Brand Logo
  • Bible
  • Resources
  • Plans
  • Contact Us
  • Install App
  • Bible
  • Search
  • Exegesis
  • Parallel Verses
Account
SystemLightDark简体中文香港繁體台灣繁體English
Donate
2:14 VCB
Parallel Verses
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Từ ngày rời Ca-đe Ba-nê-a cho đến lúc băng Suối Xê-rết, tính đúng ba mươi tám năm! Trong thời gian này, Chúa Hằng Hữu ra tay tiêu diệt hết thế hệ phạm tội ở Ca-đê Ba-nê-a, từ lứa tuổi đầu quân trở lên, như lời Ngài đã thề.
  • 新标点和合本 - 自从离开加低斯巴尼亚,到过了撒烈溪的时候,共有三十八年,等那世代的兵丁都从营中灭尽,正如耶和华向他们所起的誓。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 从离开加低斯‧巴尼亚到渡过撒烈溪,这段时期共三十八年,直到这一代的战士都从营中灭尽,正如耶和华向他们所起的誓。
  • 和合本2010(神版-简体) - 从离开加低斯‧巴尼亚到渡过撒烈溪,这段时期共三十八年,直到这一代的战士都从营中灭尽,正如耶和华向他们所起的誓。
  • 当代译本 - 我们从离开加低斯·巴尼亚到穿过撒烈溪,用了三十八年。期间,那一代战士都死光了,正如耶和华的誓言。
  • 圣经新译本 - 自从我们离开加低斯.巴尼亚,直到过了撒烈溪的日子,共有三十八年,等到那世代的战士都从营中灭绝为止,正像耶和华向他们所起的誓一样。
  • 中文标准译本 - 从离开加低斯-巴尼亚,到我们越过撒烈溪谷,有三十八年的时间,直到那整个世代的战士都从营中灭尽了,正如耶和华向他们所起的誓。
  • 现代标点和合本 - 自从离开加低斯巴尼亚,到过了撒烈溪的时候,共有三十八年,等那世代的兵丁都从营中灭尽,正如耶和华向他们所起的誓。
  • 和合本(拼音版) - 自从离开加低斯巴尼亚,到过了撒烈溪的时候,共有三十八年,等那世代的兵丁都从营中灭尽,正如耶和华向他们所起的誓。
  • New International Version - Thirty-eight years passed from the time we left Kadesh Barnea until we crossed the Zered Valley. By then, that entire generation of fighting men had perished from the camp, as the Lord had sworn to them.
  • New International Reader's Version - Between the time we left Kadesh Barnea and the time we went across the Zered Valley, 38 years had passed. By then, all the fighting men who had been in our camp from the beginning had died. The Lord had warned them that it would happen.
  • English Standard Version - And the time from our leaving Kadesh-barnea until we crossed the brook Zered was thirty-eight years, until the entire generation, that is, the men of war, had perished from the camp, as the Lord had sworn to them.
  • New Living Translation - “Thirty-eight years passed from the time we first left Kadesh-barnea until we finally crossed the Zered Brook! By then, all the men old enough to fight in battle had died in the wilderness, as the Lord had vowed would happen.
  • The Message - It took us thirty-eight years to get from Kadesh Barnea to the Brook Zered. That’s how long it took for the entire generation of soldiers from the camp to die off, as God had sworn they would. God was relentless against them until the last one was gone from the camp.
  • Christian Standard Bible - The time we spent traveling from Kadesh-barnea until we crossed the Zered Valley was thirty-eight years until the entire generation of fighting men had perished from the camp, as the Lord had sworn to them.
  • New American Standard Bible - Now the time that it took for us to come from Kadesh-barnea until we crossed over the Wadi Zered was thirty-eight years, until all the generation of the men of war perished from within the camp, just as the Lord had sworn to them.
  • New King James Version - And the time we took to come from Kadesh Barnea until we crossed over the Valley of the Zered was thirty-eight years, until all the generation of the men of war was consumed from the midst of the camp, just as the Lord had sworn to them.
  • Amplified Bible - Now thirty-eight years passed from the time we left Kadesh-barnea until we crossed the Zered Valley, until that entire generation of the men of war had died from within the camp, just as the Lord had sworn to them.
  • American Standard Version - And the days in which we came from Kadesh-barnea, until we were come over the brook Zered, were thirty and eight years; until all the generation of the men of war were consumed from the midst of the camp, as Jehovah sware unto them.
  • King James Version - And the space in which we came from Kadesh–barnea, until we were come over the brook Zered, was thirty and eight years; until all the generation of the men of war were wasted out from among the host, as the Lord sware unto them.
