Brand Logo
  • Bible
  • Resources
  • Plans
  • Contact Us
  • Install App
  • Bible
  • Search
  • Exegesis
  • Parallel Verses
Account
SystemLightDark简体中文香港繁體台灣繁體English
Donate
2:32 VCB
Parallel Verses
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Đầu tượng bằng vàng ròng, ngực và cánh tay bằng bạc, bụng và đùi bằng đồng,
  • 新标点和合本 - 这像的头是精金的,胸膛和膀臂是银的,肚腹和腰是铜的,
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 这像的头是纯金的,胸膛和膀臂是银的,腹部和腰是铜的,
  • 和合本2010(神版-简体) - 这像的头是纯金的,胸膛和膀臂是银的,腹部和腰是铜的,
  • 当代译本 - 有纯金的头、银的胸和臂、铜的肚腹和大腿、
  • 圣经新译本 - 这像的头是纯金的,胸膛和手臂是银的,腹和腰是铜的,
  • 中文标准译本 - 这像的头是纯金的,它的胸膛和膀臂是银的,它的腹部和大腿是铜的,
  • 现代标点和合本 - 这像的头是精金的,胸膛和膀臂是银的,肚腹和腰是铜的,
  • 和合本(拼音版) - 这像的头是精金的,胸膛和膀臂是银的,肚腹和腰是铜的,
  • New International Version - The head of the statue was made of pure gold, its chest and arms of silver, its belly and thighs of bronze,
  • New International Reader's Version - The head of the statue was made out of pure gold. Its chest and arms were made out of silver. Its stomach and thighs were made out of bronze.
  • English Standard Version - The head of this image was of fine gold, its chest and arms of silver, its middle and thighs of bronze,
  • New Living Translation - The head of the statue was made of fine gold. Its chest and arms were silver, its belly and thighs were bronze,
  • Christian Standard Bible - The head of the statue was pure gold, its chest and arms were silver, its stomach and thighs were bronze,
  • New American Standard Bible - The head of that statue was made of fine gold, its chest and its arms of silver, its belly and its thighs of bronze,
  • New King James Version - This image’s head was of fine gold, its chest and arms of silver, its belly and thighs of bronze,
  • Amplified Bible - As for this statue, its head was made of fine gold, its breast and its arms of silver, its belly and its thighs of bronze,
  • American Standard Version - As for this image, its head was of fine gold, its breast and its arms of silver, its belly and its thighs of brass,
  • King James Version - This image's head was of fine gold, his breast and his arms of silver, his belly and his thighs of brass,
  • New English Translation - As for that statue, its head was of fine gold, its chest and arms were of silver, its belly and thighs were of bronze.
  • World English Bible - As for this image, its head was of fine gold, its breast and its arms of silver, its belly and its thighs of bronze,
  • 新標點和合本 - 這像的頭是精金的,胸膛和膀臂是銀的,肚腹和腰是銅的,
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 這像的頭是純金的,胸膛和膀臂是銀的,腹部和腰是銅的,
  • 和合本2010(神版-繁體) - 這像的頭是純金的,胸膛和膀臂是銀的,腹部和腰是銅的,
  • 當代譯本 - 有純金的頭、銀的胸和臂、銅的肚腹和大腿、
  • 聖經新譯本 - 這像的頭是純金的,胸膛和手臂是銀的,腹和腰是銅的,
  • 呂振中譯本 - 這像的頭是精金的,胸膛和膀臂是銀的,腹部和腰是銅的,
  • 中文標準譯本 - 這像的頭是純金的,它的胸膛和膀臂是銀的,它的腹部和大腿是銅的,
  • 現代標點和合本 - 這像的頭是精金的,胸膛和膀臂是銀的,肚腹和腰是銅的,
  • 文理和合譯本 - 像首為精金、胸臂為銀、腹股為銅、
  • 文理委辦譯本 - 像首鑄以兼金、胸臂以銀為之、腹與股則皆銅所作、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 像首為兼金、胸與臂為銀、腹與腰為銅、
  • Nueva Versión Internacional - La cabeza de la estatua era de oro puro, el pecho y los brazos eran de plata, el vientre y los muslos eran de bronce,
