Parallel Verses
- Kinh Thánh Hiện Đại - Một người hỏi người mặc áo vải gai mịn đang đứng trên mặt sông: Cuộc bức hại sẽ kéo dài đến khi nào mới chấm dứt?”
- 新标点和合本 - 有一个问那站在河水以上、穿细麻衣的说:“这奇异的事到几时才应验呢?”
- 和合本2010(上帝版-简体) - 其中一个对那在河水之上、穿细麻衣的说:“这奇异的事要到几时才应验呢?”
- 和合本2010(神版-简体) - 其中一个对那在河水之上、穿细麻衣的说:“这奇异的事要到几时才应验呢?”
- 当代译本 - 其中一人问身穿细麻衣、站在河水之上的人:“这奇异的事何时才应验呢?”
- 圣经新译本 - 有一个问那身穿细麻衣、站在河水以上的人,说:“这些奇异的事的结局几时才到呢?”
- 中文标准译本 - 其中一位对那身穿细麻衣、在河水之上的人说:“这些奇妙之事的结局要到什么时候呢?”
- 现代标点和合本 - 有一个问那站在河水以上穿细麻衣的说:“这奇异的事到几时才应验呢?”
- 和合本(拼音版) - 有一个问那站在河水以上、穿细麻衣的说:“这奇异的事到几时才应验呢?”
- New International Version - One of them said to the man clothed in linen, who was above the waters of the river, “How long will it be before these astonishing things are fulfilled?”
- New International Reader's Version - The man who was dressed in linen was above the waters of the river. One of the angels spoke to him. He asked, “How long will it be before these amazing things come true?”
- English Standard Version - And someone said to the man clothed in linen, who was above the waters of the stream, “How long shall it be till the end of these wonders?”
- New Living Translation - One of them asked the man dressed in linen, who was now standing above the river, “How long will it be until these shocking events are over?”
- Christian Standard Bible - One of them said to the man dressed in linen, who was above the water of the river, “How long until the end of these wondrous things?”
- New American Standard Bible - And someone said to the man dressed in linen, who was above the waters of the stream, “How long will it be until the end of these wonders?”
- New King James Version - And one said to the man clothed in linen, who was above the waters of the river, “How long shall the fulfillment of these wonders be?”
- Amplified Bible - And one said to the man dressed in linen, who was above the waters of the river, “How long will it be until the end of these wonders?”
- American Standard Version - And one said to the man clothed in linen, who was above the waters of the river, How long shall it be to the end of these wonders?
- King James Version - And one said to the man clothed in linen, which was upon the waters of the river, How long shall it be to the end of these wonders?
- New English Translation - One said to the man clothed in linen who was above the waters of the river, “When will the end of these wondrous events occur?”
- World English Bible - One said to the man clothed in linen, who was above the waters of the river, “How long will it be to the end of these wonders?”
- 新標點和合本 - 有一個問那站在河水以上、穿細麻衣的說:「這奇異的事到幾時才應驗呢?」
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 其中一個對那在河水之上、穿細麻衣的說:「這奇異的事要到幾時才應驗呢?」
- 和合本2010(神版-繁體) - 其中一個對那在河水之上、穿細麻衣的說:「這奇異的事要到幾時才應驗呢?」
- 當代譯本 - 其中一人問身穿細麻衣、站在河水之上的人:「這奇異的事何時才應驗呢?」
- 聖經新譯本 - 有一個問那身穿細麻衣、站在河水以上的人,說:“這些奇異的事的結局幾時才到呢?”
- 呂振中譯本 - 我 問 身穿細麻服裝、 站 在河水以上的那人說:『這些奇事的結局、要等幾時才到呢?』
- 中文標準譯本 - 其中一位對那身穿細麻衣、在河水之上的人說:「這些奇妙之事的結局要到什麼時候呢?」
- 現代標點和合本 - 有一個問那站在河水以上穿細麻衣的說:「這奇異的事到幾時才應驗呢?」
- 文理和合譯本 - 其一問河上衣枲衣者曰、此奇異之事、何時始畢、
- 文理委辦譯本 - 有問河濱枲衣者曰、此數奇事何時得驗、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 其中一人問立於河水上衣白細麻衣者曰、此異常之事、何時始驗、
- Nueva Versión Internacional - Uno de ellos le dijo al hombre vestido de lino, que estaba sobre las aguas del río: “¿Cuánto falta para que se cumplan estas cosas tan increíbles?”
- 현대인의 성경 - 그들 중 하나가 가는 모시 옷을 입고 강물 위에 있는 천사에게 이 놀라운 일이 언제 이루어질 것이냐고 묻자
- Новый Русский Перевод - Один из них сказал одетому в льняные одежды, который стоял над водами реки: – Сколько времени пройдет до конца этих непостижимых событий?
- Восточный перевод - Один из них сказал одетому в льняные одежды, который стоял над водами реки: – Сколько времени пройдёт до конца этих непостижимых событий?
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Один из них сказал одетому в льняные одежды, который стоял над водами реки: – Сколько времени пройдёт до конца этих непостижимых событий?
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Один из них сказал одетому в льняные одежды, который стоял над водами реки: – Сколько времени пройдёт до конца этих непостижимых событий?
- La Bible du Semeur 2015 - L’un d’eux demanda à l’homme vêtu de lin qui se tenait au-dessus des eaux du fleuve : Quand donc viendra la fin de ces choses inouïes ?
