Brand Logo
  • Bible
  • Resources
  • Plans
  • Contact Us
  • Install App
  • Bible
  • Search
  • Exegesis
  • Parallel Verses
Account
SystemLightDark简体中文香港繁體台灣繁體English
Donate
3:7 VCB
Parallel Verses
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Có lúc xé, có lúc vá. Có lúc câm nín, có lúc lên tiếng.
  • 新标点和合本 - 撕裂有时,缝补有时; 静默有时,言语有时;
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 撕裂有时,缝补有时; 沉默有时,说话有时;
  • 和合本2010(神版-简体) - 撕裂有时,缝补有时; 沉默有时,说话有时;
  • 当代译本 - 撕裂有时,缝合有时; 沉默有时,发言有时;
  • 圣经新译本 - 撕裂有时,缝补有时; 静默有时,讲话有时;
  • 中文标准译本 - 撕裂有时,缝合有时; 静默有时,说话有时;
  • 现代标点和合本 - 撕裂有时,缝补有时。 静默有时,言语有时。
  • 和合本(拼音版) - 撕裂有时,缝补有时; 静默有时,言语有时;
  • New International Version - a time to tear and a time to mend, a time to be silent and a time to speak,
  • New International Reader's Version - There is a time to tear. And there’s a time to mend. There is a time to be silent. And there’s a time to speak.
  • English Standard Version - a time to tear, and a time to sew; a time to keep silence, and a time to speak;
  • New Living Translation - A time to tear and a time to mend. A time to be quiet and a time to speak.
  • Christian Standard Bible - a time to tear and a time to sew; a time to be silent and a time to speak;
  • New American Standard Bible - A time to tear apart and a time to sew together; A time to be silent and a time to speak.
  • New King James Version - A time to tear, And a time to sew; A time to keep silence, And a time to speak;
  • Amplified Bible - A time to tear apart and a time to sew together; A time to keep silent and a time to speak.
  • American Standard Version - a time to rend, and a time to sew; a time to keep silence, and a time to speak;
  • King James Version - A time to rend, and a time to sew; a time to keep silence, and a time to speak;
  • New English Translation - A time to rip, and a time to sew; a time to keep silent, and a time to speak.
  • World English Bible - a time to tear, and a time to sew; a time to keep silence, and a time to speak;
  • 新標點和合本 - 撕裂有時,縫補有時; 靜默有時,言語有時;
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 撕裂有時,縫補有時; 沉默有時,說話有時;
  • 和合本2010(神版-繁體) - 撕裂有時,縫補有時; 沉默有時,說話有時;
  • 當代譯本 - 撕裂有時,縫合有時; 沉默有時,發言有時;
  • 聖經新譯本 - 撕裂有時,縫補有時; 靜默有時,講話有時;
  • 呂振中譯本 - 撕裂有時,縫補有時; 靜默有時,說話有時;
  • 中文標準譯本 - 撕裂有時,縫合有時; 靜默有時,說話有時;
  • 現代標點和合本 - 撕裂有時,縫補有時。 靜默有時,言語有時。
  • 文理和合譯本 - 裂有其時、縫有其時、默有其時、言有其時、
  • 文理委辦譯本 - 有時可分裂、有時可彌縫、有時可默、有時可言、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 裂有時、補有時、默有時、言有時、
  • Nueva Versión Internacional - un tiempo para rasgar, y un tiempo para coser; un tiempo para callar, y un tiempo para hablar;
  • 현대인의 성경 - 찢을 때와 꿰맬 때, 침묵을 지킬 때와 말할 때,
  • Новый Русский Перевод - время рвать и время сшивать; время молчать и время говорить;
  • Восточный перевод - время рвать и время сшивать; время молчать и время говорить;
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - время рвать и время сшивать; время молчать и время говорить;
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - время рвать и время сшивать; время молчать и время говорить;
  • La Bible du Semeur 2015 - un temps pour déchirer et un temps pour coudre, un temps pour garder le silence et un temps pour parler,
  • リビングバイブル - 引き裂く時、修理する時、黙っている時、口を開く時、
  • Nova Versão Internacional - tempo de rasgar e tempo de costurar, tempo de calar e tempo de falar,
  • Hoffnung für alle - Zerreißen und Zusammennähen, Schweigen und Reden,
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เวลาฉีกขาด เวลาซ่อมแซม เวลานิ่งเงียบ เวลาพูดจา
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เวลา​ฉีก​ให้​ขาด​และ​เวลา​เย็บ เวลา​เงียบ​เฉย​และ​เวลา​พูดจา
Cross Reference
  • Giê-rê-mi 36:24 - Cả vua lẫn quần thần đều không tỏ vẻ lo sợ hoặc ăn năn về những điều đã nghe.
  • Gióp 2:13 - Rồi họ ngồi xuống đất bên cạnh Gióp suốt bảy ngày và bảy đêm. Không ai nói một lời nào với Gióp, vì họ thấy nỗi đau khổ của ông quá lớn.