  • 현대인의 성경 - 그 머리는 순금이고 가슴과 팔은 은이며 배와 넓적다리는 놋이요
  • Новый Русский Перевод - Голова статуи была из чистого золота, грудь и руки из серебра, живот и бедра из бронзы,
  • Восточный перевод - Голова статуи была из чистого золота, грудь и руки из серебра, живот и бёдра из бронзы,
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Голова статуи была из чистого золота, грудь и руки из серебра, живот и бёдра из бронзы,
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Голова статуи была из чистого золота, грудь и руки из серебра, живот и бёдра из бронзы,
  • La Bible du Semeur 2015 - La tête de cette statue était en or pur, la poitrine et les bras en argent, le ventre et les hanches en bronze,
  • リビングバイブル - この像の頭は純金、胸と両腕は銀、腹とももは青銅、
  • Nova Versão Internacional - A cabeça da estátua era feita de ouro puro; o peito e o braço eram de prata; o ventre e os quadris eram de bronze;
  • Hoffnung für alle - Der Kopf war aus reinem Gold, die Brust und die Arme waren aus Silber, Bauch und Hüften aus Bronze,
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ศีรษะของรูปปั้นนั้นทำด้วยทองคำบริสุทธิ์ หน้าอกและแขนทำด้วยเงิน ท้องและต้นขาทำด้วยทองสัมฤทธิ์
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - หัว​รูป​ปั้น​เป็น​ทองคำ​บริสุทธิ์ อก​และ​แขน​เป็น​เงิน ท้อง​และ​ต้น​ขา​เป็น​ทอง​สัมฤทธิ์
Cross Reference
  • Đa-ni-ên 7:4 - Con thú thứ nhất giống như sư tử, có cánh phụng hoàng. Tôi theo dõi nó cho đến khi cánh nó bị bẻ gãy và thân nó bị kéo lên khỏi mặt đất, nó đứng hai chân như người và được ban cho lòng dạ loài người.
  • Đa-ni-ên 7:5 - Con thú thứ hai giống con gấu, nửa thân này cao hơn nửa thân kia. Miệng nó nhe hai hàm răng đang cắn chặt ba chiếc xương sườn. Người ta bảo nó: ‘Vùng dậy mà ăn thịt cho nhiều!’
  • Đa-ni-ên 7:6 - Con thú thứ ba giống con beo, trên lưng có bốn cánh. Con thú cũng có bốn đầu và được quyền thống trị.
  • Đa-ni-ên 8:3 - Tôi quan sát và trông thấy một con chiên đực đứng bên bờ sông. Đầu chiên mọc hai sừng cao, nhưng sừng thứ hai mọc lên sau và cao hơn sừng kia.
  • Đa-ni-ên 8:4 - Con chiên xông về hướng tây, hướng bắc và hướng nam và chiến thắng tất cả các loài thú, không ai giải cứu nổi các con mồi của nó. Nó muốn làm gì tùy ý và trở nên lớn mạnh.
  • Đa-ni-ên 8:5 - Tôi đang quan sát nó, bỗng một con dê đực đến từ phương tây, chạy thật nhanh như không chạm đến mặt đất. Con dê này có một sừng rất lớn mọc giữa hai mắt.
  • Đa-ni-ên 8:6 - Con dê giận dữ dùng tất cả sức mạnh xông vào tấn công con chiên có hai sừng đang đứng trên bờ sông.
  • Đa-ni-ên 8:7 - Con dê chạy lại húc con chiên, tấn công dữ dội đến nỗi đánh gãy cả hai sừng con chiên. Con chiên không còn sức chống cự, con dê vật nó xuống rồi giẫm đạp lên trên. Không ai có thể cứu con chiên khỏi sức mạnh của con dê.
  • Đa-ni-ên 8:8 - Con dê càng lớn mạnh. Nhưng khi nó hết lớn, cái sừng lớn bị gãy đi, nhường chỗ cho bốn sừng đặc biệt, mọc lên hướng về bốn ngọn gió trên trời.
  • Đa-ni-ên 4:30 - vua kiêu hãnh tuyên bố: Đây, Ba-by-lôn vĩ đại! Với sức mạnh và quyền lực ta, ta đã xây dựng nó thành thủ đô đế quốc, để biểu dương vinh quang của uy nghi ta.