  • New English Translation - Now the length of time it took for us to go from Kadesh Barnea to the crossing of Wadi Zered was thirty-eight years, time for all the military men of that generation to die, just as the Lord had vowed to them.
  • World English Bible - The days in which we came from Kadesh Barnea until we had come over the brook Zered were thirty-eight years: until all the generation of the men of war were consumed from the middle of the camp, as Yahweh swore to them.
  • 新標點和合本 - 自從離開加低斯‧巴尼亞,到過了撒烈溪的時候,共有三十八年,等那世代的兵丁都從營中滅盡,正如耶和華向他們所起的誓。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 從離開加低斯‧巴尼亞到渡過撒烈溪,這段時期共三十八年,直到這一代的戰士都從營中滅盡,正如耶和華向他們所起的誓。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 從離開加低斯‧巴尼亞到渡過撒烈溪,這段時期共三十八年,直到這一代的戰士都從營中滅盡,正如耶和華向他們所起的誓。
  • 當代譯本 - 我們從離開加低斯·巴尼亞到穿過撒烈溪,用了三十八年。期間,那一代戰士都死光了,正如耶和華的誓言。
  • 聖經新譯本 - 自從我們離開加低斯.巴尼亞,直到過了撒烈溪的日子,共有三十八年,等到那世代的戰士都從營中滅絕為止,正像耶和華向他們所起的誓一樣。
  • 呂振中譯本 - 自從我們離開 加低斯巴尼亞 、到過了 撒烈 谿谷的時候、這其間的日子共有三十八年,等那世代的戰士都從營間滅盡了, 你們才得過去 ,照永恆主向他們所起的誓。
  • 中文標準譯本 - 從離開加低斯-巴尼亞,到我們越過撒烈溪谷,有三十八年的時間,直到那整個世代的戰士都從營中滅盡了,正如耶和華向他們所起的誓。
  • 現代標點和合本 - 自從離開加低斯巴尼亞,到過了撒烈溪的時候,共有三十八年,等那世代的兵丁都從營中滅盡,正如耶和華向他們所起的誓。
  • 文理和合譯本 - 自離加低斯巴尼亞、至渡撒烈溪時、歷三十有八年、斯時也、此代武士俱絕於營中、如耶和華所誓之言、
  • 文理委辦譯本 - 昔自離迦鐵巴尼亞時、至渡西勒溪時、三十有八年、於斯時也、斯代之軍士、尸骸消滅、應耶和華所矢之言、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 自離 迦叠巴尼亞 時、至渡 撒烈 溪時、歷三十有八年、於斯時也、斯代之諸武士、俱死於營中、循主向彼所誓之言、
  • Nueva Versión Internacional - Habían pasado treinta y ocho años desde que salimos de Cades Barnea hasta que cruzamos el arroyo Zéred. Para entonces ya había desaparecido del campamento toda la generación de guerreros, tal como el Señor lo había jurado.
  • 현대인의 성경 - 우리가 가데스 – 바네아를 떠난 후 이 곳 세렛 시내를 건너오기까지 38년이란 세월이 지났습니다. 이 기간에 그 세대의 군인들은 여호와께서 말씀하신 대로 다 죽고 말았습니다.
  • Новый Русский Перевод - Тридцать восемь лет прошло с тех пор, как мы покинули Кадеш-Барнеа, до того времени, как мы пересекли долину Заред. К тому времени в лагере уже не осталось никого из прежнего поколения воинов, как и клялся им Господь.
  • Восточный перевод - Тридцать восемь лет прошло с тех пор, как мы покинули Кадеш-Барни, до того времени, как мы пересекли долину Заред. К тому времени в лагере уже не осталось никого из прежнего поколения воинов, как и клялся им Вечный.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Тридцать восемь лет прошло с тех пор, как мы покинули Кадеш-Барни, до того времени, как мы пересекли долину Заред. К тому времени в лагере уже не осталось никого из прежнего поколения воинов, как и клялся им Вечный.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Тридцать восемь лет прошло с тех пор, как мы покинули Кадеш-Барни, до того времени, как мы пересекли долину Заред. К тому времени в лагере уже не осталось никого из прежнего поколения воинов, как и клялся им Вечный.
  • La Bible du Semeur 2015 - Entre notre départ de Qadesh-Barnéa et notre traversée du torrent du Zéred, il s’est écoulé trente-huit ans, le temps que disparaisse l’ensemble des hommes en âge de combattre, comme l’Eternel le leur avait juré .