  • A-mốt 8:3 - Trong ngày ấy, những bài hát trong Đền Thờ sẽ là những tiếng khóc than. Xác chết nằm la liệt khắp nơi. Chúng sẽ bị mang ra khỏi thành trong im lặng. Ta, Chúa Hằng Hữu Chí Cao, đã phán vậy!”
  • Lu-ca 19:37 - Lúc đến quãng đường dốc Núi Ô-liu, đoàn môn đệ đông đảo vừa đi vừa tung hô ngợi tôn Đức Chúa Trời về những phép lạ họ đã thấy.
  • Lu-ca 19:38 - “Hoan hô Vua, Đấng nhân danh Chúa Hằng Hữu mà đến! Thiên cung thái hòa, và vinh quang trên nơi chí cao!”
  • Lu-ca 19:39 - Nhưng mấy thầy Pha-ri-si trong đám đông lên tiếng phản đối: “Xin Thầy quở môn đệ đừng reo hò như thế!”
  • Lu-ca 19:40 - Chúa đáp: “Nếu họ im lặng, đá sẽ tung hô!”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 9:39 - Phi-e-rơ đứng dậy theo hai người ấy xuống Gia-pha. Đến nơi, họ đưa ông lên căn phòng trên gác. Các quả phụ đứng đầy phòng, khóc lóc và đưa cho ông xem các chiếc áo dài, áo choàng mà Ta-bi-tha đã may cho họ.
  • 2 Sa-mu-ên 1:11 - Đa-vít xé áo và thuộc hạ cũng làm theo.
  • 2 Các Vua 5:7 - Đọc xong thư, vua Ít-ra-ên xé áo, và nói: “Ta có phải Đức Chúa Trời đâu để định việc sống chết? Thế mà vua ấy bảo ta chữa cho người phong hủi này! Đúng là chỉ muốn kiếm cớ để gây hấn.”
  • Sáng Thế Ký 44:34 - Làm sao tôi có thể về với cha mà không có nó? Lẽ nào tôi phải chứng kiến thảm họa xảy đến cho cha tôi sao?”
  • Sáng Thế Ký 37:34 - Gia-cốp xé áo xống, mặc bao gai, và để tang cho con mình một thời gian dài.
  • 2 Các Vua 6:30 - Nghe xong, vua xé áo mình. Vì vua đang đứng trên thành, nên mọi người thấy vua có mặc vải bố bên trong.
  • Y-sai 36:21 - Nhưng dân chúng đều im lặng, không ai đối đáp một lời, vì Ê-xê-chia đã ra lệnh cho họ: “Đừng trả lời hắn.”
  • 1 Các Vua 21:27 - Nghe xong những lời ấy, A-háp liền xé áo, mặc bao bố, kiêng ăn, đắp bao bố khi ngủ, tỏ vẻ hạ mình khiêm tốn.
  • 1 Sa-mu-ên 19:4 - Như đã định, Giô-na-than thưa chuyện với cha và bênh vực Đa-vít: “Xin vua đừng phạm tội giết Đa-vít, đầy tớ mình. Anh ấy không có tội gì cả, mà còn giúp ích cho cha rất nhiều.
  • 1 Sa-mu-ên 19:5 - Anh ấy đã liều mạng sống mình mà giết tên Phi-li-tin kia, và nhờ vậy Chúa Hằng Hữu đã cho Ít-ra-ên chiến thắng. Lúc ấy cha vui mừng lắm, phải không? Tại sao cha lại giết một người vô tội như Đa-vít? Thật vô lý quá!”
  • Sáng Thế Ký 44:18 - Giu-đa bước đến gần và phân trần: “Xin cho đầy tớ ngài được biện bạch đôi lời. Xin đừng nổi giận với kẻ hèn này, vì uy quyền ngài ngang hàng với vua Pha-ra-ôn.
  • 2 Sa-mu-ên 3:31 - Đa-vít ra lệnh cho Giô-áp và tất cả những người có mặt ở đó xé rách áo mình, mặc áo tang bằng vải thô, khóc thương Áp-ne. Và trong đám tang, chính vua đi sau linh cữu.
  • Thi Thiên 39:2 - Nhưng khi tôi âm thầm, câm nín— việc phải cũng chẳng nói ra— thì nỗi đau xót trào dâng.
  • Sáng Thế Ký 37:29 - Ru-bên không hay biết vụ bán em, nên quay lại giếng cạn tìm Giô-sép.
  • Gióp 32:4 - Ê-li-hu phải đợi đến phiên mình đối đáp với Gióp vì những người kia lớn tuổi hơn ông.
  • Gióp 32:5 - Nhưng khi ông thấy họ không biết trả lời thế nào nữa thì ông nổi giận.
  • Gióp 32:6 - Ê-li-hu, con trai Ba-ra-kê-ên, người Bu-xi, nói: “Tôi còn trẻ và các anh đã có tuổi, nên tôi dè dặt, không dám nói ra điều mình nghĩ.
  • Gióp 32:7 - Tôi vẫn tự bảo: ‘Hãy nghe các vị cao niên nói, vì càng cao tuổi càng khôn ngoan.’
