Brand Logo
  • Bible
  • Resources
  • Plans
  • Contact Us
  • Install App
  • Bible
  • Search
  • Exegesis
  • Parallel Verses
Account
SystemLightDark简体中文香港繁體台灣繁體English
Donate
8:4 VCB
Parallel Verses
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Con chiên xông về hướng tây, hướng bắc và hướng nam và chiến thắng tất cả các loài thú, không ai giải cứu nổi các con mồi của nó. Nó muốn làm gì tùy ý và trở nên lớn mạnh.
  • 新标点和合本 - 我见那公绵羊往西、往北、往南抵触。兽在它面前都站立不住,也没有能救护脱离它手的;但它任意而行,自高自大。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 我见那公绵羊向西、向北、向南抵撞,没有任何兽在它面前站立得住,没有能逃脱它手的;它任意而行,自高自大。
  • 和合本2010(神版-简体) - 我见那公绵羊向西、向北、向南抵撞,没有任何兽在它面前站立得住,没有能逃脱它手的;它任意而行,自高自大。
  • 当代译本 - 我看见这公绵羊向西方、北方和南方顶撞,没有兽能抵挡它,或逃脱它的威力。它随心所欲,狂妄自大。
  • 圣经新译本 - 我看见那公绵羊向西、向北、向南撞去,没有走兽能在它面前站立得住,也没有能拯救脱离它手的;它任意而行,狂妄自大。
  • 中文标准译本 - 我看见那公绵羊向西、向北、向南冲撞,没有野兽能在它面前站立得住,也没有谁能解救它们脱离它的权势;它任意而行,并高抬自己。
  • 现代标点和合本 - 我见那公绵羊往西、往北、往南抵触,兽在它面前都站立不住,也没有能救护脱离它手的。但它任意而行,自高自大。
  • 和合本(拼音版) - 我见那公绵羊往西、往北、往南抵触,兽在它面前都站立不住,也没有能救护脱离它手的,但它任意而行,自高自大。
  • New International Version - I watched the ram as it charged toward the west and the north and the south. No animal could stand against it, and none could rescue from its power. It did as it pleased and became great.
  • New International Reader's Version - I watched the ram as it charged toward the west. It also charged toward the north and the south. No animal could stand up against it. Not one of them could save anyone from its power. It did as it pleased. And it became great.
  • English Standard Version - I saw the ram charging westward and northward and southward. No beast could stand before him, and there was no one who could rescue from his power. He did as he pleased and became great.
  • New Living Translation - The ram butted everything out of his way to the west, to the north, and to the south, and no one could stand against him or help his victims. He did as he pleased and became very great.
  • Christian Standard Bible - I saw the ram charging to the west, the north, and the south. No animal could stand against him, and there was no rescue from his power. He did whatever he wanted and became great.
  • New American Standard Bible - I saw the ram butting westward, northward, and southward, and no other beasts could stand against him nor was there anyone to rescue from his power, but he did as he pleased and made himself great.
  • New King James Version - I saw the ram pushing westward, northward, and southward, so that no animal could withstand him; nor was there any that could deliver from his hand, but he did according to his will and became great.
  • Amplified Bible - I saw the ram (Medo-Persia) charging westward and northward and southward; no beast could stand before him, nor was there anyone who could rescue [anything] from his power, but he did as he pleased and magnified himself.
  • American Standard Version - I saw the ram pushing westward, and northward, and southward; and no beasts could stand before him, neither was there any that could deliver out of his hand; but he did according to his will, and magnified himself.
  • King James Version - I saw the ram pushing westward, and northward, and southward; so that no beasts might stand before him, neither was there any that could deliver out of his hand; but he did according to his will, and became great.
  • New English Translation - I saw that the ram was butting westward, northward, and southward. No animal was able to stand before it, and there was none who could deliver from its power. It did as it pleased and acted arrogantly.
  • World English Bible - I saw the ram pushing westward, northward, and southward. No animals could stand before him. There wasn’t any who could deliver out of his hand; but he did according to his will, and magnified himself.
  • 新標點和合本 - 我見那公綿羊往西、往北、往南牴觸。獸在牠面前都站立不住,也沒有能救護脫離牠手的;但牠任意而行,自高自大。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 我見那公綿羊向西、向北、向南牴撞,沒有任何獸在牠面前站立得住,沒有能逃脫牠手的;牠任意而行,自高自大。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 我見那公綿羊向西、向北、向南牴撞,沒有任何獸在牠面前站立得住,沒有能逃脫牠手的;牠任意而行,自高自大。
  • 當代譯本 - 我看見這公綿羊向西方、北方和南方頂撞,沒有獸能抵擋牠,或逃脫牠的威力。牠隨心所欲,狂妄自大。
  • 聖經新譯本 - 我看見那公綿羊向西、向北、向南撞去,沒有走獸能在牠面前站立得住,也沒有能拯救脫離牠手的;牠任意而行,狂妄自大。
  • 呂振中譯本 - 我看見那公綿羊往西、往北、往南進行牴觸;任何獸在牠面前都站立不住;也沒有 人 能援救 人 脫離牠的手:牠逕自任意而行,擴大自己的勢力。
  • 中文標準譯本 - 我看見那公綿羊向西、向北、向南衝撞,沒有野獸能在牠面前站立得住,也沒有誰能解救牠們脫離牠的權勢;牠任意而行,並高抬自己。
  • 現代標點和合本 - 我見那公綿羊往西、往北、往南牴觸,獸在牠面前都站立不住,也沒有能救護脫離牠手的。但牠任意而行,自高自大。
  • 文理和合譯本 - 我見其羊、向西向北向南而觸、凡獸莫能禦之、亦莫能施拯救於其手、彼乃隨意而行、自為強大、
  • 文理委辦譯本 - 吾見牡綿羊、以角抵觸、向西向南、又向北、惟所欲為、至於茁壯、群獸莫之能禦、得免其害、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我見牡綿羊牴觸、向西向北又向南、諸獸莫之能禦、 莫之能禦原文作不能立於其前 無能救護、脫於其害 害原文作手 者、惟任意而行、成為強大、
  • Nueva Versión Internacional - »Me quedé observando cómo el carnero atacaba hacia el oeste, hacia el norte y hacia el sur. Ningún animal podía hacerle frente, ni había tampoco quien pudiera librarse de su poder. El carnero hacía lo que quería, y cada vez cobraba más fuerza.
  • 현대인의 성경 - 내가 보니 그 숫양이 뿔로 서쪽과 북쪽과 남쪽을 들이받았다. 그러나 그것을 당할 짐승이 없고 그 희생자들을 구출할 자가 없으므로 그것이 제 마음대로 행하며 대단한 위세를 과시하였다.
  • Новый Русский Перевод - Я видел, как баран бодался к западу, к северу и к югу. Ни один зверь не мог противостоять ему, и никто не мог спасти от него. Он делал, что хотел, и становился велик.
