũng đem Giô-a-cha về Ai Cập, và giam giữ cho đến chết.
- Ai Ca 4:20 - Vua chúng tôi—được Chúa Hằng Hữu xức dầu, tượng trưng cho hồn nước— cũng bị quân thù gài bẫy bắt sống. Chúng tôi nghĩ rằng dưới bóng người ấy có thể bảo vệ chúng tôi chống lại bất cứ quốc gia nào trên đất!
- 2 Các Vua 24:6 - Giê-hô-gia-kim an giấc với tổ tiên, và Giê-hô-gia-kin con vua lên kế vị.
- 2 Các Vua 25:27 - Vừa lên ngôi làm vua Ba-by-lôn, Ê-vinh-mê-rô-đác tha Giê-hô-gia-kin, vua Giu-đa ra khỏi ngục. Việc này xảy ra vào ngày hai mươi bảy tháng mười hai, năm thứ ba mươi bảy, tính từ lúc vua Giu-đa bị bắt.
- 2 Các Vua 25:28 - Vua Ba-by-lôn nói lời hòa nhã với Giê-hô-gia-kin, và cất nhắc người lên hàng cao trọng hơn các vua khác cũng đang bị giam giữ ở Ba-by-lôn với Giê-hô-gia-kin.
- 2 Các Vua 25:29 - Từ hôm ấy, Giê-hô-gia-kin không còn phải mặc áo tù nữa, nhưng mỗi ngày được ăn uống tại bàn của vua,
- 2 Các Vua 25:30 - được vua cấp dưỡng thức ăn đầy đủ hằng ngày cho đến khi qua đời.
- 2 Các Vua 24:12 - Vua Giê-hô-gia-kin của Giu-đa cùng với mẹ vua, các cận thần, các tướng lãnh, và các triều thần ra đầu hàng vua Ba-by-lôn. Vua Ba-by-lôn bắt Giê-hô-gia-kin sau khi lên ngôi được tám năm.
- 2 Các Vua 24:1 - Lúc ấy, Nê-bu-cát-nết-sa, vua Ba-by-lôn đem quân đến đánh Giu-đa. Sau ba năm chịu thần phục, Giê-hô-gia-kim nổi lên chống lại Ba-by-lôn.
- 2 Các Vua 24:2 - Chúa khiến các nước Canh-đê, A-ram, Mô-áp, và Am-môn đem quân đến tàn phá Giu-đa theo lời Chúa Hằng Hữu đã dùng các tiên tri đầy tớ Ngài phán trước.
- Đa-ni-ên 4:31 - Vua chưa dứt lời, bỗng nghe tiếng phán từ trời: ‘Này, Nê-bu-cát-nết-sa, ta báo cho ngươi biết, ngươi đã bị truất phế!
- Gióp 5:11 - Ngài cất nhắc người thấp kém và bảo vệ người sầu khổ.
- Thi Thiên 113:7 - Ngài nâng người nghèo khổ từ tro bụi và cứu người đói khát khỏi rác rơm.
- Thi Thiên 113:8 - Ngài đặt họ ngang hàng các hoàng tử, chung với các hoàng tử của dân Ngài.
- Sáng Thế Ký 41:14 - Vua sai người gọi Giô-sép. Họ vội vã đem ông ra khỏi ngục. Sau khi cạo râu và thay áo, ông vào chầu vua Pha-ra-ôn.