Parallel Verses
- Kinh Thánh Hiện Đại - vua quá khiếp sợ, mặt mày xám ngắt, run lẩy bẩy, hai đầu gối đập vào nhau, vua ngã quỵ xuống.
- 新标点和合本 - 就变了脸色,心意惊惶,腰骨好像脱节,双膝彼此相碰,
- 和合本2010(上帝版-简体) - 就变了脸色,心意惊惶,腰骨好像脱节,双膝彼此相碰,
- 和合本2010(神版-简体) - 就变了脸色,心意惊惶,腰骨好像脱节,双膝彼此相碰,
- 当代译本 - 脸色骤变,惊恐万分,两腿发软,双膝颤抖。
- 圣经新译本 - 就脸色大变,心意惊惶,两脚无力,双膝彼此相碰。
- 中文标准译本 - 王的脸色就变了,他的意念使他惶恐,他的腰骨松脱,双膝彼此相碰。
- 现代标点和合本 - 就变了脸色,心意惊惶,腰骨好像脱节,双膝彼此相碰,
- 和合本(拼音版) - 就变了脸色,心意惊惶,腰骨好像脱节,双膝彼此相碰,
- New International Version - His face turned pale and he was so frightened that his legs became weak and his knees were knocking.
- New International Reader's Version - His face turned pale. He was so afraid that his legs became weak. And his knees were knocking together.
- English Standard Version - Then the king’s color changed, and his thoughts alarmed him; his limbs gave way, and his knees knocked together.
- New Living Translation - and his face turned pale with fright. His knees knocked together in fear and his legs gave way beneath him.
- Christian Standard Bible - his face turned pale, and his thoughts so terrified him that he soiled himself and his knees knocked together.
- New American Standard Bible - Then the king’s face became pale and his thoughts alarmed him, and his hip joints loosened and his knees began knocking together.
- New King James Version - Then the king’s countenance changed, and his thoughts troubled him, so that the joints of his hips were loosened and his knees knocked against each other.
- Amplified Bible - Then the king’s face grew pale, and his thoughts alarmed him; the joints and muscles of his hips and back weakened and his knees began knocking together.
- American Standard Version - Then the king’s countenance was changed in him, and his thoughts troubled him; and the joints of his loins were loosed, and his knees smote one against another.
- King James Version - Then the king's countenance was changed, and his thoughts troubled him, so that the joints of his loins were loosed, and his knees smote one against another.
- New English Translation - Then all the color drained from the king’s face and he became alarmed. The joints of his hips gave way, and his knees began knocking together.
- World English Bible - Then the king’s face was changed in him, and his thoughts troubled him; and the joints of his thighs were loosened, and his knees struck one against another.
- 新標點和合本 - 就變了臉色,心意驚惶,腰骨好像脫節,雙膝彼此相碰,
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 就變了臉色,心意驚惶,腰骨好像脫節,雙膝彼此相碰,
- 和合本2010(神版-繁體) - 就變了臉色,心意驚惶,腰骨好像脫節,雙膝彼此相碰,
- 當代譯本 - 臉色驟變,驚恐萬分,兩腿發軟,雙膝顫抖。
- 聖經新譯本 - 就臉色大變,心意驚惶,兩腳無力,雙膝彼此相碰。
- 呂振中譯本 - 王就變了氣色,他的思想使他驚惶;他的腰骨 好像 脫了節,雙膝直彼此相碰。
- 中文標準譯本 - 王的臉色就變了,他的意念使他惶恐,他的腰骨鬆脫,雙膝彼此相碰。
- 現代標點和合本 - 就變了臉色,心意驚惶,腰骨好像脫節,雙膝彼此相碰,
- 文理和合譯本 - 王變乎色、中心煩擾、腰骨脫節、兩膝相觸、
- 文理委辦譯本 - 勃然變色、中心鬱陶、腰骨閃損、兩股戰栗、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 則愕然變色、中心惶恐悚懼、腰弱若骨脫節、兩膝戰慄、彼此相擊、
- Nueva Versión Internacional - el rostro le palideció del susto, las rodillas comenzaron a temblarle y apenas podía sostenerse.
- 현대인의 성경 - 너무 무서워 얼굴이 창백해지며 다리를 후들후들 떨기 시작하였다.
- Новый Русский Перевод - Его лицо побледнело, и он так испугался, что его колени затряслись, и у него подкосились ноги.