  • Восточный перевод - Я видел, как баран бодался к западу, к северу и к югу. Ни один зверь не мог противостоять ему, и никто не мог спасти от него. Он делал, что хотел, и становился велик.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Я видел, как баран бодался к западу, к северу и к югу. Ни один зверь не мог противостоять ему, и никто не мог спасти от него. Он делал, что хотел, и становился велик.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Я видел, как баран бодался к западу, к северу и к югу. Ни один зверь не мог противостоять ему, и никто не мог спасти от него. Он делал, что хотел, и становился велик.
  • La Bible du Semeur 2015 - Puis je vis le bélier frapper en direction de l’ouest, du nord et du sud, et aucune bête ne pouvait lui résister et personne ne pouvait délivrer de son pouvoir. Il agissait à sa guise et il grandissait.
  • リビングバイブル - この雄羊は、道をふさぐものを片っぱしから突きのけて進みました。だれも立ち向かえず、被害にあった者を助けることもできません。雄羊は思いのままにふるまい、ますます尊大になっていきました。
  • Nova Versão Internacional - Observei o carneiro enquanto ele avançava para o oeste, para o norte e para o sul. Nenhum animal conseguia resistir-lhe, e ninguém podia livrar-se do seu poder. Ele fazia o que bem desejava e foi ficando cada vez maior.
  • Hoffnung für alle - Ich sah, wie der Schafbock mit seinen Hörnern nach Westen, Norden und Süden Stöße austeilte. Kein Tier konnte sich ihm widersetzen, und wenn er eines in seiner Gewalt hatte, konnte niemand mehr helfen. Er tat, was er wollte, und wurde immer mächtiger.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ข้าพเจ้ามองดูแกะผู้ตัวนั้นขวิดไปทางตะวันตก ทางเหนือ และทางใต้ ไม่มีสัตว์ใดต่อกรกับมันได้และไม่มีสิ่งใดช่วยให้พ้นจากอำนาจของมัน มันทำอะไรตามใจชอบและยิ่งใหญ่ขึ้น
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ข้าพเจ้า​เห็น​แกะ​ผู้​ตัว​นั้น​รีบ​รุด​ไป​ทาง​ทิศ​ตะวัน​ตก ทิศ​เหนือ และ​ทิศ​ใต้ ไม่​มี​สัตว์​ตัว​ใด​ยืนหยัด​ทน​สู้​แกะ​ตัว​นั้น​ได้ และ​ไม่​มี​ผู้​ใด​ช่วย​ให้​รอด​ปลอดภัย​จาก​อำนาจ​ของ​มัน​ได้ มัน​ทำ​ตาม​ความ​พอใจ​และ​ทวี​อำนาจ​ของ​ตน
Cross Reference
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:17 - Người lẫm liệt như bò đực đầu lòng; với cặp sừng dũng mãnh của bò rừng, người sẽ húc các dân tộc khác chạy đến cuối trời, với hàng muôn người Ép-ra-im, và hằng nghìn người Ma-na-se.”
  • Thi Thiên 7:2 - Kẻo chúng nó vồ con như sư tử, xé nát con, không ai giải thoát cho.
  • Đa-ni-ên 7:5 - Con thú thứ hai giống con gấu, nửa thân này cao hơn nửa thân kia. Miệng nó nhe hai hàm răng đang cắn chặt ba chiếc xương sườn. Người ta bảo nó: ‘Vùng dậy mà ăn thịt cho nhiều!’
  • Đa-ni-ên 5:19 - Vì biết Ngài trao uy quyền cho người nên các dân tộc, quốc gia, ngôn ngữ đều run sợ và đầu phục người. Người muốn giết ai, tha ai mặc ý. Người muốn cất nhắc hay giáng chức ai tùy thích.
  • Gióp 10:7 - Cho dù Chúa biết con vô tội, không ai có thể giải thoát con khỏi tay Ngài.
  • Mi-ca 5:8 - Dân sống sót của Ít-ra-ên sẽ ở giữa các nước. Họ sẽ ở giữa nhiều dân như sư tử giữa các thú rừng, như sư tử tơ giữa bầy chiên và bầy dê, nó sẽ chà đạp và cắn xé trên đường nó đi, nếu không có người giải cứu.
  • Y-sai 10:13 - Vua ấy đã khoác lác: “Bằng sức mạnh của tay ta đã làm những việc này. Với khôn ngoan của mình, ta đã lên kế hoạch. Ta đã dời đổi biên giới các nước, cướp phá các kho tàng. Ta đã đánh hạ vua của chúng như một dũng sĩ.
  • Y-sai 10:14 - Tay ta đã chiếm châu báu của chúng và thu tóm các nước như người ta nhặt trứng nơi tổ chim. Không ai có thể vỗ cánh chống lại ta hay mở miệng kêu phản đối.”
  • Ê-xê-chi-ên 34:21 - Vì chiên béo các ngươi dùng sườn và vai mà đẩy, lấy sừng húc các chiên bệnh và đói của Ta cho đến khi phân tán chúng đến những vùng đất xa xôi.
  • Đa-ni-ên 5:30 - Ngay đêm ấy, Bên-xát-sa, vua nước Canh-đê bị giết.
  • Thi Thiên 50:22 - Bọn người quên Chúa nên lưu ý, kẻo Ta xé nát ngươi từng mảnh, không ai giải cứu được.
  • Y-sai 45:1 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán về Si-ru, người được Ngài xức dầu, Chúa sẽ trao quyền vào tay phải người. Trước mặt người, các vua hùng mạnh sẽ tê liệt vì sợ. Các cổng thành của họ sẽ mở, không bao giờ đóng lại.
  • Y-sai 45:2 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Ta sẽ đi trước con, Si-ru, và san bằng các núi. Ta sẽ phá vỡ các cửa đồng và bẻ gãy then sắt.
  • Y-sai 45:3 - Ta sẽ cho con các kho tàng châu báu giấu trong hang sâu bí mật. Ta sẽ làm điều này để con biết Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, Đấng đã gọi đích danh con.”
  • Y-sai 45:4 - “Tại sao Ta gọi để làm việc này? Tại sao Ta gọi đích danh con khi con không biết Ta? Mục đích là vì Gia-cốp, đầy tớ Ta, và Ít-ra-ên, tuyển dân Ta,
  • Y-sai 45:5 - Ta là Chúa Hằng Hữu; ngoài Ta không có Đức Chúa Trời nào khác. Ta thêm sức cho con dù con không biết Ta,
  • Đa-ni-ên 11:2 - “Bây giờ, tôi sẽ tiết lộ cho anh những diễn biến tương lai. Có ba vua sẽ lên ngôi trị vì nước Ba Tư, rồi vua thứ tư lên kế vị, giàu mạnh hơn các vua trước. Vua này sẽ dùng thế lực kim tiền để lung lạc các nước, xúi giục mọi dân hợp lực tiến công vào Hy Lạp.”
  • Đa-ni-ên 11:3 - “Có một vua sẽ lên ngôi, sáng lập một đế quốc vĩ đại mênh mông và thực hiện tất cả chương trình mình hoạch định.