  • Gióp 32:8 - Nhưng thật ra, chính tâm linh con người, hơi thở của Đấng Toàn Năng trong họ, mới ban cho họ sự khôn ngoan.
  • Gióp 32:9 - Người lớn tuổi chưa chắc đã khôn. Bậc trưởng lão chưa hẳn nắm vững công lý.
  • Gióp 32:10 - Vậy nên, xin hãy lắng nghe tôi, cho phép tôi được trình bày ý kiến.
  • Gióp 32:11 - Kìa, tôi vẫn chờ đợi suốt thời gian, lắng nghe thật kỹ những lý lẽ của các anh, lắng nghe các anh cân nhắc từng lời.
  • Gióp 32:12 - Vâng, tôi đã chú tâm lắng nghe, nhưng không một ai bác bẻ được Gióp hay đáp trả lý lẽ của ông ấy.
  • Gióp 32:13 - Xin đừng nói với tôi: ‘Ông ấy cũng khôn ngoan như chúng ta. Chỉ có Đức Chúa Trời mới có thể thuyết phục ông ấy’
  • Gióp 32:14 - Nếu Gióp tranh luận với tôi, tôi sẽ không dùng lý lẽ của các anh mà đối đáp!
  • Gióp 32:15 - Các anh hãy ngồi yên đó, không phải nói thêm gì.
  • Gióp 32:16 - Lẽ nào tôi cứ phải đợi chờ, bây giờ các anh có thể yên lặng không? Chẳng lẽ tôi phải tiếp tục im tiếng sao?
  • Gióp 32:17 - Không, tôi sẽ phân giải phần của mình. Tôi sẽ trình bày ý kiến của mình.
  • Gióp 32:18 - Vì miệng tôi đã đầy tràn lời nói, và tâm linh thúc đẩy tôi phát ngôn;
  • Gióp 32:19 - Tôi bị dồn ép như rượu chưa khui, như bầu rượu mới sẵn sàng nổ tung!
  • Gióp 32:20 - Tôi phải lên tiếng để xả hơi, vì thế tôi xin mở miệng để đáp lời.
  • Gióp 32:21 - Tôi xin nói không vị nể, không bợ đỡ, nịnh hót một ai.
  • Gióp 32:22 - Vì nếu tôi cố gắng xu nịnh, Đấng Tạo Hóa tôi sẽ sớm tiêu diệt tôi.”
  • Giê-rê-mi 8:14 - Lúc ấy, nhiều người sẽ bảo nhau: ‘Lẽ nào chúng ta đành khoanh tay chịu chết? Hãy trốn vào các thành kiên cố rồi chết tại đó. Vì Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng ta đã hủy diệt chúng ta và cho chúng ta uống chén thuốc độc vì chúng ta phạm tội chống nghịch Chúa Hằng Hữu.
  • Giô-ên 2:13 - Đừng xé áo các con vì đau buồn, nhưng hãy xé lòng các con.” Hãy quay về với Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của các con, vì Ngài đầy lòng nhân từ và thương xót, chậm giận và đầy nhân ái. Ngài đổi ý không giáng tai họa.
  • Châm Ngôn 24:11 - Hãy cứu người bị đưa đến cõi chết; hãy ngăn bước người lảo đảo đi đến chỗ tử vong.
  • Châm Ngôn 24:12 - Đừng tự nói: “Chúng tôi chẳng biết chuyện gì cả.” Vì Đức Chúa Trời hiểu rõ lòng người, và Ngài nhìn thấy. Đấng canh giữ mạng sống con biết rõ con đã biết. Ngài sẽ báo trả mỗi người tùy việc họ đã làm.
  • Ai Ca 3:28 - Người ấy hãy ngồi một mình yên lặng, vì Chúa Hằng Hữu đã đặt ách trên vai mình.
  • Ê-xơ-tê 7:4 - Vì tôi và dân tộc tôi đã bị bán cho những người sắp tàn sát, diệt chủng. Dân tộc tôi đã bị họ lên án tử hình. Nếu chỉ bị bán làm nô lệ, chắc tôi đã nín lặng, mặc dù vua bị tổn thất nặng nề, không thể nào đền bù được.”
  • 1 Sa-mu-ên 25:24 - Bà nói: “Lỗi tại tôi, thưa ông! Tuy nhiên xin nghe tôi trình bày.
  • 1 Sa-mu-ên 25:25 - Xin ông đừng kể gì đến Na-banh, một con người thô lỗ, vì ông ấy thật ngu ngốc, đúng như nghĩa của tên ông ấy. Nhưng tiếc vì tôi đã không gặp những người ông sai đến.
  • 1 Sa-mu-ên 25:26 - Mặc dù Chúa đã ngăn cản ông tự tay giết chóc để báo thù, tôi xin cam đoan trước Chúa Hằng Hữu hằng sống và trước sinh mạng của ông rằng mọi kẻ thù ông đều sẽ trở nên như Na-banh.