- リビングバイブル - その一人が、今は川の水の上に立っている、あの亜麻布の衣を着た人に尋ねました。「いつになったら、この恐ろしいことがすべて終わるのですか。」
- Nova Versão Internacional - Um deles disse ao homem vestido de linho, que estava acima das águas do rio: “Quanto tempo decorrerá antes que se cumpram essas coisas extraordinárias?”
- Hoffnung für alle - Einer von ihnen fragte den Mann, der ein Gewand aus Leinen trug und über dem Wasser stand: »Wie lange dauert es noch, bis diese erstaunlichen Ereignisse vorüber sind?«
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - คนหนึ่งกล่าวกับผู้สวมเสื้อผ้าลินินซึ่งอยู่เหนือแม่น้ำว่า “อีกนานเท่าใดเหตุการณ์น่าประหลาดทั้งปวงนี้จึงจะสำเร็จครบถ้วน?”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - และข้าพเจ้าถามชายผู้สวมผ้าป่าน ซึ่งอยู่เหนือต้นน้ำว่า “จะนานแค่ไหนจนกว่าจะถึงระยะเวลาสุดท้ายของสิ่งวิเศษเหล่านี้”
Cross Reference
- Ê-phê-sô 3:10 - Ngày nay các bậc cầm quyền trên trời nhận biết được sự khôn ngoan vô hạn của Đức Chúa Trời, khi họ nhìn thấy Hội Thánh Ngài gồm đủ tất cả dân tộc.
- Khải Huyền 6:10 - Họ kêu lớn: “Lạy Chúa Chí Cao, là Đấng Thánh và chân thật, đến bao giờ Chúa mới xét xử và báo ứng những người trên mặt đất đã sát hại chúng con?”
- Khải Huyền 19:14 - Các đạo quân trên trời cưỡi ngựa trắng theo Ngài, mặc toàn vải gai mịn trắng tinh khiết.
- Thi Thiên 74:9 - Chúng con không còn thấy những dấu lạ. Các nhà tiên tri cũng đều vắng bóng, không ai biết thảm cảnh này bao giờ chấm dứt.
- 1 Phi-e-rơ 1:12 - Cuối cùng họ được biết rằng những việc đó không xảy ra vào thời đại họ, nhưng mãi đến thời anh chị em mới hiện thực. Bây giờ, Phúc Âm đã được truyền bá cho anh chị em. Các nhà truyền giáo đã công bố Phúc Âm với quyền năng của Chúa Thánh Linh từ trời. Đó là việc quá kỳ diệu đến nỗi các thiên sứ cũng mong biết rõ.
- Khải Huyền 15:6 - Bảy thiên sứ mang bảy tai hoạ từ Đền Thờ đi ra, mặc áo vải gai tinh khiết rực rỡ, ngực thắt đai vàng.
- Khải Huyền 10:2 - Thiên sứ cầm trên tay một cuốn sách mở ra, đặt chân phải trên biển, chân trái trên đất,
- Khải Huyền 10:3 - và kêu lên một tiếng lớn như tiếng gầm sư tử, liền có bảy tiếng sấm đáp lời.
- Khải Huyền 10:4 - Khi bảy tiếng sấm vang ra, tôi định chép lại liền nghe tiếng nói từ trời: “Phải giữ kín những điều bảy tiếng sấm nói ra, đừng ghi chép.”
- Khải Huyền 10:5 - Thiên sứ đứng trên biển và đất đưa tay phải lên trời.
- Đa-ni-ên 8:16 - Có tiếng ai từ bên kia Sông U-lai gọi: “Gáp-ri-ên, hãy cho Đa-ni-ên biết ý nghĩa của khải tượng ấy!”
- Xa-cha-ri 1:12 - Nghe thế, thiên sứ của Chúa Hằng Hữu cầu nguyện: “Lạy Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, bảy mươi năm qua, cơn giận của Chúa Hằng Hữu đã trừng phạt Giê-ru-sa-lem và các thành Giu-đa. Đến bao giờ Chúa Hằng Hữu mới thương xót các thành ấy?”
- Xa-cha-ri 1:13 - Chúa Hằng Hữu dùng lời từ tốn an ủi thiên sứ đang nói chuyện với tôi.
- Đa-ni-ên 10:5 - bỗng thấy một Người mặc áo vải gai mịn thắt lưng đai vàng ròng,
- Đa-ni-ên 10:6 - toàn thân sáng như bích ngọc, mặt chói rực như chớp nhoáng, mắt như đèn pha, tay chân như đồng đánh bóng và tiếng nói vang ầm như tiếng thét của đám đông.
- Ê-xê-chi-ên 9:2 - Sáu người xuất hiện từ cửa trên, ở phía bắc, mỗi người đều cầm khí giới giết người trong tay. Cùng đi với họ có một người mặc áo vải gai, hông đeo hộp bút mực. Tất cả họ vào sân Đền Thờ và đứng bên bàn thờ đồng.
- Đa-ni-ên 8:13 - Lúc ấy, tôi nghe hai thiên sứ thánh chuyện trò với nhau. Một thiên sứ hỏi: “Phải mất bao lâu, tế lễ mới được tái lập? Đền Thờ và dân Chúa mới thôi bị quân thù giày xéo?”