  • Giê-rê-mi 50:1 - Chúa Hằng Hữu ban sứ điệp này cho Tiên tri Giê-rê-mi về Ba-by-lôn và xứ của người Ba-by-lôn.
  • Giê-rê-mi 50:2 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Hãy loan báo toàn thế giới, đừng giấu giếm gì cả. Hãy dựng cờ báo hiệu để mọi người biết rằng Ba-by-lôn sẽ sụp đổ! Bên bị sỉ nhục, Me-rô-đắc hoảng kinh, thần tượng nó bị sỉ nhục và đập nát.
  • Giê-rê-mi 50:3 - Vì một nước từ phương bắc sẽ tấn công và làm cho nó hoang tàn, không còn ai ở đó nữa. Mọi thứ sẽ biến mất; cả người và vật đều trốn biệt.”
  • Giê-rê-mi 50:4 - Chúa Hằng Hữu phán: “Trong những ngày cuối cùng, dân tộc Ít-ra-ên sẽ trở về nhà cùng với dân tộc Giu-đa. Họ sẽ cùng khóc lóc và tìm kiếm Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời của họ.
  • Giê-rê-mi 50:5 - Họ sẽ hỏi đường về Si-ôn và khởi hành quay về quê hương. Họ sẽ buộc mình quay về với Chúa Hằng Hữu trong một giao ước đời đời rằng sẽ không bao giờ quên lãng.
  • Giê-rê-mi 50:6 - Dân Ta như đàn chiên thất lạc. Người chăn dẫn chúng đi sai lối khiến chúng lang thang trên núi cao. Chúng bị lạc đường, không tìm được lối về nơi an nghỉ.
  • Giê-rê-mi 50:7 - Ai gặp chúng cũng ăn nuốt chúng. Rồi lại bảo rằng: ‘Chúng ta chẳng mắc tội gì khi tấn công chúng, vì chúng đã phạm tội nghịch cùng Chúa Hằng Hữu, nơi an nghỉ thật của chúng, và hy vọng của tổ phụ chúng.’
  • Giê-rê-mi 50:8 - Nhưng bây giờ, hãy trốn ra khỏi Ba-by-lôn! Hãy rời xứ của người Ba-by-lôn. Như dê đực dẫn đầu bầy mình, hãy dẫn dân Ta trở về nhà.
  • Giê-rê-mi 50:9 - Vì kìa, Ta dấy binh từ các nước lớn ở phương bắc. Chúng sẽ xuống tấn công và tiêu diệt Ba-by-lôn, và nó sẽ bị chiếm đóng. Cung tên của chúng sẽ luôn trúng mục tiêu; không bao giờ sai trật!
  • Giê-rê-mi 50:10 - Canh-đê sẽ bị cướp phá cho đến khi quân xâm lăng no nê của cướp. Ta, Chúa Hằng Hữu, đã phán vậy!”
  • Giê-rê-mi 50:11 - “Các ngươi vui mừng và hớn hở vì các ngươi đã cướp bóc dân tuyển chọn của Ta. Các ngươi nhảy nhót như bò cái tơ đạp lúa và hí lên như ngựa giống.
  • Giê-rê-mi 50:12 - Mẹ các ngươi sẽ bị chôn vùi trong xấu hổ và nhục nhã. Các ngươi sẽ trở thành quốc gia nhỏ yếu nhất— một hoang mạc, một đồng hoang khô hạn.
  • Giê-rê-mi 50:13 - Vì cơn thịnh nộ của Chúa Hằng Hữu, Ba-by-lôn sẽ trở nên vùng đất bỏ hoang. Ai đi ngang đó đều sẽ kinh khiếp và sẽ sửng sốt khi thấy sự tàn phá.
  • Giê-rê-mi 50:14 - Phải, hãy chuẩn bị tấn cống Ba-by-lôn, hỡi các nước lân bang. Hỡi các xạ thủ, hãy bắn vào nó; đừng tiếc cung tên. Vì nó đã phạm tội nghịch với Chúa Hằng Hữu.
  • Giê-rê-mi 50:15 - Hãy reo hò và thét lên từ mọi phía. Kìa! Nó đầu hàng! Thành lũy nó sụp đổ. Đó là sự báo trả của Chúa Hằng Hữu, hãy báo trả nó xứng đáng, Trả lại nó những tội ác nó đã làm với người khác!
  • Giê-rê-mi 50:16 - Hãy lấy khỏi Ba-by-lôn tất cả ai gieo giống; hãy đuổi đi tất cả con gặt. Vì sợ lưỡi gươm của kẻ thù, mà mọi người sẽ bỏ chạy và trốn về quê hương mình.”
  • Giê-rê-mi 50:17 - “Ít-ra-ên như đàn chiên bị sư tử đuổi chạy tán loạn. Trước hết, vua A-sy-ri cắn xé chúng. Sau đến Vua Nê-bu-cát-nết-sa, nước Ba-by-lôn, nhai xương chúng.”
  • Giê-rê-mi 50:18 - Vì thế, đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán: “Bây giờ, Ta sẽ hình phạt vua Ba-by-lôn và dân tộc nó, như Ta đã hình phạt vua A-sy-ri.
  • Giê-rê-mi 50:19 - Ta sẽ đem Ít-ra-ên trở về quê hương, cho chúng hưởng hoa lợi các cánh đồng Cát-mên và Ba-san, cho chúng vui thỏa trên núi Ép-ra-im và núi Ga-la-át.”
  • Giê-rê-mi 50:20 - Chúa Hằng Hữu phán: “Trong thời kỳ đó, người ta sẽ không tìm thấy tội ác trong Ít-ra-ên hay trong Giu-đa, vì Ta sẽ tha thứ hết cho đoàn dân còn sống sót.”
  • Giê-rê-mi 50:21 - “Hỡi các chiến sĩ, hãy tấn công Mê-ra-tha-im và chống lại người Phê-cốt. Hãy truy nã, giết, và tiêu diệt nó, như Ta đã truyền lệnh,” Chúa Hằng Hữu phán.
  • Giê-rê-mi 50:22 - “Có tiếng reo hò xung phong và tiếng tàn phá vô cùng dữ dội.
  • Giê-rê-mi 50:23 - Ba-by-lôn, cây búa đáng sợ nhất thế giới, đã bị gãy tan tành. Ba-by-lôn đã trở thành một nơi đổ nát giữa các nước!
  • Giê-rê-mi 50:24 - Hỡi Ba-by-lôn, Ta đã xếp đặt cho ngươi bị sập bẫy. Ngươi bị bắt vì ngươi chống lại Chúa Hằng Hữu.
  • Giê-rê-mi 50:25 - Chúa đã mở kho và phân phát khí giới để đoán phạt quân thù trong cơn thịnh nộ. Khủng bố giáng trên Ba-by-lôn là do bàn tay của Đấng Chí Cao, Chúa Hằng Hữu Vạn Quân.