  • 1 Sa-mu-ên 25:27 - Và đây là chút quà mọn tôi có mang theo, xin ông chấp nhận để phân phát cho các anh em theo ông,
  • 1 Sa-mu-ên 25:28 - và xin thứ lỗi cho tôi. Chúa Hằng Hữu sẽ thiết lập ngôi nước ông vững bền, vì ông chiến đấu cho Chúa Hằng Hữu. Suốt đời ông không làm điều ác.
  • 1 Sa-mu-ên 25:29 - Dù bị săn đuổi, sinh mạng ông sẽ được Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của ông bảo bọc, săn sóc; còn mạng của kẻ thù ông sẽ mất, như sỏi từ ná bắn ra.
  • 1 Sa-mu-ên 25:30 - Và ngày nào Chúa Hằng Hữu thực hiện mọi điều đã hứa, cho ông làm vua Ít-ra-ên,
  • 1 Sa-mu-ên 25:31 - lúc ấy ông sẽ không bị lương tâm cắn rứt vì đã giết người vô cớ, tự ý báo thù. Và ngày ấy, khi Chúa Hằng Hữu ban phước lành cho ông, xin nhớ đến tôi, đầy tớ ông!”
  • 1 Sa-mu-ên 25:32 - Đa-vít đáp lời A-bi-ga-in: “Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, vì đã cho bà gặp tôi hôm nay và
  • 1 Sa-mu-ên 25:33 - cho bà hành động sáng suốt. Xin Chúa Hằng Hữu ban phước lành cho bà vì đã ngăn tôi giết người báo oán.
  • 1 Sa-mu-ên 25:34 - Vì tôi thề trước Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, Đấng đã ngăn cản tôi hại bà, nếu bà không đến gặp tôi, không một người nam nào trong nhà Na-banh sống sót đến sáng mai.”
  • 1 Sa-mu-ên 25:35 - Rồi Đa-vít nhận những quà biếu và nói: “Bà an tâm về đi. Tôi nghe lời bà, chấp nhận điều bà thỉnh cầu.”
  • 1 Sa-mu-ên 25:36 - A-bi-ga-in trở về, thấy Na-banh đang tiệc tùng linh đình, vui vẻ, say sưa, nên bà không nói gì cả.
  • 1 Sa-mu-ên 25:37 - Sáng hôm sau, khi Na-banh tỉnh rượu, bà mới kể cho ông nghe mọi việc. Ông kinh hoảng và không biết phải xử sự ra sao.
  • 1 Sa-mu-ên 25:38 - Và chừng mươi hôm sau, Na-banh chết bởi tay Chúa Hằng Hữu.
  • 1 Sa-mu-ên 25:39 - Khi Đa-vít nghe Na-banh chết, ông nói: “Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu đã trừng phạt Na-banh và đã ngăn tôi làm điều ác. Hắn chửi rủa tôi, nhưng bị Chúa báo ứng.” Rồi Đa-vít sai người đi hỏi A-bi-ga-in làm vợ.
  • 1 Sa-mu-ên 25:40 - Người của Đa-vít tới Cát-mên, họ nói với A-bi-ga-in: “Đa-vít sai chúng tôi đến đây để hỏi bà làm vợ.”
  • 1 Sa-mu-ên 25:41 - A-bi-ga-in đứng lên, rồi sấp mình cung kính và nói: “Vâng, tôi xin làm người rửa chân cho các đầy tớ của Đa-vít.”
  • 1 Sa-mu-ên 25:42 - Rồi A-bi-ga-in vội vã lên lừa, cùng với năm nữ tì, theo người của Đa-vít để về làm vợ ông.
  • 1 Sa-mu-ên 25:43 - Đa-vít còn có một vợ khác là A-hi-nô-am từ Giê-rê-ên.
  • 1 Sa-mu-ên 25:44 - Còn Mi-canh, tuy trước là vợ Đa-vít, nhưng đã bị Sau-lơ bắt gả cho Phan-ti, con của La-ích, người Ga-lim.
  • Châm Ngôn 31:8 - Hãy lên tiếng bênh vực người cô thế; và biện hộ cho quyền lợi của người bất hạnh.
  • Châm Ngôn 31:9 - Con hãy phán xét công minh, bảo đảm công lý cho người nghèo yếu.
  • Ê-xơ-tê 4:13 - Mạc-đô-chê bảo đáp lại bà Ê-xơ-tê: “Đừng tưởng ở trong cung vua mà hoàng hậu được thoát nạn khi tất cả người Do Thái bị giết.
  • Ê-xơ-tê 4:14 - Nếu hoàng hậu lặng yên lúc này, người Do Thái sẽ được giải cứu bằng cách khác, nhưng hoàng hậu và cả gia đình sẽ bị diệt vong. Biết đâu hoàng hậu ở địa vị ấy cũng chỉ vì cơ hội này?”
  • Mi-ca 7:5 - Đừng tin bất cứ ai— đừng tin cậy bạn bè hay ngay cả vợ ngươi.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 4:20 - Chúng tôi không thể ngưng nói những điều chúng tôi đã thấy và nghe.”