  • リビングバイブル - こうしてみると、カデシュに着いてからゼレデ川を渡るまで、実に三十八年もかかったことになります。それというのも三十八年前、すでに成人し、戦いに出られるようになっていた者が死に絶えるまでそうはならないと、主が誓われたからです。そのおことばどおり彼らは全員、罪の報いを受けました。
  • Nova Versão Internacional - “Passaram-se trinta e oito anos entre a época em que partimos de Cades-Barneia e a nossa travessia do vale de Zerede, período no qual pereceu do acampamento toda aquela geração de homens de guerra, conforme o Senhor lhes havia jurado.
  • Hoffnung für alle - Seit unserem Aufbruch von Kadesch-Barnea waren achtunddreißig Jahre vergangen. Inzwischen lebte keiner mehr von der Generation, die damals im wehrfähigen Alter gewesen war. Sie waren alle gestorben, wie der Herr es geschworen hatte.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เราใช้เวลา 38 ปีเดินทางจากคาเดชบารเนียจนเราข้ามหุบเขาเศเรด ถึงตอนนั้นนักรบทั้งหมดในรุ่นนั้นก็ตายหมดค่ายตามที่องค์พระผู้เป็นเจ้าทรงสาบานไว้
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เวลา​ผ่าน​ไป 38 ปี​นับ​จาก​เวลา​ที่​เรา​ออก​จาก​คาเดชบาร์เนีย​มา​จนถึง​เวลา​ที่​เรา​ข้าม​ลุ่มน้ำ​เศเรด ใน​เวลา​นั้น​นักรบ​รุ่น​เดียวกัน​ก็​ตาย​ไป​จาก​ค่าย​หมด​แล้ว ตาม​ที่​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​ได้​ปฏิญาณ​ไว้​กับ​พวก​เขา
Cross Reference
  • Thi Thiên 90:3 - Chúa khiến con người trở về cát bụi, và Ngài truyền: “Con cái loài người hãy trở về bụi đất!”
  • Giu-đe 1:5 - Tôi xin nhắc lại sự thật anh chị em đã biết: Dù Chúa cứu cả một dân tộc ra khỏi Ai Cập, nhưng sau đó Ngài trừ diệt những người không chịu tin cậy vâng phục Ngài.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:46 - Và anh em ở lại Ca-đe trong một thời gian dài.”
  • Dân Số Ký 32:11 - Không cho một người nào trong những người ra đi từ Ai Cập, từ hai mươi tuổi trở lên, được hưởng đất Ngài đã hứa cho Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp, vì họ không hết lòng theo Ngài,
  • 1 Cô-rinh-tô 10:5 - Nhưng hầu hết số người đó không vâng lời Đức Chúa Trời nên phải phơi thây trong hoang mạc.
  • Hê-bơ-rơ 3:8 - Đừng ngoan cố, cứng lòng như ngày Ít-ra-ên nổi loạn trong thời kỳ thử nghiệm giữa hoang mạc.
  • Hê-bơ-rơ 3:9 - Nơi ấy, tổ phụ các con thử nghiệm, thách thức Ta, mặc dù họ đã thấy công việc Ta suốt bốn mươi năm.
  • Hê-bơ-rơ 3:10 - Vì thế, Ta nổi giận với họ, và than rằng: ‘Lòng họ luôn lầm lạc, không chịu vâng lời.’
  • Hê-bơ-rơ 3:11 - Trong cơn giận, Ta đã thề: ‘Họ chẳng bao giờ được vào nơi an nghỉ Ta.’”
  • Hê-bơ-rơ 3:12 - Thưa anh chị em, hãy thận trọng để khỏi có ai sinh lòng gian ác, hoài nghi mà xoay lưng khước từ Đức Chúa Trời Hằng Sống.
  • Hê-bơ-rơ 3:13 - Nhưng hằng ngày, hãy khích lệ nhau—trong thời gian gọi là “ngày nay”—để không ai bị tội lỗi quyến rũ mà ngoan cố, cứng lòng.
  • Hê-bơ-rơ 3:14 - Nếu chúng ta giữ vững niềm tin cậy từ ngày đầu theo Chúa, trung kiên đến cuối cùng, chắc chắn chúng ta sẽ dự phần cơ nghiệp với Chúa Cứu Thế.
  • Hê-bơ-rơ 3:15 - Như Chúa đã kêu gọi: “Ngày nay, nếu các con nghe tiếng Chúa, đừng ngoan cố, cứng lòng như ngày Ít-ra-ên nổi loạn.”