  • Giê-rê-mi 50:26 - Phải, từ các xứ xa xôi, hãy kéo đến tấn công nó. Hãy mở các kho lúa của nó. Nghiền nát các thành lũy và nhà cửa nó thành một đống hoang tàn. Hãy tận diệt nó, đừng chừa lại gì!
  • Giê-rê-mi 50:27 - Hãy tiêu diệt cả bầy nghé nó— đó sẽ là điều kinh hãi cho nó! Khốn cho chúng nó! Vì đã đến lúc Ba-by-lôn bị đoán phạt.
  • Giê-rê-mi 50:28 - Hãy nghe những người trốn thoát từ Ba-by-lôn, họ sẽ thuật lại trong Giê-ru-sa-lem rằng Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng ta đã báo trả trên bọn người đã phá Đền Thờ của Ngài.
  • Giê-rê-mi 50:29 - Hãy tập họp các xạ thủ đến Ba-by-lôn. Bao vây thành, không để ai chạy thoát. Hãy báo lại nó những việc ác nó làm cho các nước, vì nó đã kiêu căng thách thức Chúa Hằng Hữu, là Đấng Thánh của Ít-ra-ên.
  • Giê-rê-mi 50:30 - Các trai tráng của nó sẽ ngã chết trong các đường phố. Các chiến sĩ nó sẽ bị tàn sát,” Chúa Hằng Hữu phán.
  • Giê-rê-mi 50:31 - “Này, Ta chống lại ngươi, hỡi dân tộc kiêu căng,” Chúa, là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán. “Ngày đoán phạt ngươi đã đến— là ngày Ta sẽ hình phạt ngươi.
  • Giê-rê-mi 50:32 - Hỡi xứ kiêu ngạo, ngươi sẽ vấp té và ngã quỵ, không ai đỡ ngươi đứng lên. Vì Ta sẽ nhóm lửa trong các thành Ba-by-lôn và thiêu rụi mọi vật chung quanh nó.”
  • Giê-rê-mi 50:33 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: “Dân tộc Ít-ra-ên và dân tộc Giu-đa đã bị áp bức. Những kẻ bắt chúng cứ giữ chặt, không chịu thả chúng ra.
  • Giê-rê-mi 50:34 - Nhưng Đấng Cứu Chuộc chúng thật là mạnh mẽ. Danh Ngài là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân. Ngài sẽ bênh vực chúng, cho chúng được nghỉ ngơi trong Ít-ra-ên. Nhưng người Ba-by-lôn sẽ không được yên nghỉ!
  • Giê-rê-mi 50:35 - Lưỡi kiếm hủy diệt sẽ đâm chém người Ba-by-lôn,” Chúa Hằng Hữu phán vậy. “Nó sẽ triệt hạ người Ba-by-lôn, các quan chức và người khôn ngoan cũng vậy.
  • Giê-rê-mi 50:36 - Gươm sẽ diệt người mưu trí của nó và chúng sẽ trở nên khờ dại. Gươm sẽ giáng trên các chiến sĩ can trường nhất khiến chúng phải kinh hoàng.
  • Giê-rê-mi 50:37 - Gươm sẽ đánh tan các đoàn kỵ mã, chiến xa, và quân đồng minh từ xứ xa xôi, tất cả chúng sẽ thành đàn bà. Gươm sẽ tàn phá các kho châu báu và chúng sẽ bị cướp sạch.
  • Giê-rê-mi 50:38 - Gươm cũng sẽ diệt nguồn nước uống của nó, gây ra khô hạn khắp nơi. Tại sao? Vì cả xứ đều đầy dẫy thần tượng, và dân chúng mê dại vì thần tượng.
  • Giê-rê-mi 50:39 - Vì thế, Ba-by-lôn sẽ sớm biến thành chỗ ở cho thú hoang và linh cẩu. Nó sẽ thành nhà cho đà điểu. Không bao giờ có người sống tại đó nữa; nó sẽ bị bỏ hoang vĩnh viễn.
  • Giê-rê-mi 50:40 - Ta sẽ tiêu diệt Ba-by-lôn như Sô-đôm, Gô-mô-rơ, và các vùng phụ cận,” Chúa Hằng Hữu phán. “Không ai còn sinh sống trong đó, không ai đến đó cư ngụ nữa.
  • Giê-rê-mi 50:41 - Kìa! Quân đông đảo từ phương bắc kéo xuống. Dưới quyền lãnh đạo của nhiều vua xuất hiện từ tận cùng trái đất.
  • Giê-rê-mi 50:42 - Tất cả đều trang bị đầy đủ cung và giáo. Chúng dữ tợn, không thương xót. Chúng cỡi ngựa tiến đến, chúng la như sóng biển thét gào. Chúng đến trong chuẩn bị, sẵn sàng tiêu diệt ngươi, hỡi Ba-by-lôn.
  • Giê-rê-mi 50:43 - Nghe tin báo về quân thù, vua Ba-by-lôn kinh hoàng, khiếp đảm. Nỗi đau đớn siết chặt vua, như đàn bà quặn thắt lúc lâm bồn.
  • Giê-rê-mi 50:44 - Ta sẽ đến như sư tử trong rừng rậm Giô-đan, nhảy sổ vào đàn chiên đang ăn cỏ. Ta sẽ đuổi Ba-by-lôn ra khỏi xứ, và Ta sẽ đặt người Ta chọn cai trị chúng. Vì ai giống như Ta, và ai có thể thách thức Ta? Người cai trị nào dám trái ý Ta?”
  • Giê-rê-mi 50:45 - Hãy nghe kế hoạch Chúa ấn định để tiêu diệt Ba-by-lôn và xứ của người Ba-by-lôn. Cả đến trẻ nhỏ cũng sẽ bị kéo đi như chiên, và nhà của chúng sẽ bị tàn diệt.
  • Giê-rê-mi 50:46 - Cả mặt đất sẽ rúng động kêu là: “Ba-by-lôn sụp đổ!” Tiếng thét hãi hùng tuyệt vọng vang động khắp thế giới.
  • Đa-ni-ên 11:36 - Vua phương bắc ngày càng cường thịnh. Vua tự cho mình cao hơn các thần thánh, xúc phạm đến Đức Chúa Trời bằng những lời vô cùng phạm thượng, nhưng vua vẫn cường thịnh cho đến hết thời hạn Chúa đoán phạt dân Ngài, vì chương trình Chúa đã ấn định phải được thi hành nghiêm chỉnh.
  • Đa-ni-ên 8:7 - Con dê chạy lại húc con chiên, tấn công dữ dội đến nỗi đánh gãy cả hai sừng con chiên. Con chiên không còn sức chống cự, con dê vật nó xuống rồi giẫm đạp lên trên. Không ai có thể cứu con chiên khỏi sức mạnh của con dê.
  • Đa-ni-ên 11:16 - Vua phương bắc kéo đại quân vào chiếm đóng đất nước phương nam, như thác lũ, không lực lượng kháng chiến nào chặn đứng nổi. Vua cũng vào chiếm đóng xứ vinh quang và thả quân cướp bóc người dân.