  • A-mốt 5:13 - Vậy nên, dưới thời kỳ bất công như thế, người khôn ngoan phải nín lặng
Parallel VersesCross Reference
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Có lúc xé, có lúc vá. Có lúc câm nín, có lúc lên tiếng.
  • 新标点和合本 - 撕裂有时,缝补有时; 静默有时,言语有时;
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 撕裂有时,缝补有时; 沉默有时,说话有时;
  • 和合本2010(神版-简体) - 撕裂有时,缝补有时; 沉默有时,说话有时;
  • 当代译本 - 撕裂有时,缝合有时; 沉默有时,发言有时;
  • 圣经新译本 - 撕裂有时,缝补有时; 静默有时,讲话有时;
  • 中文标准译本 - 撕裂有时,缝合有时; 静默有时,说话有时;
  • 现代标点和合本 - 撕裂有时,缝补有时。 静默有时,言语有时。
  • 和合本(拼音版) - 撕裂有时,缝补有时; 静默有时,言语有时;
  • New International Version - a time to tear and a time to mend, a time to be silent and a time to speak,
  • New International Reader's Version - There is a time to tear. And there’s a time to mend. There is a time to be silent. And there’s a time to speak.
  • English Standard Version - a time to tear, and a time to sew; a time to keep silence, and a time to speak;
  • New Living Translation - A time to tear and a time to mend. A time to be quiet and a time to speak.
  • Christian Standard Bible - a time to tear and a time to sew; a time to be silent and a time to speak;
  • New American Standard Bible - A time to tear apart and a time to sew together; A time to be silent and a time to speak.
  • New King James Version - A time to tear, And a time to sew; A time to keep silence, And a time to speak;
  • Amplified Bible - A time to tear apart and a time to sew together; A time to keep silent and a time to speak.
  • American Standard Version - a time to rend, and a time to sew; a time to keep silence, and a time to speak;
  • King James Version - A time to rend, and a time to sew; a time to keep silence, and a time to speak;
  • New English Translation - A time to rip, and a time to sew; a time to keep silent, and a time to speak.
  • World English Bible - a time to tear, and a time to sew; a time to keep silence, and a time to speak;
  • 新標點和合本 - 撕裂有時,縫補有時; 靜默有時,言語有時;
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 撕裂有時,縫補有時; 沉默有時,說話有時;
  • 和合本2010(神版-繁體) - 撕裂有時,縫補有時; 沉默有時,說話有時;
  • 當代譯本 - 撕裂有時,縫合有時; 沉默有時,發言有時;
  • 聖經新譯本 - 撕裂有時,縫補有時; 靜默有時,講話有時;
  • 呂振中譯本 - 撕裂有時,縫補有時; 靜默有時,說話有時;
  • 中文標準譯本 - 撕裂有時,縫合有時; 靜默有時,說話有時;
  • 現代標點和合本 - 撕裂有時,縫補有時。 靜默有時,言語有時。
  • 文理和合譯本 - 裂有其時、縫有其時、默有其時、言有其時、
  • 文理委辦譯本 - 有時可分裂、有時可彌縫、有時可默、有時可言、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 裂有時、補有時、默有時、言有時、
  • Nueva Versión Internacional - un tiempo para rasgar, y un tiempo para coser; un tiempo para callar, y un tiempo para hablar;
  • 현대인의 성경 - 찢을 때와 꿰맬 때, 침묵을 지킬 때와 말할 때,
  • Новый Русский Перевод - время рвать и время сшивать; время молчать и время говорить;
  • Восточный перевод - время рвать и время сшивать; время молчать и время говорить;
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - время рвать и время сшивать; время молчать и время говорить;
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - время рвать и время сшивать; время молчать и время говорить;
  • La Bible du Semeur 2015 - un temps pour déchirer et un temps pour coudre, un temps pour garder le silence et un temps pour parler,
  • リビングバイブル - 引き裂く時、修理する時、黙っている時、口を開く時、
  • Nova Versão Internacional - tempo de rasgar e tempo de costurar, tempo de calar e tempo de falar,
  • Hoffnung für alle - Zerreißen und Zusammennähen, Schweigen und Reden,
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เวลาฉีกขาด เวลาซ่อมแซม เวลานิ่งเงียบ เวลาพูดจา
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เวลา​ฉีก​ให้​ขาด​และ​เวลา​เย็บ เวลา​เงียบ​เฉย​และ​เวลา​พูดจา
  • Giê-rê-mi 36:24 - Cả vua lẫn quần thần đều không tỏ vẻ lo sợ hoặc ăn năn về những điều đã nghe.
  • Gióp 2:13 - Rồi họ ngồi xuống đất bên cạnh Gióp suốt bảy ngày và bảy đêm. Không ai nói một lời nào với Gióp, vì họ thấy nỗi đau khổ của ông quá lớn.
  • A-mốt 8:3 - Trong ngày ấy, những bài hát trong Đền Thờ sẽ là những tiếng khóc than. Xác chết nằm la liệt khắp nơi. Chúng sẽ bị mang ra khỏi thành trong im lặng. Ta, Chúa Hằng Hữu Chí Cao, đã phán vậy!”