  • Hê-bơ-rơ 3:16 - Ai đã nghe tiếng Chúa rồi nổi loạn? Những người đã được Môi-se hướng dẫn thoát ly khỏi ngục tù Ai Cập.
  • Hê-bơ-rơ 3:17 - Ai đã chọc giận Đức Chúa Trời suốt bốn mươi năm? Những người phạm tội nên phải phơi thây trong hoang mạc.
  • Hê-bơ-rơ 3:18 - Chúa đã quả quyết không cho ai được vào nơi an nghỉ với Ngài? Những người không vâng lời Chúa.
  • Hê-bơ-rơ 3:19 - Vì sao họ không được vào nơi an nghỉ? Chỉ vì họ vô tín.
  • Thi Thiên 90:9 - Ngày chúng con trôi qua theo dòng thịnh nộ, năm tháng tiêu tan như hơi thở.
  • Thi Thiên 106:26 - Vì tội ác, Chúa đã thề nguyền cả thế hệ vùi thây nơi hoang mạc,
  • Dân Số Ký 14:28 - Con bảo họ rằng: ‘Hiển nhiên như Chúa Hằng Hữu hằng sống, Ta sẽ làm cho những lời kêu ca của các ngươi thành sự thật.
  • Dân Số Ký 14:29 - Các ngươi đều phải chết trong hoang mạc; tất cả những ai đã oán trách Ta, từ hai mươi tuổi trở lên,
  • Dân Số Ký 14:30 - đều không được vào đất hứa, trừ Ca-lép, con Giê-phu-nê và Giô-suê, con Nun.
  • Dân Số Ký 14:31 - Đối với con cái của các ngươi, các ngươi nói rằng chúng nó sẽ làm mồi cho địch, nhưng Ta sẽ đưa chúng nó vào đất các ngươi chê bỏ.
  • Dân Số Ký 14:32 - Còn về chính các ngươi thì thây các ngươi sẽ nằm rạp trong hoang mạc này.
  • Dân Số Ký 14:33 - Vì các ngươi bất trung, nên con cái các ngươi phải lang thang trong hoang mạc suốt bốn mươi năm, cho đến ngày những người sau cùng trong các ngươi chết trong hoang mạc.
  • Dân Số Ký 14:34 - Vì các ngươi đã trinh sát xứ trong bốn mươi ngày, nên các ngươi phải lang thang trong hoang mạc suốt bốn mươi năm—mỗi ngày là một năm, đó là thời gian các ngươi phải mang tội ác mình. Các ngươi sẽ ý thức được hậu quả của việc toa rập nhau chống nghịch Ta.’
  • Dân Số Ký 14:35 - Ta là Chúa Hằng Hữu đã quyết định như vậy, họ phải chết trong hoang mạc này vì tội phản nghịch Ta.”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:2 - Theo đường Núi Sê-i-rơ, họ đi từ Núi Hô-rếp tới Ca-đê Ba-nê-a mất mười một ngày.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:19 - “Sau đó, chúng ta rời Hô-rếp đi xuyên hoang mạc khủng khiếp mênh mông, để vào miền đồi núi của người A-mô-rít, theo lệnh Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng ta, tiến đến Ca-đê Ba-nê-a.
  • Dân Số Ký 13:26 - Họ quay về với Môi-se, A-rôn, và toàn thể người Ít-ra-ên trong hoang mạc Pha-ran. Các thám tử báo cho họ và toàn thể người Ít-ra-ên và cho xem hoa quả trong xứ.
  • Thi Thiên 95:11 - Nên Ta đã thề trong cơn thịnh nộ: ‘Chúng sẽ chẳng bao giờ được vào nơi an nghỉ Ta.’”
  • Ê-xê-chi-ên 20:15 - Trong hoang mạc Ta đã thề nghịch lại chúng. Ta thề sẽ không đưa chúng vào xứ Ta cho chúng, là xứ chảy tràn sữa và mật, là nơi tốt nhất trên mặt đất.
  • Dân Số Ký 26:64 - Không một ai trong số người được kiểm kê kỳ này có tên trong cuộc kiểm kê trước được thực hiện tại hoang mạc Si-nai do Môi-se và A-rôn phụ trách.