Parallel VersesCross Reference
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Con chiên xông về hướng tây, hướng bắc và hướng nam và chiến thắng tất cả các loài thú, không ai giải cứu nổi các con mồi của nó. Nó muốn làm gì tùy ý và trở nên lớn mạnh.
  • 新标点和合本 - 我见那公绵羊往西、往北、往南抵触。兽在它面前都站立不住,也没有能救护脱离它手的;但它任意而行,自高自大。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 我见那公绵羊向西、向北、向南抵撞,没有任何兽在它面前站立得住,没有能逃脱它手的;它任意而行,自高自大。
  • 和合本2010(神版-简体) - 我见那公绵羊向西、向北、向南抵撞,没有任何兽在它面前站立得住,没有能逃脱它手的;它任意而行,自高自大。
  • 当代译本 - 我看见这公绵羊向西方、北方和南方顶撞,没有兽能抵挡它,或逃脱它的威力。它随心所欲,狂妄自大。
  • 圣经新译本 - 我看见那公绵羊向西、向北、向南撞去,没有走兽能在它面前站立得住,也没有能拯救脱离它手的;它任意而行,狂妄自大。
  • 中文标准译本 - 我看见那公绵羊向西、向北、向南冲撞,没有野兽能在它面前站立得住,也没有谁能解救它们脱离它的权势;它任意而行,并高抬自己。
  • 现代标点和合本 - 我见那公绵羊往西、往北、往南抵触,兽在它面前都站立不住,也没有能救护脱离它手的。但它任意而行,自高自大。
  • 和合本(拼音版) - 我见那公绵羊往西、往北、往南抵触,兽在它面前都站立不住,也没有能救护脱离它手的,但它任意而行,自高自大。
  • New International Version - I watched the ram as it charged toward the west and the north and the south. No animal could stand against it, and none could rescue from its power. It did as it pleased and became great.
  • New International Reader's Version - I watched the ram as it charged toward the west. It also charged toward the north and the south. No animal could stand up against it. Not one of them could save anyone from its power. It did as it pleased. And it became great.
  • English Standard Version - I saw the ram charging westward and northward and southward. No beast could stand before him, and there was no one who could rescue from his power. He did as he pleased and became great.
  • New Living Translation - The ram butted everything out of his way to the west, to the north, and to the south, and no one could stand against him or help his victims. He did as he pleased and became very great.
  • Christian Standard Bible - I saw the ram charging to the west, the north, and the south. No animal could stand against him, and there was no rescue from his power. He did whatever he wanted and became great.
  • New American Standard Bible - I saw the ram butting westward, northward, and southward, and no other beasts could stand against him nor was there anyone to rescue from his power, but he did as he pleased and made himself great.
  • New King James Version - I saw the ram pushing westward, northward, and southward, so that no animal could withstand him; nor was there any that could deliver from his hand, but he did according to his will and became great.
  • Amplified Bible - I saw the ram (Medo-Persia) charging westward and northward and southward; no beast could stand before him, nor was there anyone who could rescue [anything] from his power, but he did as he pleased and magnified himself.
  • American Standard Version - I saw the ram pushing westward, and northward, and southward; and no beasts could stand before him, neither was there any that could deliver out of his hand; but he did according to his will, and magnified himself.
  • King James Version - I saw the ram pushing westward, and northward, and southward; so that no beasts might stand before him, neither was there any that could deliver out of his hand; but he did according to his will, and became great.
  • New English Translation - I saw that the ram was butting westward, northward, and southward. No animal was able to stand before it, and there was none who could deliver from its power. It did as it pleased and acted arrogantly.
  • World English Bible - I saw the ram pushing westward, northward, and southward. No animals could stand before him. There wasn’t any who could deliver out of his hand; but he did according to his will, and magnified himself.
  • 新標點和合本 - 我見那公綿羊往西、往北、往南牴觸。獸在牠面前都站立不住,也沒有能救護脫離牠手的;但牠任意而行,自高自大。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 我見那公綿羊向西、向北、向南牴撞,沒有任何獸在牠面前站立得住,沒有能逃脫牠手的;牠任意而行,自高自大。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 我見那公綿羊向西、向北、向南牴撞,沒有任何獸在牠面前站立得住,沒有能逃脫牠手的;牠任意而行,自高自大。
  • 當代譯本 - 我看見這公綿羊向西方、北方和南方頂撞,沒有獸能抵擋牠,或逃脫牠的威力。牠隨心所欲,狂妄自大。
  • 聖經新譯本 - 我看見那公綿羊向西、向北、向南撞去,沒有走獸能在牠面前站立得住,也沒有能拯救脫離牠手的;牠任意而行,狂妄自大。
  • 呂振中譯本 - 我看見那公綿羊往西、往北、往南進行牴觸;任何獸在牠面前都站立不住;也沒有 人 能援救 人 脫離牠的手:牠逕自任意而行,擴大自己的勢力。
  • 中文標準譯本 - 我看見那公綿羊向西、向北、向南衝撞,沒有野獸能在牠面前站立得住,也沒有誰能解救牠們脫離牠的權勢;牠任意而行,並高抬自己。
  • 現代標點和合本 - 我見那公綿羊往西、往北、往南牴觸,獸在牠面前都站立不住,也沒有能救護脫離牠手的。但牠任意而行,自高自大。
  • 文理和合譯本 - 我見其羊、向西向北向南而觸、凡獸莫能禦之、亦莫能施拯救於其手、彼乃隨意而行、自為強大、
  • 文理委辦譯本 - 吾見牡綿羊、以角抵觸、向西向南、又向北、惟所欲為、至於茁壯、群獸莫之能禦、得免其害、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我見牡綿羊牴觸、向西向北又向南、諸獸莫之能禦、 莫之能禦原文作不能立於其前 無能救護、脫於其害 害原文作手 者、惟任意而行、成為強大、
  • Nueva Versión Internacional - »Me quedé observando cómo el carnero atacaba hacia el oeste, hacia el norte y hacia el sur. Ningún animal podía hacerle frente, ni había tampoco quien pudiera librarse de su poder. El carnero hacía lo que quería, y cada vez cobraba más fuerza.
  • 현대인의 성경 - 내가 보니 그 숫양이 뿔로 서쪽과 북쪽과 남쪽을 들이받았다. 그러나 그것을 당할 짐승이 없고 그 희생자들을 구출할 자가 없으므로 그것이 제 마음대로 행하며 대단한 위세를 과시하였다.
  • Новый Русский Перевод - Я видел, как баран бодался к западу, к северу и к югу. Ни один зверь не мог противостоять ему, и никто не мог спасти от него. Он делал, что хотел, и становился велик.