  • Lu-ca 19:37 - Lúc đến quãng đường dốc Núi Ô-liu, đoàn môn đệ đông đảo vừa đi vừa tung hô ngợi tôn Đức Chúa Trời về những phép lạ họ đã thấy.
  • Lu-ca 19:38 - “Hoan hô Vua, Đấng nhân danh Chúa Hằng Hữu mà đến! Thiên cung thái hòa, và vinh quang trên nơi chí cao!”
  • Lu-ca 19:39 - Nhưng mấy thầy Pha-ri-si trong đám đông lên tiếng phản đối: “Xin Thầy quở môn đệ đừng reo hò như thế!”
  • Lu-ca 19:40 - Chúa đáp: “Nếu họ im lặng, đá sẽ tung hô!”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 9:39 - Phi-e-rơ đứng dậy theo hai người ấy xuống Gia-pha. Đến nơi, họ đưa ông lên căn phòng trên gác. Các quả phụ đứng đầy phòng, khóc lóc và đưa cho ông xem các chiếc áo dài, áo choàng mà Ta-bi-tha đã may cho họ.
  • 2 Sa-mu-ên 1:11 - Đa-vít xé áo và thuộc hạ cũng làm theo.
  • 2 Các Vua 5:7 - Đọc xong thư, vua Ít-ra-ên xé áo, và nói: “Ta có phải Đức Chúa Trời đâu để định việc sống chết? Thế mà vua ấy bảo ta chữa cho người phong hủi này! Đúng là chỉ muốn kiếm cớ để gây hấn.”
  • Sáng Thế Ký 44:34 - Làm sao tôi có thể về với cha mà không có nó? Lẽ nào tôi phải chứng kiến thảm họa xảy đến cho cha tôi sao?”
  • Sáng Thế Ký 37:34 - Gia-cốp xé áo xống, mặc bao gai, và để tang cho con mình một thời gian dài.
  • 2 Các Vua 6:30 - Nghe xong, vua xé áo mình. Vì vua đang đứng trên thành, nên mọi người thấy vua có mặc vải bố bên trong.
  • Y-sai 36:21 - Nhưng dân chúng đều im lặng, không ai đối đáp một lời, vì Ê-xê-chia đã ra lệnh cho họ: “Đừng trả lời hắn.”
  • 1 Các Vua 21:27 - Nghe xong những lời ấy, A-háp liền xé áo, mặc bao bố, kiêng ăn, đắp bao bố khi ngủ, tỏ vẻ hạ mình khiêm tốn.
  • 1 Sa-mu-ên 19:4 - Như đã định, Giô-na-than thưa chuyện với cha và bênh vực Đa-vít: “Xin vua đừng phạm tội giết Đa-vít, đầy tớ mình. Anh ấy không có tội gì cả, mà còn giúp ích cho cha rất nhiều.
  • 1 Sa-mu-ên 19:5 - Anh ấy đã liều mạng sống mình mà giết tên Phi-li-tin kia, và nhờ vậy Chúa Hằng Hữu đã cho Ít-ra-ên chiến thắng. Lúc ấy cha vui mừng lắm, phải không? Tại sao cha lại giết một người vô tội như Đa-vít? Thật vô lý quá!”
  • Sáng Thế Ký 44:18 - Giu-đa bước đến gần và phân trần: “Xin cho đầy tớ ngài được biện bạch đôi lời. Xin đừng nổi giận với kẻ hèn này, vì uy quyền ngài ngang hàng với vua Pha-ra-ôn.
  • 2 Sa-mu-ên 3:31 - Đa-vít ra lệnh cho Giô-áp và tất cả những người có mặt ở đó xé rách áo mình, mặc áo tang bằng vải thô, khóc thương Áp-ne. Và trong đám tang, chính vua đi sau linh cữu.
  • Thi Thiên 39:2 - Nhưng khi tôi âm thầm, câm nín— việc phải cũng chẳng nói ra— thì nỗi đau xót trào dâng.
  • Sáng Thế Ký 37:29 - Ru-bên không hay biết vụ bán em, nên quay lại giếng cạn tìm Giô-sép.
  • Gióp 32:4 - Ê-li-hu phải đợi đến phiên mình đối đáp với Gióp vì những người kia lớn tuổi hơn ông.
  • Gióp 32:5 - Nhưng khi ông thấy họ không biết trả lời thế nào nữa thì ông nổi giận.
  • Gióp 32:6 - Ê-li-hu, con trai Ba-ra-kê-ên, người Bu-xi, nói: “Tôi còn trẻ và các anh đã có tuổi, nên tôi dè dặt, không dám nói ra điều mình nghĩ.
  • Gióp 32:7 - Tôi vẫn tự bảo: ‘Hãy nghe các vị cao niên nói, vì càng cao tuổi càng khôn ngoan.’
  • Gióp 32:8 - Nhưng thật ra, chính tâm linh con người, hơi thở của Đấng Toàn Năng trong họ, mới ban cho họ sự khôn ngoan.