  • Dân Số Ký 26:65 - Những người xưa đều chết cả, đúng như lời Chúa Hằng Hữu: “Họ sẽ chết trong hoang mạc.” Ngoại trừ Ca-lép, con của Giê-phu-nê, và Giô-suê, con của Nun.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:34 - Chúa Hằng Hữu nghe những lời phàn nàn của anh em, Ngài giận lắm, thề rằng:
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:35 - ‘Sẽ không một ai thuộc thế hệ này được thấy đất hứa,
Parallel VersesCross Reference
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Từ ngày rời Ca-đe Ba-nê-a cho đến lúc băng Suối Xê-rết, tính đúng ba mươi tám năm! Trong thời gian này, Chúa Hằng Hữu ra tay tiêu diệt hết thế hệ phạm tội ở Ca-đê Ba-nê-a, từ lứa tuổi đầu quân trở lên, như lời Ngài đã thề.
  • 新标点和合本 - 自从离开加低斯巴尼亚,到过了撒烈溪的时候,共有三十八年,等那世代的兵丁都从营中灭尽,正如耶和华向他们所起的誓。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 从离开加低斯‧巴尼亚到渡过撒烈溪,这段时期共三十八年,直到这一代的战士都从营中灭尽,正如耶和华向他们所起的誓。
  • 和合本2010(神版-简体) - 从离开加低斯‧巴尼亚到渡过撒烈溪,这段时期共三十八年,直到这一代的战士都从营中灭尽,正如耶和华向他们所起的誓。
  • 当代译本 - 我们从离开加低斯·巴尼亚到穿过撒烈溪,用了三十八年。期间,那一代战士都死光了,正如耶和华的誓言。
  • 圣经新译本 - 自从我们离开加低斯.巴尼亚,直到过了撒烈溪的日子,共有三十八年,等到那世代的战士都从营中灭绝为止,正像耶和华向他们所起的誓一样。
  • 中文标准译本 - 从离开加低斯-巴尼亚,到我们越过撒烈溪谷,有三十八年的时间,直到那整个世代的战士都从营中灭尽了,正如耶和华向他们所起的誓。
  • 现代标点和合本 - 自从离开加低斯巴尼亚,到过了撒烈溪的时候,共有三十八年,等那世代的兵丁都从营中灭尽,正如耶和华向他们所起的誓。
  • 和合本(拼音版) - 自从离开加低斯巴尼亚,到过了撒烈溪的时候,共有三十八年,等那世代的兵丁都从营中灭尽,正如耶和华向他们所起的誓。
  • New International Version - Thirty-eight years passed from the time we left Kadesh Barnea until we crossed the Zered Valley. By then, that entire generation of fighting men had perished from the camp, as the Lord had sworn to them.
  • New International Reader's Version - Between the time we left Kadesh Barnea and the time we went across the Zered Valley, 38 years had passed. By then, all the fighting men who had been in our camp from the beginning had died. The Lord had warned them that it would happen.
  • English Standard Version - And the time from our leaving Kadesh-barnea until we crossed the brook Zered was thirty-eight years, until the entire generation, that is, the men of war, had perished from the camp, as the Lord had sworn to them.
  • New Living Translation - “Thirty-eight years passed from the time we first left Kadesh-barnea until we finally crossed the Zered Brook! By then, all the men old enough to fight in battle had died in the wilderness, as the Lord had vowed would happen.
  • The Message - It took us thirty-eight years to get from Kadesh Barnea to the Brook Zered. That’s how long it took for the entire generation of soldiers from the camp to die off, as God had sworn they would. God was relentless against them until the last one was gone from the camp.
  • Christian Standard Bible - The time we spent traveling from Kadesh-barnea until we crossed the Zered Valley was thirty-eight years until the entire generation of fighting men had perished from the camp, as the Lord had sworn to them.
  • New American Standard Bible - Now the time that it took for us to come from Kadesh-barnea until we crossed over the Wadi Zered was thirty-eight years, until all the generation of the men of war perished from within the camp, just as the Lord had sworn to them.
  • New King James Version - And the time we took to come from Kadesh Barnea until we crossed over the Valley of the Zered was thirty-eight years, until all the generation of the men of war was consumed from the midst of the camp, just as the Lord had sworn to them.
  • Amplified Bible - Now thirty-eight years passed from the time we left Kadesh-barnea until we crossed the Zered Valley, until that entire generation of the men of war had died from within the camp, just as the Lord had sworn to them.
  • American Standard Version - And the days in which we came from Kadesh-barnea, until we were come over the brook Zered, were thirty and eight years; until all the generation of the men of war were consumed from the midst of the camp, as Jehovah sware unto them.
  • King James Version - And the space in which we came from Kadesh–barnea, until we were come over the brook Zered, was thirty and eight years; until all the generation of the men of war were wasted out from among the host, as the Lord sware unto them.