  • Восточный перевод - Я видел, как баран бодался к западу, к северу и к югу. Ни один зверь не мог противостоять ему, и никто не мог спасти от него. Он делал, что хотел, и становился велик.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Я видел, как баран бодался к западу, к северу и к югу. Ни один зверь не мог противостоять ему, и никто не мог спасти от него. Он делал, что хотел, и становился велик.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Я видел, как баран бодался к западу, к северу и к югу. Ни один зверь не мог противостоять ему, и никто не мог спасти от него. Он делал, что хотел, и становился велик.
  • La Bible du Semeur 2015 - Puis je vis le bélier frapper en direction de l’ouest, du nord et du sud, et aucune bête ne pouvait lui résister et personne ne pouvait délivrer de son pouvoir. Il agissait à sa guise et il grandissait.
  • リビングバイブル - この雄羊は、道をふさぐものを片っぱしから突きのけて進みました。だれも立ち向かえず、被害にあった者を助けることもできません。雄羊は思いのままにふるまい、ますます尊大になっていきました。
  • Nova Versão Internacional - Observei o carneiro enquanto ele avançava para o oeste, para o norte e para o sul. Nenhum animal conseguia resistir-lhe, e ninguém podia livrar-se do seu poder. Ele fazia o que bem desejava e foi ficando cada vez maior.
  • Hoffnung für alle - Ich sah, wie der Schafbock mit seinen Hörnern nach Westen, Norden und Süden Stöße austeilte. Kein Tier konnte sich ihm widersetzen, und wenn er eines in seiner Gewalt hatte, konnte niemand mehr helfen. Er tat, was er wollte, und wurde immer mächtiger.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ข้าพเจ้ามองดูแกะผู้ตัวนั้นขวิดไปทางตะวันตก ทางเหนือ และทางใต้ ไม่มีสัตว์ใดต่อกรกับมันได้และไม่มีสิ่งใดช่วยให้พ้นจากอำนาจของมัน มันทำอะไรตามใจชอบและยิ่งใหญ่ขึ้น
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ข้าพเจ้า​เห็น​แกะ​ผู้​ตัว​นั้น​รีบ​รุด​ไป​ทาง​ทิศ​ตะวัน​ตก ทิศ​เหนือ และ​ทิศ​ใต้ ไม่​มี​สัตว์​ตัว​ใด​ยืนหยัด​ทน​สู้​แกะ​ตัว​นั้น​ได้ และ​ไม่​มี​ผู้​ใด​ช่วย​ให้​รอด​ปลอดภัย​จาก​อำนาจ​ของ​มัน​ได้ มัน​ทำ​ตาม​ความ​พอใจ​และ​ทวี​อำนาจ​ของ​ตน
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:17 - Người lẫm liệt như bò đực đầu lòng; với cặp sừng dũng mãnh của bò rừng, người sẽ húc các dân tộc khác chạy đến cuối trời, với hàng muôn người Ép-ra-im, và hằng nghìn người Ma-na-se.”
  • Thi Thiên 7:2 - Kẻo chúng nó vồ con như sư tử, xé nát con, không ai giải thoát cho.
  • Đa-ni-ên 7:5 - Con thú thứ hai giống con gấu, nửa thân này cao hơn nửa thân kia. Miệng nó nhe hai hàm răng đang cắn chặt ba chiếc xương sườn. Người ta bảo nó: ‘Vùng dậy mà ăn thịt cho nhiều!’
  • Đa-ni-ên 5:19 - Vì biết Ngài trao uy quyền cho người nên các dân tộc, quốc gia, ngôn ngữ đều run sợ và đầu phục người. Người muốn giết ai, tha ai mặc ý. Người muốn cất nhắc hay giáng chức ai tùy thích.
  • Gióp 10:7 - Cho dù Chúa biết con vô tội, không ai có thể giải thoát con khỏi tay Ngài.
  • Mi-ca 5:8 - Dân sống sót của Ít-ra-ên sẽ ở giữa các nước. Họ sẽ ở giữa nhiều dân như sư tử giữa các thú rừng, như sư tử tơ giữa bầy chiên và bầy dê, nó sẽ chà đạp và cắn xé trên đường nó đi, nếu không có người giải cứu.
  • Y-sai 10:13 - Vua ấy đã khoác lác: “Bằng sức mạnh của tay ta đã làm những việc này. Với khôn ngoan của mình, ta đã lên kế hoạch. Ta đã dời đổi biên giới các nước, cướp phá các kho tàng. Ta đã đánh hạ vua của chúng như một dũng sĩ.
  • Y-sai 10:14 - Tay ta đã chiếm châu báu của chúng và thu tóm các nước như người ta nhặt trứng nơi tổ chim. Không ai có thể vỗ cánh chống lại ta hay mở miệng kêu phản đối.”
  • Ê-xê-chi-ên 34:21 - Vì chiên béo các ngươi dùng sườn và vai mà đẩy, lấy sừng húc các chiên bệnh và đói của Ta cho đến khi phân tán chúng đến những vùng đất xa xôi.
  • Đa-ni-ên 5:30 - Ngay đêm ấy, Bên-xát-sa, vua nước Canh-đê bị giết.
  • Thi Thiên 50:22 - Bọn người quên Chúa nên lưu ý, kẻo Ta xé nát ngươi từng mảnh, không ai giải cứu được.
  • Y-sai 45:1 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán về Si-ru, người được Ngài xức dầu, Chúa sẽ trao quyền vào tay phải người. Trước mặt người, các vua hùng mạnh sẽ tê liệt vì sợ. Các cổng thành của họ sẽ mở, không bao giờ đóng lại.
  • Y-sai 45:2 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Ta sẽ đi trước con, Si-ru, và san bằng các núi. Ta sẽ phá vỡ các cửa đồng và bẻ gãy then sắt.
  • Y-sai 45:3 - Ta sẽ cho con các kho tàng châu báu giấu trong hang sâu bí mật. Ta sẽ làm điều này để con biết Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, Đấng đã gọi đích danh con.”
  • Y-sai 45:4 - “Tại sao Ta gọi để làm việc này? Tại sao Ta gọi đích danh con khi con không biết Ta? Mục đích là vì Gia-cốp, đầy tớ Ta, và Ít-ra-ên, tuyển dân Ta,
  • Y-sai 45:5 - Ta là Chúa Hằng Hữu; ngoài Ta không có Đức Chúa Trời nào khác. Ta thêm sức cho con dù con không biết Ta,
  • Đa-ni-ên 11:2 - “Bây giờ, tôi sẽ tiết lộ cho anh những diễn biến tương lai. Có ba vua sẽ lên ngôi trị vì nước Ba Tư, rồi vua thứ tư lên kế vị, giàu mạnh hơn các vua trước. Vua này sẽ dùng thế lực kim tiền để lung lạc các nước, xúi giục mọi dân hợp lực tiến công vào Hy Lạp.”
  • Đa-ni-ên 11:3 - “Có một vua sẽ lên ngôi, sáng lập một đế quốc vĩ đại mênh mông và thực hiện tất cả chương trình mình hoạch định.
