Parallel Verses
- Kinh Thánh Hiện Đại - Người dại phí sức khi làm việc đến độ không còn biết đường về thành.
- 新标点和合本 - 凡愚昧人,他的劳碌使自己困乏, 因为连进城的路,他也不知道。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 愚昧人的劳碌使自己困乏, 连进城的路他也不知道。
- 和合本2010(神版-简体) - 愚昧人的劳碌使自己困乏, 连进城的路他也不知道。
- 当代译本 - 愚人因劳碌而筋疲力尽, 连进城的路也认不出来。
- 圣经新译本 - 愚昧人的劳碌徒使自己困乏,他连怎样进城也不知道。
- 中文标准译本 - 愚昧人的劳苦使自己困乏, 甚至他不知道怎样进城。
- 现代标点和合本 - 凡愚昧人,他的劳碌使自己困乏, 因为连进城的路他也不知道。
- 和合本(拼音版) - 凡愚昧人,他的劳碌使自己困乏, 因为连进城的路,他也不知道。
- New International Version - The toil of fools wearies them; they do not know the way to town.
- New International Reader's Version - The work foolish people do makes them tired. They don’t even know the way to town.
- English Standard Version - The toil of a fool wearies him, for he does not know the way to the city.
- New Living Translation - Fools are so exhausted by a little work that they can’t even find their way home.
- The Message - A decent day’s work so fatigues fools That they can’t find their way back to town. * * *
- Christian Standard Bible - The struggles of fools weary them, for they don’t know how to go to the city.
- New American Standard Bible - The labor of a fool makes him so weary that he does not even know how to go to a city.
- New King James Version - The labor of fools wearies them, For they do not even know how to go to the city!
- Amplified Bible - The labor of a fool so wearies him [because he is ignorant] that he does not even know how to go to a city.
- American Standard Version - The labor of fools wearieth every one of them; for he knoweth not how to go to the city.
- King James Version - The labour of the foolish wearieth every one of them, because he knoweth not how to go to the city.
- New English Translation - The toil of a stupid fool wears him out, because he does not even know the way to the city.
- World English Bible - The labor of fools wearies every one of them; for he doesn’t know how to go to the city.
- 新標點和合本 - 凡愚昧人,他的勞碌使自己困乏, 因為連進城的路,他也不知道。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 愚昧人的勞碌使自己困乏, 連進城的路他也不知道。
- 和合本2010(神版-繁體) - 愚昧人的勞碌使自己困乏, 連進城的路他也不知道。
- 當代譯本 - 愚人因勞碌而筋疲力盡, 連進城的路也認不出來。
- 聖經新譯本 - 愚昧人的勞碌徒使自己困乏,他連怎樣進城也不知道。
- 呂振中譯本 - 愚頑人的勞碌使他自己困乏; 因為連進城的路他也不知道。
- 中文標準譯本 - 愚昧人的勞苦使自己困乏, 甚至他不知道怎樣進城。
- 現代標點和合本 - 凡愚昧人,他的勞碌使自己困乏, 因為連進城的路他也不知道。
- 文理和合譯本 - 愚者之勞致憊、不識入邑何由、○
- 文理委辦譯本 - 愚者徒勞無益、不知當行之道。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 愚者勞碌、徒受疲憊、因不知入邑當行何道、○
- Nueva Versión Internacional - El trabajo del necio tanto lo fatiga que ni el camino a la ciudad conoce.
- 현대인의 성경 - 바보는 작은 일에도 쉽게 싫증을 느끼며 자기 집을 찾아가는 길도 모른다.
- Новый Русский Перевод - Труд утомляет глупого, который даже не знает, как добраться до города.
- Восточный перевод - Труд утомляет глупого, который даже не знает, как добраться до города.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Труд утомляет глупого, который даже не знает, как добраться до города.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Труд утомляет глупого, который даже не знает, как добраться до города.
- La Bible du Semeur 2015 - Le labeur de l’insensé l’exténue : il ne sait même pas comment aller à la ville.
- リビングバイブル - 愚か者は大した仕事でもないのにうろたえ、 ささいなことにも力を出せない。
- Nova Versão Internacional - O trabalho do tolo o deixa tão exausto que ele nem consegue achar o caminho de casa .
- Hoffnung für alle - Das viele Reden macht den Dummkopf bloß müde. Nicht einmal den Weg in die Stadt findet er!
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - งานของคนโง่ทำให้เขาอ่อนระโหย เขาไม่รู้จักทางเข้าเมือง
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - งานตรากตรำของคนโง่เขลาทำให้เขาอ่อนล้า เขาไม่ทราบแม้แต่ทางที่จะเข้าไปในเมือง
Cross Reference
- Ma-thi-ơ 11:28 - Rồi Chúa Giê-xu phán: “Hãy đến với Ta, những ai đang nhọc mệt và nặng gánh ưu tư, Ta sẽ cho các con được nghỉ ngơi.
- Ma-thi-ơ 11:29 - Ta có lòng khiêm tốn, dịu dàng; hãy mang ách với Ta và học theo Ta, các con sẽ được an nghỉ trong tâm hồn.
- Ma-thi-ơ 11:30 - Vì ách Ta êm dịu và gánh Ta nhẹ nhàng.”