  • Y-sai 14:4 - các con sẽ hát bài ca này về vua Ba-by-lôn: “Người quyền lực sẽ bị hủy diệt. Phải, sự bạo ngược của ngươi sẽ chấm dứt.
  • Khải Huyền 17:4 - Người phụ nữ mặc hàng đỏ thẫm và đỏ tươi, đeo đầy vàng ngọc và trân châu, tay cầm cái chén vàng đựng đầy những vật ghê tởm, gớm ghiếc.
  • Đa-ni-ên 11:2 - “Bây giờ, tôi sẽ tiết lộ cho anh những diễn biến tương lai. Có ba vua sẽ lên ngôi trị vì nước Ba Tư, rồi vua thứ tư lên kế vị, giàu mạnh hơn các vua trước. Vua này sẽ dùng thế lực kim tiền để lung lạc các nước, xúi giục mọi dân hợp lực tiến công vào Hy Lạp.”
  • Đa-ni-ên 11:3 - “Có một vua sẽ lên ngôi, sáng lập một đế quốc vĩ đại mênh mông và thực hiện tất cả chương trình mình hoạch định.
  • Đa-ni-ên 11:4 - Nhưng khi đế quốc vừa đạt đến mức cực thịnh, nhà vua bất ngờ qua đời không truyền được ngai cho các con cháu, đế quốc bị chia làm bốn vương quốc, vì cả đất nước sẽ bị phân ra bốn phương trời và chia cho người ngoại tộc.
  • Đa-ni-ên 11:5 - Vua phương nam cố gắng tăng cường quân đội, mở rộng giang sơn, nhưng bị một gian thần phản bội cướp ngai và tăng cường thế lực hơn nữa.
  • Đa-ni-ên 11:6 - Nhiều năm sau đó, các vua ấy sẽ ký hiệp ước liên minh. Vua phương nam gả công chúa cho vua phương bắc để bảo đảm tình đoàn kết, nhưng rồi công chúa cũng bị thất sủng, nên niềm hy vọng của nàng và của cha nàng cũng tiêu tan. Sứ thần phương nam sẽ bị hạ nhục, thái tử nàng sinh cho vua phương bắc sẽ bị phế bỏ.
  • Đa-ni-ên 11:7 - Em trai công chúa lên ngôi phương nam, đem quân đội tiến công và chiến thắng vua phương bắc.
  • Đa-ni-ên 11:8 - Khi rút quân về Ai Cập, vua phương nam đem luôn tất cả các thần tượng phương bắc về nước với vô số chén dĩa khí dụng bằng vàng và bạc. Rồi vua phương nam để yên cho vua phương bắc một thời gian.
  • Đa-ni-ên 11:9 - Vua phương bắc nhân cơ hội, thu hết lực lượng tấn công vào phương nam, nhưng chỉ được ít lâu phải rút quân về nước.
  • Đa-ni-ên 11:10 - Các hoàng tử phương bắc lại động viên toàn lực, đem quân đội đông đảo, tràn ngập Ít-ra-ên và tấn công vào căn cứ quân sự quan trọng nhất của phương nam.
  • Đa-ni-ên 11:11 - Vua phương nam nổi giận, tập trung quân đội tổng phản công và đánh tan quân đội phương bắc.
  • Đa-ni-ên 11:12 - Say men chiến thắng, vua tàn sát hàng vạn chiến sĩ địch, nhưng chỉ áp đảo phương bắc được một thời gian ngắn.
  • Đa-ni-ên 11:13 - Vài năm sau, vua phương bắc sẽ quay lại tấn công phương nam kể cả các lực lượng Do Thái thân vua phương bắc,
  • Đa-ni-ên 11:14 - đúng như lời tiên tri, nhưng vẫn không đánh bại nổi quân đội phương nam.
  • Đa-ni-ên 11:15 - Vua phương bắc và các nước đồng minh sẽ đem quân bao vây một thành phương nam có hệ thống phòng thủ rất kiên cố. Lúc ấy, quân đội phương nam mới bị đánh bại.
  • Đa-ni-ên 11:16 - Vua phương bắc kéo đại quân vào chiếm đóng đất nước phương nam, như thác lũ, không lực lượng kháng chiến nào chặn đứng nổi. Vua cũng vào chiếm đóng xứ vinh quang và thả quân cướp bóc người dân.