- Восточный перевод - Его лицо побледнело, и он так испугался, что его колени затряслись, и у него подкосились ноги.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Его лицо побледнело, и он так испугался, что его колени затряслись, и у него подкосились ноги.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Его лицо побледнело, и он так испугался, что его колени затряслись, и у него подкосились ноги.
- La Bible du Semeur 2015 - Alors son visage devint blême, des pensées terrifiantes l’assaillirent, il se mit à trembler de tout son être et ses genoux s’entrechoquèrent.
- リビングバイブル - 恐ろしさのあまり、王の顔は蒼白となりひざはがくがくと震えだし、その場に座り込んでしまいました。
- Nova Versão Internacional - Seu rosto ficou pálido, e ele ficou tão assustado que os seus joelhos batiam um no outro e as suas pernas vacilaram.
- Hoffnung für alle - wurde er vor Schreck kreidebleich. Er sackte in sich zusammen und begann am ganzen Leib zu zittern.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พระพักตร์ของพระองค์ก็ซีดเผือด ทรงตกพระทัยจนเข่าสั่นกระทบกัน แข้งขาอ่อนหมดเรี่ยวหมดแรง
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - กษัตริย์หน้าซีด ท่านตกใจกลัวจนเข่าอ่อน ขาสั่นระริก
Cross Reference
- Đa-ni-ên 3:19 - Vua Nê-bu-cát-nết-sa vô cùng giận dữ, biến sắc mặt, nhìn Sa-đơ-rắc, Mê-sác, và A-bết-nê-gô với thái độ đổi hẳn. Vua ra lệnh thêm nhiên liệu cho lò lửa tăng nhiệt độ gấp bảy lần,
- Y-sai 21:2 - Tôi thấy một khải tượng khủng khiếp: Tôi thấy bọn phản trắc bị phản bội, và bọn hủy diệt bị hủy diệt. Ê-lam, hãy tiến công! Mê-đi, hãy bao vây! Ta đã chấm dứt tiếng rên la do Ba-by-lôn gây ra.
- Y-sai 21:3 - Sự việc này làm tôi đau thắt như đàn bà sinh nở. Tôi ngã quỵ khi nghe chương trình của Đức Chúa Trời; tôi kinh hãi khi thấy cảnh ấy.
- Y-sai 21:4 - Tâm trí tôi hoang mang và lòng đầy kinh sợ. Tôi trông mong ánh hoàng hôn đến nhưng nay tôi lại sợ hãi bóng đêm.
- Hê-bơ-rơ 12:12 - Vậy anh chị em hãy dưới thẳng bàn tay mỏi mệt và đầu gối tê liệt.
- Đa-ni-ên 2:1 - Năm thứ hai triều Nê-bu-cát-nết-sa, vua thấy một giấc mộng khiến cho tinh thần bối rối và mất ngủ.
- Thi Thiên 73:18 - Thật Chúa đặt họ đứng nơi trơn trợt, bỏ họ vào đáy vực hư vong.
- Thi Thiên 73:19 - Trong khoảnh khắc, họ bị hủy diệt, lao mình vào hố thẳm kinh hoàng.
- Thi Thiên 73:20 - Lạy Chúa, Ngài khinh dể những ý tưởng khờ dại của họ như một người nhạo cười giấc mơ vào ban sáng.
- Gióp 20:19 - Vì nó áp bức và bỏ bê người nghèo khổ. Cướp đoạt nhà cửa nó không xây.
- Gióp 20:20 - Nó luôn tham lam và không bao giờ thấy đủ. Thứ gì nó đã muốn mà có thể thoát được.
- Gióp 20:21 - Chẳng thứ gì còn sót lại khi nó đã ăn. Nên cuộc giàu sang nó thật chóng qua.
- Gióp 20:22 - Đang dư dật, nó bỗng ra túng ngặt và tai họa đổ xuống liên miên.
- Gióp 20:23 - Đức Chúa Trời trút lên nó cơn thịnh nộ. Tuôn tràn như mưa ngàn thác lũ.
- Gióp 20:24 - Dù nó thoát khỏi gươm giáo sắt, mũi tên đồng sẽ đâm thủng nó.
- Gióp 20:25 - Khi rút mũi tên ra khỏi người nó, đầu mũi tên sáng loáng đã cắm vào gan. Nỗi kinh hoàng của sự chết chụp lấy nó.
- Gióp 20:26 - Tối tăm mờ mịt rình rập tài sản nó. Lửa thiên nhiên sẽ thiêu cháy nó, tiêu diệt những gì sót lại trong lều nó.