  • New English Translation - Now the length of time it took for us to go from Kadesh Barnea to the crossing of Wadi Zered was thirty-eight years, time for all the military men of that generation to die, just as the Lord had vowed to them.
  • World English Bible - The days in which we came from Kadesh Barnea until we had come over the brook Zered were thirty-eight years: until all the generation of the men of war were consumed from the middle of the camp, as Yahweh swore to them.
  • 新標點和合本 - 自從離開加低斯‧巴尼亞,到過了撒烈溪的時候,共有三十八年,等那世代的兵丁都從營中滅盡,正如耶和華向他們所起的誓。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 從離開加低斯‧巴尼亞到渡過撒烈溪,這段時期共三十八年,直到這一代的戰士都從營中滅盡,正如耶和華向他們所起的誓。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 從離開加低斯‧巴尼亞到渡過撒烈溪,這段時期共三十八年,直到這一代的戰士都從營中滅盡,正如耶和華向他們所起的誓。
  • 當代譯本 - 我們從離開加低斯·巴尼亞到穿過撒烈溪,用了三十八年。期間,那一代戰士都死光了,正如耶和華的誓言。
  • 聖經新譯本 - 自從我們離開加低斯.巴尼亞,直到過了撒烈溪的日子,共有三十八年,等到那世代的戰士都從營中滅絕為止,正像耶和華向他們所起的誓一樣。
  • 呂振中譯本 - 自從我們離開 加低斯巴尼亞 、到過了 撒烈 谿谷的時候、這其間的日子共有三十八年,等那世代的戰士都從營間滅盡了, 你們才得過去 ,照永恆主向他們所起的誓。
  • 中文標準譯本 - 從離開加低斯-巴尼亞,到我們越過撒烈溪谷,有三十八年的時間,直到那整個世代的戰士都從營中滅盡了,正如耶和華向他們所起的誓。
  • 現代標點和合本 - 自從離開加低斯巴尼亞,到過了撒烈溪的時候,共有三十八年,等那世代的兵丁都從營中滅盡,正如耶和華向他們所起的誓。
  • 文理和合譯本 - 自離加低斯巴尼亞、至渡撒烈溪時、歷三十有八年、斯時也、此代武士俱絕於營中、如耶和華所誓之言、
  • 文理委辦譯本 - 昔自離迦鐵巴尼亞時、至渡西勒溪時、三十有八年、於斯時也、斯代之軍士、尸骸消滅、應耶和華所矢之言、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 自離 迦叠巴尼亞 時、至渡 撒烈 溪時、歷三十有八年、於斯時也、斯代之諸武士、俱死於營中、循主向彼所誓之言、
  • Nueva Versión Internacional - Habían pasado treinta y ocho años desde que salimos de Cades Barnea hasta que cruzamos el arroyo Zéred. Para entonces ya había desaparecido del campamento toda la generación de guerreros, tal como el Señor lo había jurado.
  • 현대인의 성경 - 우리가 가데스 – 바네아를 떠난 후 이 곳 세렛 시내를 건너오기까지 38년이란 세월이 지났습니다. 이 기간에 그 세대의 군인들은 여호와께서 말씀하신 대로 다 죽고 말았습니다.
  • Новый Русский Перевод - Тридцать восемь лет прошло с тех пор, как мы покинули Кадеш-Барнеа, до того времени, как мы пересекли долину Заред. К тому времени в лагере уже не осталось никого из прежнего поколения воинов, как и клялся им Господь.
  • Восточный перевод - Тридцать восемь лет прошло с тех пор, как мы покинули Кадеш-Барни, до того времени, как мы пересекли долину Заред. К тому времени в лагере уже не осталось никого из прежнего поколения воинов, как и клялся им Вечный.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Тридцать восемь лет прошло с тех пор, как мы покинули Кадеш-Барни, до того времени, как мы пересекли долину Заред. К тому времени в лагере уже не осталось никого из прежнего поколения воинов, как и клялся им Вечный.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Тридцать восемь лет прошло с тех пор, как мы покинули Кадеш-Барни, до того времени, как мы пересекли долину Заред. К тому времени в лагере уже не осталось никого из прежнего поколения воинов, как и клялся им Вечный.
  • La Bible du Semeur 2015 - Entre notre départ de Qadesh-Barnéa et notre traversée du torrent du Zéred, il s’est écoulé trente-huit ans, le temps que disparaisse l’ensemble des hommes en âge de combattre, comme l’Eternel le leur avait juré .