  • Đa-ni-ên 11:17 - Vua phương bắc lại dùng độc kế, giả ký kết ước liên minh với vua phương nam, gả công chúa cho vua phương nam để dùng công chúa làm nội tuyến, nhưng độc kế ấy thất bại.
  • Đa-ni-ên 11:18 - Sau đó, vua phương bắc sẽ chuyển quân về đánh chiếm các hải đảo, nhưng bị một tướng chỉ huy của quân địch chận đứng rồi đẩy lui.
  • Đa-ni-ên 11:19 - Thất bại nhục nhã, vua quay về nước, nhưng nửa đường gặp nạn bất ngờ nên mất tích.
  • Đa-ni-ên 11:20 - Vua kế vị sẽ cử một người thu thuế vô cùng hà khắc, bóc lột người Ít-ra-ên, nhưng vua chỉ trị vì một thời gian ngắn rồi chết cách bí mật, không phải vì thù hận hay chiến trận.
  • Đa-ni-ên 2:37 - Vua là vua của các vua! Chúa trên trời đã ban cho vua đế quốc, uy quyền, lực lượng, và danh dự.
  • Đa-ni-ên 2:38 - Chúa đã cho vua quyền cai trị loài người, cả đến các loài điểu, thú, côn trùng. Vậy, vua là cái đầu bằng vàng.
  • Đa-ni-ên 2:39 - Một đế quốc sẽ nổi lên thay thế vua, nhưng kém hơn vua; nhưng rồi đến lúc sẽ nhường chỗ cho đế quốc thứ ba cai trị thế giới, đó là đế quốc bằng đồng.
  • Giê-rê-mi 51:7 - Ba-by-lôn vốn là một cái chén vàng trong tay Chúa Hằng Hữu, chén được làm để cho cả thế giới uống. Các dân tộc đã uống rượu của Ba-by-lôn, và khiến họ say điên cuồng.
  • Đa-ni-ên 4:22 - Muôn tâu, cây ấy chính là vua vì vua đã trở nên cường thịnh và vĩ đại đến mức vươn lên tận trời và uy quyền vua bao trùm cả thế giới.
Parallel VersesCross Reference
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Đầu tượng bằng vàng ròng, ngực và cánh tay bằng bạc, bụng và đùi bằng đồng,
  • 新标点和合本 - 这像的头是精金的,胸膛和膀臂是银的,肚腹和腰是铜的,
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 这像的头是纯金的,胸膛和膀臂是银的,腹部和腰是铜的,
  • 和合本2010(神版-简体) - 这像的头是纯金的,胸膛和膀臂是银的,腹部和腰是铜的,
  • 当代译本 - 有纯金的头、银的胸和臂、铜的肚腹和大腿、
  • 圣经新译本 - 这像的头是纯金的,胸膛和手臂是银的,腹和腰是铜的,
  • 中文标准译本 - 这像的头是纯金的,它的胸膛和膀臂是银的,它的腹部和大腿是铜的,
  • 现代标点和合本 - 这像的头是精金的,胸膛和膀臂是银的,肚腹和腰是铜的,
  • 和合本(拼音版) - 这像的头是精金的,胸膛和膀臂是银的,肚腹和腰是铜的,
  • New International Version - The head of the statue was made of pure gold, its chest and arms of silver, its belly and thighs of bronze,
  • New International Reader's Version - The head of the statue was made out of pure gold. Its chest and arms were made out of silver. Its stomach and thighs were made out of bronze.
  • English Standard Version - The head of this image was of fine gold, its chest and arms of silver, its middle and thighs of bronze,
  • New Living Translation - The head of the statue was made of fine gold. Its chest and arms were silver, its belly and thighs were bronze,
  • Christian Standard Bible - The head of the statue was pure gold, its chest and arms were silver, its stomach and thighs were bronze,
  • New American Standard Bible - The head of that statue was made of fine gold, its chest and its arms of silver, its belly and its thighs of bronze,
  • New King James Version - This image’s head was of fine gold, its chest and arms of silver, its belly and thighs of bronze,
  • Amplified Bible - As for this statue, its head was made of fine gold, its breast and its arms of silver, its belly and its thighs of bronze,
  • American Standard Version - As for this image, its head was of fine gold, its breast and its arms of silver, its belly and its thighs of brass,
  • King James Version - This image's head was of fine gold, his breast and his arms of silver, his belly and his thighs of brass,
  • New English Translation - As for that statue, its head was of fine gold, its chest and arms were of silver, its belly and thighs were of bronze.