- Y-sai 44:12 - Thợ rèn lấy một thỏi sắt nướng trên lửa, dùng búa đập và tạo hình dạng với cả sức lực mình. Việc này khiến người thợ rèn đói và mệt mỏi. Khát nước đến ngất xỉu.
- Y-sai 44:13 - Thợ mộc căng dây đo gỗ và vẽ một kiểu mẫu trên đó. Người thợ dùng cái đục và cái bào rồi khắc đẽo theo hình dạng con người. Anh làm ra tượng người rất đẹp và đặt trên một bàn thờ nhỏ.
- Y-sai 44:14 - Anh vào rừng đốn gỗ bá hương; anh chọn gỗ bách và gỗ sồi; anh trồng cây thông trong rừng để mưa xuống làm cho cây lớn lên.
- Y-sai 44:15 - Rồi anh dùng một phần gỗ nhóm lửa. Để sưởi ấm mình và nướng bánh. Và dùng phần gỗ còn lại đẽo gọt thành một tượng thần để thờ! Anh tạc một hình tượng và quỳ lạy trước nó!
- Y-sai 44:16 - Anh đốt một phần của thân cây để nướng thịt và để giữ ấm thân mình. Anh còn nói: “À, lửa ấm thật tốt.”
- Y-sai 44:17 - Anh lấy phần cây còn lại và làm tượng thần cho mình! Anh cúi mình lạy nó, thờ phượng và cầu nguyện với nó. Anh nói: “Xin giải cứu tôi! Ngài là thần tôi!”
- Truyền Đạo 10:3 - Con có thể nhận ra người dại qua cách đi đứng của họ trên đường!
- Thi Thiên 107:7 - Chúa dẫn họ theo đường ngay thẳng, đến một thành có thể định cư.
- Y-sai 35:8 - Một đường lớn sẽ chạy suốt qua cả xứ. Nó sẽ được gọi là Đường Thánh. Những người ô uế sẽ không được đi qua. Nó chỉ dành cho người bước đi trong đường lối Đức Chúa Trời; những kẻ ngu dại sẽ chẳng bao giờ đi trên đó.
- Y-sai 35:9 - Sư tử sẽ không ẩn náu dọc đường, hay bất kỳ thú dữ nào khác. Nơi ấy sẽ không còn nguy hiểm. Chỉ những người được cứu mới đi trên đường đó.
- Y-sai 35:10 - Những ai được Chúa Hằng Hữu cứu sẽ trở về. Họ sẽ vào Giê-ru-sa-lem trong tiếng hát, sự vui mừng mãi mãi trên đầu họ. Mọi sầu khổ và buồn đau sẽ biến mất, niềm hân hoan bất tận ngập tràn.
- Y-sai 47:12 - Bấy giờ ngươi sẽ dùng những bùa mê tà thuật! Dùng những thần chú mà ngươi đã luyện từ khi còn nhỏ! Có lẽ chúng có thể giúp được ngươi. Hoặc chúng có thể khiến người khác sợ ngươi chăng?
- Y-sai 47:13 - Những lời cố vấn khiến ngươi mệt mỏi. Vậy còn các nhà chiêm tinh, người xem tinh tú, đoán thời vận có thể báo điềm mỗi tháng ở đâu? Hãy để chúng đứng lên và cứu ngươi khỏi tai họa xảy đến.
- Ha-ba-cúc 2:6 - Các dân tộc ấy sẽ đặt cách ngôn và câu đố để chế nhạo nó. Họ sẽ châm chọc chúng: ‘Khốn cho người cứ mải mê tích trữ những gì chẳng thuộc về mình!’ Nó còn thu sưu cao thuế nặng, bóc lột các dân, vét đầy kho cho đến khi nào?
- Truyền Đạo 10:10 - Dùng một cái rìu cùn sẽ phí nhiều sức, vậy phải mài lưỡi rìu trước. Đó là giá trị của sự khôn ngoan; nó sẽ giúp cho sự thành công.
- Thi Thiên 107:4 - Họ lưu lạc giữa hoang mạc hoang vu, họ lang thang, không nơi trú ẩn.
- Y-sai 55:2 - Sao phải chi tiền cho thực phẩm không làm các con mạnh? Sao phải trả tiền cho thực phẩm chẳng làm các con no? Hãy nghe Ta, và các con sẽ ăn thức ăn ngon. Các con sẽ thỏa vui với những thức ăn béo bổ.
- Y-sai 57:1 - Người công chính chết đi; người tin kính thường chết trước hạn kỳ. Nhưng dường như không ai quan tâm hay thắc mắc. Dường như không ai hiểu rằng Đức Chúa Trời đang bảo vệ họ khỏi tai họa sắp đến.
- Giê-rê-mi 50:4 - Chúa Hằng Hữu phán: “Trong những ngày cuối cùng, dân tộc Ít-ra-ên sẽ trở về nhà cùng với dân tộc Giu-đa. Họ sẽ cùng khóc lóc và tìm kiếm Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời của họ.
- Giê-rê-mi 50:5 - Họ sẽ hỏi đường về Si-ôn và khởi hành quay về quê hương. Họ sẽ buộc mình quay về với Chúa Hằng Hữu trong một giao ước đời đời rằng sẽ không bao giờ quên lãng.