- Gióp 20:27 - Tội ác nó các tầng trời tố giác, và đất nổi phong ba chống đối kẻ gian tà.
- Y-sai 5:27 - Chúng sẽ không mệt nhọc hay vấp ngã. Không ai còn buồn ngủ hay ngủ gật. Cả dây nịt cũng không sút, hay giày dép cũng không đứt.
- Gióp 15:20 - Vì kẻ gian ác suốt đời luôn sầu khổ. Tuổi càng cao càng chồng chất đớn đau.
- Gióp 15:21 - Tai thường nghe những tiếng dữ dằn, dù đang yên bình, cũng sợ kẻ hủy diệt tấn công.
- Gióp 15:22 - Chúng không dám đi vào nơi tăm tối vì sợ hãi mình sẽ bị giết hại.
- Gióp 15:23 - Chúng chạy lang thang và nói: ‘Tôi tìm bánh ở đâu?’ Chúng biết những ngày hủy diệt gần kề.
- Gióp 15:24 - Ngày đen tối làm chúng hoảng kinh. Chúng sống trong đau sầu và khổ não, như vị vua bị bao vây nơi trận mạc.
- Gióp 15:25 - Vì chúng đã đưa tay ra chống Đức Chúa Trời, cả gan khinh dể Đấng Toàn Năng,
- Gióp 15:26 - Nắm chặt chiếc khiên cứng cáp, chúng ương ngạnh chống lại Ngài.
- Gióp 15:27 - Che phủ mặt mình bằng lớp mỡ; bọc hông mình với tấm mỡ phồng căng.
- Y-sai 35:3 - Với tin này, hãy làm vững mạnh những cánh tay yếu đuối và tăng cường các đầu gối suy nhược.
- Đa-ni-ên 5:9 - Vì vậy vua vô cùng bối rối, sắc mặt biến đổi không ngừng. Cả triều đình Ba-by-lôn đều ngơ ngác.
- Đa-ni-ên 5:10 - Bà thái hậu khi nghe được câu chuyện, bước vào phòng tiệc, khuyên vua: “Chúc vua vạn tuế! Xin vua đừng bối rối, sợ hãi nữa.
- Đa-ni-ên 4:19 - “Đa-ni-ên (cũng gọi là Bên-tơ-sát-xa), đứng sững trong chốc lát không nói được một lời vì càng suy nghĩ ông càng bối rối. Nhà vua thấy thế liền giục: ‘Đừng lo ngại, cứ nói đi!’ Đa-ni-ên thưa: ‘Muôn tâu, ước gì giấc mộng này ứng vào các kẻ thù nghịch của vua!
- Y-sai 13:7 - Vì thế, mọi tay đều yếu đuối. Mọi lòng đều tan chảy,
- Y-sai 13:8 - và người ta đều kinh hoàng. Đau đớn quặn thắt cầm giữ họ, như người đàn bà trong cơn chuyển dạ. Họ sửng sốt nhìn nhau, mặt họ đỏ như ngọn lửa.
- Thi Thiên 69:23 - Nguyện mắt họ tối đen không thấy được, lưng họ cúi khom cho đến đời đời.
- Đa-ni-ên 4:5 - Một hôm, ta thấy một giấc mộng kinh khủng; nằm trên giường suy nghĩ, nhớ lại các khải tượng khiến ta hoang mang bối rối.
- Ê-xê-chi-ên 21:7 - Khi chúng hỏi tại sao con than thở, hãy đáp: ‘Tôi than thở vì tôi nghe nhiều tin tức kinh hoàng. Khi nó trở thành sự thật, mọi lòng cứng cỏi sẽ tan chảy; tất cả sức mạnh sẽ tan biến. Mọi thần đều rũ rượi; mọi đầu gối mạnh mẽ sẽ yếu như nước. Và Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Việc ấy đang đến! Việc ấy sắp thành sự thật.’”
- Ê-xê-chi-ên 7:17 - Mọi bàn tay đều trở nên yếu đuối, đầu gối lỏng lẻo như nước.
- Na-hum 2:10 - Nó bị tàn phá và bị cướp sạch chẳng còn gì cả. Lòng dân tan chảy và các đầu gối đập vào nhau. Chúng đứng sửng run rẩy, mặt mày tái xanh.
- Đa-ni-ên 7:28 - “Khải tượng ấy đến đây là hết. Càng suy nghiệm, tôi càng bối rối, sợ hãi đến tái mặt. Nhưng tôi không nói cho ai biết khải tượng này.”