  • World English Bible - As for this image, its head was of fine gold, its breast and its arms of silver, its belly and its thighs of bronze,
  • 新標點和合本 - 這像的頭是精金的,胸膛和膀臂是銀的,肚腹和腰是銅的,
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 這像的頭是純金的,胸膛和膀臂是銀的,腹部和腰是銅的,
  • 和合本2010(神版-繁體) - 這像的頭是純金的,胸膛和膀臂是銀的,腹部和腰是銅的,
  • 當代譯本 - 有純金的頭、銀的胸和臂、銅的肚腹和大腿、
  • 聖經新譯本 - 這像的頭是純金的,胸膛和手臂是銀的,腹和腰是銅的,
  • 呂振中譯本 - 這像的頭是精金的,胸膛和膀臂是銀的,腹部和腰是銅的,
  • 中文標準譯本 - 這像的頭是純金的,它的胸膛和膀臂是銀的,它的腹部和大腿是銅的,
  • 現代標點和合本 - 這像的頭是精金的,胸膛和膀臂是銀的,肚腹和腰是銅的,
  • 文理和合譯本 - 像首為精金、胸臂為銀、腹股為銅、
  • 文理委辦譯本 - 像首鑄以兼金、胸臂以銀為之、腹與股則皆銅所作、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 像首為兼金、胸與臂為銀、腹與腰為銅、
  • Nueva Versión Internacional - La cabeza de la estatua era de oro puro, el pecho y los brazos eran de plata, el vientre y los muslos eran de bronce,
  • 현대인의 성경 - 그 머리는 순금이고 가슴과 팔은 은이며 배와 넓적다리는 놋이요
  • Новый Русский Перевод - Голова статуи была из чистого золота, грудь и руки из серебра, живот и бедра из бронзы,
  • Восточный перевод - Голова статуи была из чистого золота, грудь и руки из серебра, живот и бёдра из бронзы,
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Голова статуи была из чистого золота, грудь и руки из серебра, живот и бёдра из бронзы,
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Голова статуи была из чистого золота, грудь и руки из серебра, живот и бёдра из бронзы,
  • La Bible du Semeur 2015 - La tête de cette statue était en or pur, la poitrine et les bras en argent, le ventre et les hanches en bronze,
  • リビングバイブル - この像の頭は純金、胸と両腕は銀、腹とももは青銅、
  • Nova Versão Internacional - A cabeça da estátua era feita de ouro puro; o peito e o braço eram de prata; o ventre e os quadris eram de bronze;
  • Hoffnung für alle - Der Kopf war aus reinem Gold, die Brust und die Arme waren aus Silber, Bauch und Hüften aus Bronze,
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ศีรษะของรูปปั้นนั้นทำด้วยทองคำบริสุทธิ์ หน้าอกและแขนทำด้วยเงิน ท้องและต้นขาทำด้วยทองสัมฤทธิ์
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - หัว​รูป​ปั้น​เป็น​ทองคำ​บริสุทธิ์ อก​และ​แขน​เป็น​เงิน ท้อง​และ​ต้น​ขา​เป็น​ทอง​สัมฤทธิ์
  • Đa-ni-ên 7:4 - Con thú thứ nhất giống như sư tử, có cánh phụng hoàng. Tôi theo dõi nó cho đến khi cánh nó bị bẻ gãy và thân nó bị kéo lên khỏi mặt đất, nó đứng hai chân như người và được ban cho lòng dạ loài người.
  • Đa-ni-ên 7:5 - Con thú thứ hai giống con gấu, nửa thân này cao hơn nửa thân kia. Miệng nó nhe hai hàm răng đang cắn chặt ba chiếc xương sườn. Người ta bảo nó: ‘Vùng dậy mà ăn thịt cho nhiều!’