  • リビングバイブル - こうしてみると、カデシュに着いてからゼレデ川を渡るまで、実に三十八年もかかったことになります。それというのも三十八年前、すでに成人し、戦いに出られるようになっていた者が死に絶えるまでそうはならないと、主が誓われたからです。そのおことばどおり彼らは全員、罪の報いを受けました。
  • Nova Versão Internacional - “Passaram-se trinta e oito anos entre a época em que partimos de Cades-Barneia e a nossa travessia do vale de Zerede, período no qual pereceu do acampamento toda aquela geração de homens de guerra, conforme o Senhor lhes havia jurado.
  • Hoffnung für alle - Seit unserem Aufbruch von Kadesch-Barnea waren achtunddreißig Jahre vergangen. Inzwischen lebte keiner mehr von der Generation, die damals im wehrfähigen Alter gewesen war. Sie waren alle gestorben, wie der Herr es geschworen hatte.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เราใช้เวลา 38 ปีเดินทางจากคาเดชบารเนียจนเราข้ามหุบเขาเศเรด ถึงตอนนั้นนักรบทั้งหมดในรุ่นนั้นก็ตายหมดค่ายตามที่องค์พระผู้เป็นเจ้าทรงสาบานไว้
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เวลา​ผ่าน​ไป 38 ปี​นับ​จาก​เวลา​ที่​เรา​ออก​จาก​คาเดชบาร์เนีย​มา​จนถึง​เวลา​ที่​เรา​ข้าม​ลุ่มน้ำ​เศเรด ใน​เวลา​นั้น​นักรบ​รุ่น​เดียวกัน​ก็​ตาย​ไป​จาก​ค่าย​หมด​แล้ว ตาม​ที่​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​ได้​ปฏิญาณ​ไว้​กับ​พวก​เขา
  • Thi Thiên 90:3 - Chúa khiến con người trở về cát bụi, và Ngài truyền: “Con cái loài người hãy trở về bụi đất!”
  • Giu-đe 1:5 - Tôi xin nhắc lại sự thật anh chị em đã biết: Dù Chúa cứu cả một dân tộc ra khỏi Ai Cập, nhưng sau đó Ngài trừ diệt những người không chịu tin cậy vâng phục Ngài.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:46 - Và anh em ở lại Ca-đe trong một thời gian dài.”
  • Dân Số Ký 32:11 - Không cho một người nào trong những người ra đi từ Ai Cập, từ hai mươi tuổi trở lên, được hưởng đất Ngài đã hứa cho Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp, vì họ không hết lòng theo Ngài,
  • 1 Cô-rinh-tô 10:5 - Nhưng hầu hết số người đó không vâng lời Đức Chúa Trời nên phải phơi thây trong hoang mạc.
  • Hê-bơ-rơ 3:8 - Đừng ngoan cố, cứng lòng như ngày Ít-ra-ên nổi loạn trong thời kỳ thử nghiệm giữa hoang mạc.
  • Hê-bơ-rơ 3:9 - Nơi ấy, tổ phụ các con thử nghiệm, thách thức Ta, mặc dù họ đã thấy công việc Ta suốt bốn mươi năm.
  • Hê-bơ-rơ 3:10 - Vì thế, Ta nổi giận với họ, và than rằng: ‘Lòng họ luôn lầm lạc, không chịu vâng lời.’
  • Hê-bơ-rơ 3:11 - Trong cơn giận, Ta đã thề: ‘Họ chẳng bao giờ được vào nơi an nghỉ Ta.’”
  • Hê-bơ-rơ 3:12 - Thưa anh chị em, hãy thận trọng để khỏi có ai sinh lòng gian ác, hoài nghi mà xoay lưng khước từ Đức Chúa Trời Hằng Sống.
  • Hê-bơ-rơ 3:13 - Nhưng hằng ngày, hãy khích lệ nhau—trong thời gian gọi là “ngày nay”—để không ai bị tội lỗi quyến rũ mà ngoan cố, cứng lòng.
  • Hê-bơ-rơ 3:14 - Nếu chúng ta giữ vững niềm tin cậy từ ngày đầu theo Chúa, trung kiên đến cuối cùng, chắc chắn chúng ta sẽ dự phần cơ nghiệp với Chúa Cứu Thế.
  • Hê-bơ-rơ 3:15 - Như Chúa đã kêu gọi: “Ngày nay, nếu các con nghe tiếng Chúa, đừng ngoan cố, cứng lòng như ngày Ít-ra-ên nổi loạn.”
  • Hê-bơ-rơ 3:16 - Ai đã nghe tiếng Chúa rồi nổi loạn? Những người đã được Môi-se hướng dẫn thoát ly khỏi ngục tù Ai Cập.