  • Gióp 32:9 - Người lớn tuổi chưa chắc đã khôn. Bậc trưởng lão chưa hẳn nắm vững công lý.
  • Gióp 32:10 - Vậy nên, xin hãy lắng nghe tôi, cho phép tôi được trình bày ý kiến.
  • Gióp 32:11 - Kìa, tôi vẫn chờ đợi suốt thời gian, lắng nghe thật kỹ những lý lẽ của các anh, lắng nghe các anh cân nhắc từng lời.
  • Gióp 32:12 - Vâng, tôi đã chú tâm lắng nghe, nhưng không một ai bác bẻ được Gióp hay đáp trả lý lẽ của ông ấy.
  • Gióp 32:13 - Xin đừng nói với tôi: ‘Ông ấy cũng khôn ngoan như chúng ta. Chỉ có Đức Chúa Trời mới có thể thuyết phục ông ấy’
  • Gióp 32:14 - Nếu Gióp tranh luận với tôi, tôi sẽ không dùng lý lẽ của các anh mà đối đáp!
  • Gióp 32:15 - Các anh hãy ngồi yên đó, không phải nói thêm gì.
  • Gióp 32:16 - Lẽ nào tôi cứ phải đợi chờ, bây giờ các anh có thể yên lặng không? Chẳng lẽ tôi phải tiếp tục im tiếng sao?
  • Gióp 32:17 - Không, tôi sẽ phân giải phần của mình. Tôi sẽ trình bày ý kiến của mình.
  • Gióp 32:18 - Vì miệng tôi đã đầy tràn lời nói, và tâm linh thúc đẩy tôi phát ngôn;
  • Gióp 32:19 - Tôi bị dồn ép như rượu chưa khui, như bầu rượu mới sẵn sàng nổ tung!
  • Gióp 32:20 - Tôi phải lên tiếng để xả hơi, vì thế tôi xin mở miệng để đáp lời.
  • Gióp 32:21 - Tôi xin nói không vị nể, không bợ đỡ, nịnh hót một ai.
  • Gióp 32:22 - Vì nếu tôi cố gắng xu nịnh, Đấng Tạo Hóa tôi sẽ sớm tiêu diệt tôi.”
  • Giê-rê-mi 8:14 - Lúc ấy, nhiều người sẽ bảo nhau: ‘Lẽ nào chúng ta đành khoanh tay chịu chết? Hãy trốn vào các thành kiên cố rồi chết tại đó. Vì Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng ta đã hủy diệt chúng ta và cho chúng ta uống chén thuốc độc vì chúng ta phạm tội chống nghịch Chúa Hằng Hữu.
  • Giô-ên 2:13 - Đừng xé áo các con vì đau buồn, nhưng hãy xé lòng các con.” Hãy quay về với Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của các con, vì Ngài đầy lòng nhân từ và thương xót, chậm giận và đầy nhân ái. Ngài đổi ý không giáng tai họa.
  • Châm Ngôn 24:11 - Hãy cứu người bị đưa đến cõi chết; hãy ngăn bước người lảo đảo đi đến chỗ tử vong.
  • Châm Ngôn 24:12 - Đừng tự nói: “Chúng tôi chẳng biết chuyện gì cả.” Vì Đức Chúa Trời hiểu rõ lòng người, và Ngài nhìn thấy. Đấng canh giữ mạng sống con biết rõ con đã biết. Ngài sẽ báo trả mỗi người tùy việc họ đã làm.
  • Ai Ca 3:28 - Người ấy hãy ngồi một mình yên lặng, vì Chúa Hằng Hữu đã đặt ách trên vai mình.
  • Ê-xơ-tê 7:4 - Vì tôi và dân tộc tôi đã bị bán cho những người sắp tàn sát, diệt chủng. Dân tộc tôi đã bị họ lên án tử hình. Nếu chỉ bị bán làm nô lệ, chắc tôi đã nín lặng, mặc dù vua bị tổn thất nặng nề, không thể nào đền bù được.”
  • 1 Sa-mu-ên 25:24 - Bà nói: “Lỗi tại tôi, thưa ông! Tuy nhiên xin nghe tôi trình bày.
  • 1 Sa-mu-ên 25:25 - Xin ông đừng kể gì đến Na-banh, một con người thô lỗ, vì ông ấy thật ngu ngốc, đúng như nghĩa của tên ông ấy. Nhưng tiếc vì tôi đã không gặp những người ông sai đến.
  • 1 Sa-mu-ên 25:26 - Mặc dù Chúa đã ngăn cản ông tự tay giết chóc để báo thù, tôi xin cam đoan trước Chúa Hằng Hữu hằng sống và trước sinh mạng của ông rằng mọi kẻ thù ông đều sẽ trở nên như Na-banh.
  • 1 Sa-mu-ên 25:27 - Và đây là chút quà mọn tôi có mang theo, xin ông chấp nhận để phân phát cho các anh em theo ông,
  • 1 Sa-mu-ên 25:28 - và xin thứ lỗi cho tôi. Chúa Hằng Hữu sẽ thiết lập ngôi nước ông vững bền, vì ông chiến đấu cho Chúa Hằng Hữu. Suốt đời ông không làm điều ác.