  • Đa-ni-ên 7:6 - Con thú thứ ba giống con beo, trên lưng có bốn cánh. Con thú cũng có bốn đầu và được quyền thống trị.
  • Đa-ni-ên 8:3 - Tôi quan sát và trông thấy một con chiên đực đứng bên bờ sông. Đầu chiên mọc hai sừng cao, nhưng sừng thứ hai mọc lên sau và cao hơn sừng kia.
  • Đa-ni-ên 8:4 - Con chiên xông về hướng tây, hướng bắc và hướng nam và chiến thắng tất cả các loài thú, không ai giải cứu nổi các con mồi của nó. Nó muốn làm gì tùy ý và trở nên lớn mạnh.
  • Đa-ni-ên 8:5 - Tôi đang quan sát nó, bỗng một con dê đực đến từ phương tây, chạy thật nhanh như không chạm đến mặt đất. Con dê này có một sừng rất lớn mọc giữa hai mắt.
  • Đa-ni-ên 8:6 - Con dê giận dữ dùng tất cả sức mạnh xông vào tấn công con chiên có hai sừng đang đứng trên bờ sông.
  • Đa-ni-ên 8:7 - Con dê chạy lại húc con chiên, tấn công dữ dội đến nỗi đánh gãy cả hai sừng con chiên. Con chiên không còn sức chống cự, con dê vật nó xuống rồi giẫm đạp lên trên. Không ai có thể cứu con chiên khỏi sức mạnh của con dê.
  • Đa-ni-ên 8:8 - Con dê càng lớn mạnh. Nhưng khi nó hết lớn, cái sừng lớn bị gãy đi, nhường chỗ cho bốn sừng đặc biệt, mọc lên hướng về bốn ngọn gió trên trời.
  • Đa-ni-ên 4:30 - vua kiêu hãnh tuyên bố: Đây, Ba-by-lôn vĩ đại! Với sức mạnh và quyền lực ta, ta đã xây dựng nó thành thủ đô đế quốc, để biểu dương vinh quang của uy nghi ta.
  • Y-sai 14:4 - các con sẽ hát bài ca này về vua Ba-by-lôn: “Người quyền lực sẽ bị hủy diệt. Phải, sự bạo ngược của ngươi sẽ chấm dứt.
  • Khải Huyền 17:4 - Người phụ nữ mặc hàng đỏ thẫm và đỏ tươi, đeo đầy vàng ngọc và trân châu, tay cầm cái chén vàng đựng đầy những vật ghê tởm, gớm ghiếc.
  • Đa-ni-ên 11:2 - “Bây giờ, tôi sẽ tiết lộ cho anh những diễn biến tương lai. Có ba vua sẽ lên ngôi trị vì nước Ba Tư, rồi vua thứ tư lên kế vị, giàu mạnh hơn các vua trước. Vua này sẽ dùng thế lực kim tiền để lung lạc các nước, xúi giục mọi dân hợp lực tiến công vào Hy Lạp.”
  • Đa-ni-ên 11:3 - “Có một vua sẽ lên ngôi, sáng lập một đế quốc vĩ đại mênh mông và thực hiện tất cả chương trình mình hoạch định.
  • Đa-ni-ên 11:4 - Nhưng khi đế quốc vừa đạt đến mức cực thịnh, nhà vua bất ngờ qua đời không truyền được ngai cho các con cháu, đế quốc bị chia làm bốn vương quốc, vì cả đất nước sẽ bị phân ra bốn phương trời và chia cho người ngoại tộc.
  • Đa-ni-ên 11:5 - Vua phương nam cố gắng tăng cường quân đội, mở rộng giang sơn, nhưng bị một gian thần phản bội cướp ngai và tăng cường thế lực hơn nữa.
  • Đa-ni-ên 11:6 - Nhiều năm sau đó, các vua ấy sẽ ký hiệp ước liên minh. Vua phương nam gả công chúa cho vua phương bắc để bảo đảm tình đoàn kết, nhưng rồi công chúa cũng bị thất sủng, nên niềm hy vọng của nàng và của cha nàng cũng tiêu tan. Sứ thần phương nam sẽ bị hạ nhục, thái tử nàng sinh cho vua phương bắc sẽ bị phế bỏ.