  • Giê-rê-mi 50:1 - Chúa Hằng Hữu ban sứ điệp này cho Tiên tri Giê-rê-mi về Ba-by-lôn và xứ của người Ba-by-lôn.
  • Giê-rê-mi 50:2 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Hãy loan báo toàn thế giới, đừng giấu giếm gì cả. Hãy dựng cờ báo hiệu để mọi người biết rằng Ba-by-lôn sẽ sụp đổ! Bên bị sỉ nhục, Me-rô-đắc hoảng kinh, thần tượng nó bị sỉ nhục và đập nát.
  • Giê-rê-mi 50:3 - Vì một nước từ phương bắc sẽ tấn công và làm cho nó hoang tàn, không còn ai ở đó nữa. Mọi thứ sẽ biến mất; cả người và vật đều trốn biệt.”
  • Giê-rê-mi 50:4 - Chúa Hằng Hữu phán: “Trong những ngày cuối cùng, dân tộc Ít-ra-ên sẽ trở về nhà cùng với dân tộc Giu-đa. Họ sẽ cùng khóc lóc và tìm kiếm Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời của họ.
  • Giê-rê-mi 50:5 - Họ sẽ hỏi đường về Si-ôn và khởi hành quay về quê hương. Họ sẽ buộc mình quay về với Chúa Hằng Hữu trong một giao ước đời đời rằng sẽ không bao giờ quên lãng.
  • Giê-rê-mi 50:6 - Dân Ta như đàn chiên thất lạc. Người chăn dẫn chúng đi sai lối khiến chúng lang thang trên núi cao. Chúng bị lạc đường, không tìm được lối về nơi an nghỉ.
  • Giê-rê-mi 50:7 - Ai gặp chúng cũng ăn nuốt chúng. Rồi lại bảo rằng: ‘Chúng ta chẳng mắc tội gì khi tấn công chúng, vì chúng đã phạm tội nghịch cùng Chúa Hằng Hữu, nơi an nghỉ thật của chúng, và hy vọng của tổ phụ chúng.’
  • Giê-rê-mi 50:8 - Nhưng bây giờ, hãy trốn ra khỏi Ba-by-lôn! Hãy rời xứ của người Ba-by-lôn. Như dê đực dẫn đầu bầy mình, hãy dẫn dân Ta trở về nhà.
  • Giê-rê-mi 50:9 - Vì kìa, Ta dấy binh từ các nước lớn ở phương bắc. Chúng sẽ xuống tấn công và tiêu diệt Ba-by-lôn, và nó sẽ bị chiếm đóng. Cung tên của chúng sẽ luôn trúng mục tiêu; không bao giờ sai trật!
  • Giê-rê-mi 50:10 - Canh-đê sẽ bị cướp phá cho đến khi quân xâm lăng no nê của cướp. Ta, Chúa Hằng Hữu, đã phán vậy!”
  • Giê-rê-mi 50:11 - “Các ngươi vui mừng và hớn hở vì các ngươi đã cướp bóc dân tuyển chọn của Ta. Các ngươi nhảy nhót như bò cái tơ đạp lúa và hí lên như ngựa giống.
  • Giê-rê-mi 50:12 - Mẹ các ngươi sẽ bị chôn vùi trong xấu hổ và nhục nhã. Các ngươi sẽ trở thành quốc gia nhỏ yếu nhất— một hoang mạc, một đồng hoang khô hạn.
  • Giê-rê-mi 50:13 - Vì cơn thịnh nộ của Chúa Hằng Hữu, Ba-by-lôn sẽ trở nên vùng đất bỏ hoang. Ai đi ngang đó đều sẽ kinh khiếp và sẽ sửng sốt khi thấy sự tàn phá.
  • Giê-rê-mi 50:14 - Phải, hãy chuẩn bị tấn cống Ba-by-lôn, hỡi các nước lân bang. Hỡi các xạ thủ, hãy bắn vào nó; đừng tiếc cung tên. Vì nó đã phạm tội nghịch với Chúa Hằng Hữu.
  • Giê-rê-mi 50:15 - Hãy reo hò và thét lên từ mọi phía. Kìa! Nó đầu hàng! Thành lũy nó sụp đổ. Đó là sự báo trả của Chúa Hằng Hữu, hãy báo trả nó xứng đáng, Trả lại nó những tội ác nó đã làm với người khác!
  • Giê-rê-mi 50:16 - Hãy lấy khỏi Ba-by-lôn tất cả ai gieo giống; hãy đuổi đi tất cả con gặt. Vì sợ lưỡi gươm của kẻ thù, mà mọi người sẽ bỏ chạy và trốn về quê hương mình.”
  • Giê-rê-mi 50:17 - “Ít-ra-ên như đàn chiên bị sư tử đuổi chạy tán loạn. Trước hết, vua A-sy-ri cắn xé chúng. Sau đến Vua Nê-bu-cát-nết-sa, nước Ba-by-lôn, nhai xương chúng.”
  • Giê-rê-mi 50:18 - Vì thế, đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán: “Bây giờ, Ta sẽ hình phạt vua Ba-by-lôn và dân tộc nó, như Ta đã hình phạt vua A-sy-ri.
  • Giê-rê-mi 50:19 - Ta sẽ đem Ít-ra-ên trở về quê hương, cho chúng hưởng hoa lợi các cánh đồng Cát-mên và Ba-san, cho chúng vui thỏa trên núi Ép-ra-im và núi Ga-la-át.”
  • Giê-rê-mi 50:20 - Chúa Hằng Hữu phán: “Trong thời kỳ đó, người ta sẽ không tìm thấy tội ác trong Ít-ra-ên hay trong Giu-đa, vì Ta sẽ tha thứ hết cho đoàn dân còn sống sót.”
  • Giê-rê-mi 50:21 - “Hỡi các chiến sĩ, hãy tấn công Mê-ra-tha-im và chống lại người Phê-cốt. Hãy truy nã, giết, và tiêu diệt nó, như Ta đã truyền lệnh,” Chúa Hằng Hữu phán.
  • Giê-rê-mi 50:22 - “Có tiếng reo hò xung phong và tiếng tàn phá vô cùng dữ dội.
  • Giê-rê-mi 50:23 - Ba-by-lôn, cây búa đáng sợ nhất thế giới, đã bị gãy tan tành. Ba-by-lôn đã trở thành một nơi đổ nát giữa các nước!
  • Giê-rê-mi 50:24 - Hỡi Ba-by-lôn, Ta đã xếp đặt cho ngươi bị sập bẫy. Ngươi bị bắt vì ngươi chống lại Chúa Hằng Hữu.
  • Giê-rê-mi 50:25 - Chúa đã mở kho và phân phát khí giới để đoán phạt quân thù trong cơn thịnh nộ. Khủng bố giáng trên Ba-by-lôn là do bàn tay của Đấng Chí Cao, Chúa Hằng Hữu Vạn Quân.
  • Giê-rê-mi 50:26 - Phải, từ các xứ xa xôi, hãy kéo đến tấn công nó. Hãy mở các kho lúa của nó. Nghiền nát các thành lũy và nhà cửa nó thành một đống hoang tàn. Hãy tận diệt nó, đừng chừa lại gì!