  • Hê-bơ-rơ 3:17 - Ai đã chọc giận Đức Chúa Trời suốt bốn mươi năm? Những người phạm tội nên phải phơi thây trong hoang mạc.
  • Hê-bơ-rơ 3:18 - Chúa đã quả quyết không cho ai được vào nơi an nghỉ với Ngài? Những người không vâng lời Chúa.
  • Hê-bơ-rơ 3:19 - Vì sao họ không được vào nơi an nghỉ? Chỉ vì họ vô tín.
  • Thi Thiên 90:9 - Ngày chúng con trôi qua theo dòng thịnh nộ, năm tháng tiêu tan như hơi thở.
  • Thi Thiên 106:26 - Vì tội ác, Chúa đã thề nguyền cả thế hệ vùi thây nơi hoang mạc,
  • Dân Số Ký 14:28 - Con bảo họ rằng: ‘Hiển nhiên như Chúa Hằng Hữu hằng sống, Ta sẽ làm cho những lời kêu ca của các ngươi thành sự thật.
  • Dân Số Ký 14:29 - Các ngươi đều phải chết trong hoang mạc; tất cả những ai đã oán trách Ta, từ hai mươi tuổi trở lên,
  • Dân Số Ký 14:30 - đều không được vào đất hứa, trừ Ca-lép, con Giê-phu-nê và Giô-suê, con Nun.
  • Dân Số Ký 14:31 - Đối với con cái của các ngươi, các ngươi nói rằng chúng nó sẽ làm mồi cho địch, nhưng Ta sẽ đưa chúng nó vào đất các ngươi chê bỏ.
  • Dân Số Ký 14:32 - Còn về chính các ngươi thì thây các ngươi sẽ nằm rạp trong hoang mạc này.
  • Dân Số Ký 14:33 - Vì các ngươi bất trung, nên con cái các ngươi phải lang thang trong hoang mạc suốt bốn mươi năm, cho đến ngày những người sau cùng trong các ngươi chết trong hoang mạc.
  • Dân Số Ký 14:34 - Vì các ngươi đã trinh sát xứ trong bốn mươi ngày, nên các ngươi phải lang thang trong hoang mạc suốt bốn mươi năm—mỗi ngày là một năm, đó là thời gian các ngươi phải mang tội ác mình. Các ngươi sẽ ý thức được hậu quả của việc toa rập nhau chống nghịch Ta.’
  • Dân Số Ký 14:35 - Ta là Chúa Hằng Hữu đã quyết định như vậy, họ phải chết trong hoang mạc này vì tội phản nghịch Ta.”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:2 - Theo đường Núi Sê-i-rơ, họ đi từ Núi Hô-rếp tới Ca-đê Ba-nê-a mất mười một ngày.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:19 - “Sau đó, chúng ta rời Hô-rếp đi xuyên hoang mạc khủng khiếp mênh mông, để vào miền đồi núi của người A-mô-rít, theo lệnh Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng ta, tiến đến Ca-đê Ba-nê-a.
  • Dân Số Ký 13:26 - Họ quay về với Môi-se, A-rôn, và toàn thể người Ít-ra-ên trong hoang mạc Pha-ran. Các thám tử báo cho họ và toàn thể người Ít-ra-ên và cho xem hoa quả trong xứ.
  • Thi Thiên 95:11 - Nên Ta đã thề trong cơn thịnh nộ: ‘Chúng sẽ chẳng bao giờ được vào nơi an nghỉ Ta.’”
  • Ê-xê-chi-ên 20:15 - Trong hoang mạc Ta đã thề nghịch lại chúng. Ta thề sẽ không đưa chúng vào xứ Ta cho chúng, là xứ chảy tràn sữa và mật, là nơi tốt nhất trên mặt đất.
  • Dân Số Ký 26:64 - Không một ai trong số người được kiểm kê kỳ này có tên trong cuộc kiểm kê trước được thực hiện tại hoang mạc Si-nai do Môi-se và A-rôn phụ trách.
  • Dân Số Ký 26:65 - Những người xưa đều chết cả, đúng như lời Chúa Hằng Hữu: “Họ sẽ chết trong hoang mạc.” Ngoại trừ Ca-lép, con của Giê-phu-nê, và Giô-suê, con của Nun.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:34 - Chúa Hằng Hữu nghe những lời phàn nàn của anh em, Ngài giận lắm, thề rằng:
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:35 - ‘Sẽ không một ai thuộc thế hệ này được thấy đất hứa,
Bible
Resources
Plans
Donate