  • Đa-ni-ên 11:7 - Em trai công chúa lên ngôi phương nam, đem quân đội tiến công và chiến thắng vua phương bắc.
  • Đa-ni-ên 11:8 - Khi rút quân về Ai Cập, vua phương nam đem luôn tất cả các thần tượng phương bắc về nước với vô số chén dĩa khí dụng bằng vàng và bạc. Rồi vua phương nam để yên cho vua phương bắc một thời gian.
  • Đa-ni-ên 11:9 - Vua phương bắc nhân cơ hội, thu hết lực lượng tấn công vào phương nam, nhưng chỉ được ít lâu phải rút quân về nước.
  • Đa-ni-ên 11:10 - Các hoàng tử phương bắc lại động viên toàn lực, đem quân đội đông đảo, tràn ngập Ít-ra-ên và tấn công vào căn cứ quân sự quan trọng nhất của phương nam.
  • Đa-ni-ên 11:11 - Vua phương nam nổi giận, tập trung quân đội tổng phản công và đánh tan quân đội phương bắc.
  • Đa-ni-ên 11:12 - Say men chiến thắng, vua tàn sát hàng vạn chiến sĩ địch, nhưng chỉ áp đảo phương bắc được một thời gian ngắn.
  • Đa-ni-ên 11:13 - Vài năm sau, vua phương bắc sẽ quay lại tấn công phương nam kể cả các lực lượng Do Thái thân vua phương bắc,
  • Đa-ni-ên 11:14 - đúng như lời tiên tri, nhưng vẫn không đánh bại nổi quân đội phương nam.
  • Đa-ni-ên 11:15 - Vua phương bắc và các nước đồng minh sẽ đem quân bao vây một thành phương nam có hệ thống phòng thủ rất kiên cố. Lúc ấy, quân đội phương nam mới bị đánh bại.
  • Đa-ni-ên 11:16 - Vua phương bắc kéo đại quân vào chiếm đóng đất nước phương nam, như thác lũ, không lực lượng kháng chiến nào chặn đứng nổi. Vua cũng vào chiếm đóng xứ vinh quang và thả quân cướp bóc người dân.
  • Đa-ni-ên 11:17 - Vua phương bắc lại dùng độc kế, giả ký kết ước liên minh với vua phương nam, gả công chúa cho vua phương nam để dùng công chúa làm nội tuyến, nhưng độc kế ấy thất bại.
  • Đa-ni-ên 11:18 - Sau đó, vua phương bắc sẽ chuyển quân về đánh chiếm các hải đảo, nhưng bị một tướng chỉ huy của quân địch chận đứng rồi đẩy lui.
  • Đa-ni-ên 11:19 - Thất bại nhục nhã, vua quay về nước, nhưng nửa đường gặp nạn bất ngờ nên mất tích.
  • Đa-ni-ên 11:20 - Vua kế vị sẽ cử một người thu thuế vô cùng hà khắc, bóc lột người Ít-ra-ên, nhưng vua chỉ trị vì một thời gian ngắn rồi chết cách bí mật, không phải vì thù hận hay chiến trận.
  • Đa-ni-ên 2:37 - Vua là vua của các vua! Chúa trên trời đã ban cho vua đế quốc, uy quyền, lực lượng, và danh dự.
  • Đa-ni-ên 2:38 - Chúa đã cho vua quyền cai trị loài người, cả đến các loài điểu, thú, côn trùng. Vậy, vua là cái đầu bằng vàng.
  • Đa-ni-ên 2:39 - Một đế quốc sẽ nổi lên thay thế vua, nhưng kém hơn vua; nhưng rồi đến lúc sẽ nhường chỗ cho đế quốc thứ ba cai trị thế giới, đó là đế quốc bằng đồng.
  • Giê-rê-mi 51:7 - Ba-by-lôn vốn là một cái chén vàng trong tay Chúa Hằng Hữu, chén được làm để cho cả thế giới uống. Các dân tộc đã uống rượu của Ba-by-lôn, và khiến họ say điên cuồng.
  • Đa-ni-ên 4:22 - Muôn tâu, cây ấy chính là vua vì vua đã trở nên cường thịnh và vĩ đại đến mức vươn lên tận trời và uy quyền vua bao trùm cả thế giới.
Bible
Resources
Plans
Donate