  • Giê-rê-mi 50:27 - Hãy tiêu diệt cả bầy nghé nó— đó sẽ là điều kinh hãi cho nó! Khốn cho chúng nó! Vì đã đến lúc Ba-by-lôn bị đoán phạt.
  • Giê-rê-mi 50:28 - Hãy nghe những người trốn thoát từ Ba-by-lôn, họ sẽ thuật lại trong Giê-ru-sa-lem rằng Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng ta đã báo trả trên bọn người đã phá Đền Thờ của Ngài.
  • Giê-rê-mi 50:29 - Hãy tập họp các xạ thủ đến Ba-by-lôn. Bao vây thành, không để ai chạy thoát. Hãy báo lại nó những việc ác nó làm cho các nước, vì nó đã kiêu căng thách thức Chúa Hằng Hữu, là Đấng Thánh của Ít-ra-ên.
  • Giê-rê-mi 50:30 - Các trai tráng của nó sẽ ngã chết trong các đường phố. Các chiến sĩ nó sẽ bị tàn sát,” Chúa Hằng Hữu phán.
  • Giê-rê-mi 50:31 - “Này, Ta chống lại ngươi, hỡi dân tộc kiêu căng,” Chúa, là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán. “Ngày đoán phạt ngươi đã đến— là ngày Ta sẽ hình phạt ngươi.
  • Giê-rê-mi 50:32 - Hỡi xứ kiêu ngạo, ngươi sẽ vấp té và ngã quỵ, không ai đỡ ngươi đứng lên. Vì Ta sẽ nhóm lửa trong các thành Ba-by-lôn và thiêu rụi mọi vật chung quanh nó.”
  • Giê-rê-mi 50:33 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: “Dân tộc Ít-ra-ên và dân tộc Giu-đa đã bị áp bức. Những kẻ bắt chúng cứ giữ chặt, không chịu thả chúng ra.
  • Giê-rê-mi 50:34 - Nhưng Đấng Cứu Chuộc chúng thật là mạnh mẽ. Danh Ngài là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân. Ngài sẽ bênh vực chúng, cho chúng được nghỉ ngơi trong Ít-ra-ên. Nhưng người Ba-by-lôn sẽ không được yên nghỉ!
  • Giê-rê-mi 50:35 - Lưỡi kiếm hủy diệt sẽ đâm chém người Ba-by-lôn,” Chúa Hằng Hữu phán vậy. “Nó sẽ triệt hạ người Ba-by-lôn, các quan chức và người khôn ngoan cũng vậy.
  • Giê-rê-mi 50:36 - Gươm sẽ diệt người mưu trí của nó và chúng sẽ trở nên khờ dại. Gươm sẽ giáng trên các chiến sĩ can trường nhất khiến chúng phải kinh hoàng.
  • Giê-rê-mi 50:37 - Gươm sẽ đánh tan các đoàn kỵ mã, chiến xa, và quân đồng minh từ xứ xa xôi, tất cả chúng sẽ thành đàn bà. Gươm sẽ tàn phá các kho châu báu và chúng sẽ bị cướp sạch.
  • Giê-rê-mi 50:38 - Gươm cũng sẽ diệt nguồn nước uống của nó, gây ra khô hạn khắp nơi. Tại sao? Vì cả xứ đều đầy dẫy thần tượng, và dân chúng mê dại vì thần tượng.
  • Giê-rê-mi 50:39 - Vì thế, Ba-by-lôn sẽ sớm biến thành chỗ ở cho thú hoang và linh cẩu. Nó sẽ thành nhà cho đà điểu. Không bao giờ có người sống tại đó nữa; nó sẽ bị bỏ hoang vĩnh viễn.
  • Giê-rê-mi 50:40 - Ta sẽ tiêu diệt Ba-by-lôn như Sô-đôm, Gô-mô-rơ, và các vùng phụ cận,” Chúa Hằng Hữu phán. “Không ai còn sinh sống trong đó, không ai đến đó cư ngụ nữa.
  • Giê-rê-mi 50:41 - Kìa! Quân đông đảo từ phương bắc kéo xuống. Dưới quyền lãnh đạo của nhiều vua xuất hiện từ tận cùng trái đất.
  • Giê-rê-mi 50:42 - Tất cả đều trang bị đầy đủ cung và giáo. Chúng dữ tợn, không thương xót. Chúng cỡi ngựa tiến đến, chúng la như sóng biển thét gào. Chúng đến trong chuẩn bị, sẵn sàng tiêu diệt ngươi, hỡi Ba-by-lôn.
  • Giê-rê-mi 50:43 - Nghe tin báo về quân thù, vua Ba-by-lôn kinh hoàng, khiếp đảm. Nỗi đau đớn siết chặt vua, như đàn bà quặn thắt lúc lâm bồn.
  • Giê-rê-mi 50:44 - Ta sẽ đến như sư tử trong rừng rậm Giô-đan, nhảy sổ vào đàn chiên đang ăn cỏ. Ta sẽ đuổi Ba-by-lôn ra khỏi xứ, và Ta sẽ đặt người Ta chọn cai trị chúng. Vì ai giống như Ta, và ai có thể thách thức Ta? Người cai trị nào dám trái ý Ta?”
  • Giê-rê-mi 50:45 - Hãy nghe kế hoạch Chúa ấn định để tiêu diệt Ba-by-lôn và xứ của người Ba-by-lôn. Cả đến trẻ nhỏ cũng sẽ bị kéo đi như chiên, và nhà của chúng sẽ bị tàn diệt.
  • Giê-rê-mi 50:46 - Cả mặt đất sẽ rúng động kêu là: “Ba-by-lôn sụp đổ!” Tiếng thét hãi hùng tuyệt vọng vang động khắp thế giới.
  • Đa-ni-ên 11:36 - Vua phương bắc ngày càng cường thịnh. Vua tự cho mình cao hơn các thần thánh, xúc phạm đến Đức Chúa Trời bằng những lời vô cùng phạm thượng, nhưng vua vẫn cường thịnh cho đến hết thời hạn Chúa đoán phạt dân Ngài, vì chương trình Chúa đã ấn định phải được thi hành nghiêm chỉnh.
  • Đa-ni-ên 8:7 - Con dê chạy lại húc con chiên, tấn công dữ dội đến nỗi đánh gãy cả hai sừng con chiên. Con chiên không còn sức chống cự, con dê vật nó xuống rồi giẫm đạp lên trên. Không ai có thể cứu con chiên khỏi sức mạnh của con dê.
  • Đa-ni-ên 11:16 - Vua phương bắc kéo đại quân vào chiếm đóng đất nước phương nam, như thác lũ, không lực lượng kháng chiến nào chặn đứng nổi. Vua cũng vào chiếm đóng xứ vinh quang và thả quân cướp bóc người dân.
Bible
Resources
Plans
Donate