  • 1 Sa-mu-ên 25:29 - Dù bị săn đuổi, sinh mạng ông sẽ được Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của ông bảo bọc, săn sóc; còn mạng của kẻ thù ông sẽ mất, như sỏi từ ná bắn ra.
  • 1 Sa-mu-ên 25:30 - Và ngày nào Chúa Hằng Hữu thực hiện mọi điều đã hứa, cho ông làm vua Ít-ra-ên,
  • 1 Sa-mu-ên 25:31 - lúc ấy ông sẽ không bị lương tâm cắn rứt vì đã giết người vô cớ, tự ý báo thù. Và ngày ấy, khi Chúa Hằng Hữu ban phước lành cho ông, xin nhớ đến tôi, đầy tớ ông!”
  • 1 Sa-mu-ên 25:32 - Đa-vít đáp lời A-bi-ga-in: “Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, vì đã cho bà gặp tôi hôm nay và
  • 1 Sa-mu-ên 25:33 - cho bà hành động sáng suốt. Xin Chúa Hằng Hữu ban phước lành cho bà vì đã ngăn tôi giết người báo oán.
  • 1 Sa-mu-ên 25:34 - Vì tôi thề trước Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, Đấng đã ngăn cản tôi hại bà, nếu bà không đến gặp tôi, không một người nam nào trong nhà Na-banh sống sót đến sáng mai.”
  • 1 Sa-mu-ên 25:35 - Rồi Đa-vít nhận những quà biếu và nói: “Bà an tâm về đi. Tôi nghe lời bà, chấp nhận điều bà thỉnh cầu.”
  • 1 Sa-mu-ên 25:36 - A-bi-ga-in trở về, thấy Na-banh đang tiệc tùng linh đình, vui vẻ, say sưa, nên bà không nói gì cả.
  • 1 Sa-mu-ên 25:37 - Sáng hôm sau, khi Na-banh tỉnh rượu, bà mới kể cho ông nghe mọi việc. Ông kinh hoảng và không biết phải xử sự ra sao.
  • 1 Sa-mu-ên 25:38 - Và chừng mươi hôm sau, Na-banh chết bởi tay Chúa Hằng Hữu.
  • 1 Sa-mu-ên 25:39 - Khi Đa-vít nghe Na-banh chết, ông nói: “Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu đã trừng phạt Na-banh và đã ngăn tôi làm điều ác. Hắn chửi rủa tôi, nhưng bị Chúa báo ứng.” Rồi Đa-vít sai người đi hỏi A-bi-ga-in làm vợ.
  • 1 Sa-mu-ên 25:40 - Người của Đa-vít tới Cát-mên, họ nói với A-bi-ga-in: “Đa-vít sai chúng tôi đến đây để hỏi bà làm vợ.”
  • 1 Sa-mu-ên 25:41 - A-bi-ga-in đứng lên, rồi sấp mình cung kính và nói: “Vâng, tôi xin làm người rửa chân cho các đầy tớ của Đa-vít.”
  • 1 Sa-mu-ên 25:42 - Rồi A-bi-ga-in vội vã lên lừa, cùng với năm nữ tì, theo người của Đa-vít để về làm vợ ông.
  • 1 Sa-mu-ên 25:43 - Đa-vít còn có một vợ khác là A-hi-nô-am từ Giê-rê-ên.
  • 1 Sa-mu-ên 25:44 - Còn Mi-canh, tuy trước là vợ Đa-vít, nhưng đã bị Sau-lơ bắt gả cho Phan-ti, con của La-ích, người Ga-lim.
  • Châm Ngôn 31:8 - Hãy lên tiếng bênh vực người cô thế; và biện hộ cho quyền lợi của người bất hạnh.
  • Châm Ngôn 31:9 - Con hãy phán xét công minh, bảo đảm công lý cho người nghèo yếu.
  • Ê-xơ-tê 4:13 - Mạc-đô-chê bảo đáp lại bà Ê-xơ-tê: “Đừng tưởng ở trong cung vua mà hoàng hậu được thoát nạn khi tất cả người Do Thái bị giết.
  • Ê-xơ-tê 4:14 - Nếu hoàng hậu lặng yên lúc này, người Do Thái sẽ được giải cứu bằng cách khác, nhưng hoàng hậu và cả gia đình sẽ bị diệt vong. Biết đâu hoàng hậu ở địa vị ấy cũng chỉ vì cơ hội này?”
  • Mi-ca 7:5 - Đừng tin bất cứ ai— đừng tin cậy bạn bè hay ngay cả vợ ngươi.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 4:20 - Chúng tôi không thể ngưng nói những điều chúng tôi đã thấy và nghe.”
  • A-mốt 5:13 - Vậy nên, dưới thời kỳ bất công như thế, người khôn ngoan phải nín lặng
Bible
Resources
Plans
Donate