Parallel Verses
- Kinh Thánh Hiện Đại - Phi-e-rơ đang đói, muốn ăn, nhưng khi thức ăn dọn lên, ông xuất thần,
- 新标点和合本 - 觉得饿了,想要吃。那家的人正预备饭的时候,彼得魂游象外,
- 和合本2010(上帝版-简体) - 他觉得饿了,想要吃。那家的人正预备饭的时候,彼得魂游象外,
- 和合本2010(神版-简体) - 他觉得饿了,想要吃。那家的人正预备饭的时候,彼得魂游象外,
- 当代译本 - 他觉得肚子饿了,想吃东西。那家人正在预备午饭的时候,彼得进入异象,
- 圣经新译本 - 那家人正在预备饭的时候,彼得觉得饿了,很想吃饭。这时候他魂游象外,
- 中文标准译本 - 他感到饿了,想吃东西。有人正在给他准备的时候,彼得魂游象外,
- 现代标点和合本 - 觉得饿了,想要吃。那家的人正预备饭的时候,彼得魂游象外,
- 和合本(拼音版) - 觉得饿了,想要吃。那家的人正预备饭的时候,彼得魂游象外,
- New International Version - He became hungry and wanted something to eat, and while the meal was being prepared, he fell into a trance.
- New International Reader's Version - He became hungry. He wanted something to eat. While the meal was being prepared, Peter had a vision.
- English Standard Version - And he became hungry and wanted something to eat, but while they were preparing it, he fell into a trance
- New Living Translation - and he was hungry. But while a meal was being prepared, he fell into a trance.
- Christian Standard Bible - He became hungry and wanted to eat, but while they were preparing something, he fell into a trance.
- New American Standard Bible - But he became hungry and wanted to eat; but while they were making preparations, he fell into a trance;
- New King James Version - Then he became very hungry and wanted to eat; but while they made ready, he fell into a trance
- Amplified Bible - but he became hungry and wanted something to eat. While the meal was being prepared he fell into a trance;
- American Standard Version - and he became hungry, and desired to eat: but while they made ready, he fell into a trance;
- King James Version - And he became very hungry, and would have eaten: but while they made ready, he fell into a trance,
- New English Translation - He became hungry and wanted to eat, but while they were preparing the meal, a trance came over him.
- World English Bible - He became hungry and desired to eat, but while they were preparing, he fell into a trance.
- 新標點和合本 - 覺得餓了,想要吃。那家的人正預備飯的時候,彼得魂遊象外,
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 他覺得餓了,想要吃。那家的人正預備飯的時候,彼得魂遊象外,
- 和合本2010(神版-繁體) - 他覺得餓了,想要吃。那家的人正預備飯的時候,彼得魂遊象外,
- 當代譯本 - 他覺得肚子餓了,想吃東西。那家人正在預備午飯的時候,彼得進入異象,
- 聖經新譯本 - 那家人正在預備飯的時候,彼得覺得餓了,很想吃飯。這時候他魂遊象外,
- 呂振中譯本 - 覺得餓了,想要喫。人正豫備飯的時候、 彼得 魂遊象外。
- 中文標準譯本 - 他感到餓了,想吃東西。有人正在給他準備的時候,彼得魂遊象外,
- 現代標點和合本 - 覺得餓了,想要吃。那家的人正預備飯的時候,彼得魂遊象外,
- 文理和合譯本 - 飢欲食、人方具餐、神遊象外、
- 文理委辦譯本 - 饑欲食、人方具餐、彼得神遊象外、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 覺饑欲食、人方備餐時、 彼得 神遊象外、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 飢甚思食;人方備餐。渠恍惚中神遊象外、
- Nueva Versión Internacional - Tuvo hambre y quiso algo de comer. Mientras se lo preparaban, le sobrevino un éxtasis.
- 현대인의 성경 - 그는 몹시 배가 고파 무엇을 좀 먹고 싶었는데 사람들이 음식을 준비하는 동안에 환상을 보게 되었다.
- Новый Русский Перевод - Он был голоден и хотел есть. Пока готовили пищу, Петру было видение.
- Восточный перевод - Он был голоден и хотел есть. Пока готовили пищу, Петиру было видение.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Он был голоден и хотел есть. Пока готовили пищу, Петиру было видение.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Он был голоден и хотел есть. Пока готовили пищу, Петрусу было видение.
- La Bible du Semeur 2015 - il eut faim et voulut manger. Pendant qu’on lui préparait son repas, il tomba en extase.
- Nestle Aland 28 - ἐγένετο δὲ πρόσπεινος καὶ ἤθελεν γεύσασθαι. παρασκευαζόντων δὲ αὐτῶν ἐγένετο ἐπ’ αὐτὸν ἔκστασις
- unfoldingWord® Greek New Testament - ἐγένετο δὲ πρόσπεινος καὶ ἤθελεν γεύσασθαι, παρασκευαζόντων δὲ αὐτῶν, ἐγένετο ἐπ’ αὐτὸν ἔκστασις,
- Nova Versão Internacional - Tendo fome, queria comer; enquanto a refeição estava sendo preparada, caiu em êxtase.
- Hoffnung für alle - und Petrus bekam Hunger und bat um etwas zu essen. Während man seine Mahlzeit zubereitete, hatte er eine Vision:
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เขาหิวและอยากจะได้อะไรมารับประทาน ระหว่างที่คนกำลังเตรียมอาหารอยู่เปโตรก็เข้าสู่ภวังค์
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ท่านบังเกิดความหิวและใคร่จะรับประทานอาหาร ขณะที่คนเตรียมอาหารอยู่ ท่านก็ตกอยู่ในภวังค์
Cross Reference
- Ma-thi-ơ 12:1 - Một hôm, nhằm ngày Sa-bát, Chúa Giê-xu và các môn đệ đi ngang qua đồng lúa mì. Các môn đệ đói nên hái bông lúa, vò ăn.
- Ma-thi-ơ 12:2 - Các thầy Pha-ri-si nhìn thấy, liền phàn nàn: “Môn đệ của Thầy làm thế là trái luật! Không được hái lúa vào ngày Sa-bát.”
- Ma-thi-ơ 12:3 - Chúa Giê-xu phán với họ: “Các ông chưa đọc chuyện vua Đa-vít và các bạn đồng hành bị đói sao?
- Ma-thi-ơ 4:2 - Chúa nhịn ăn suốt bốn mươi ngày bốn mươi đêm nên Ngài đói.
- Ma-thi-ơ 21:18 - Sáng hôm sau, Chúa Giê-xu trở lại Giê-ru-sa-lem, Ngài đói;
- Ê-xê-chi-ên 40:2 - Trong một khải tượng của Đức Chúa Trời, Chúa đem tôi về nước Ít-ra-ên, đặt tôi trên một ngọn núi cao. Từ đó, tôi có thể thấy về phía nam có một thành phố lớn.
- Dân Số Ký 24:16 - người nghe được lời của Đức Chúa Trời, nhận thức được cao kiến của Đấng Chí Cao, thấy được khải tượng của Đấng Toàn Năng, dù người ngã, mắt người vẫn mở:
- Ê-xê-chi-ên 11:24 - Sau đó, Thần của Đức Chúa Trời mang tôi trở về Ba-by-lôn, nơi dân chúng đang bị lưu đày. Và khải tượng tôi thấy về Giê-ru-sa-lem rời khỏi tôi.
- Ê-xê-chi-ên 8:1 - Ngày năm tháng sáu năm thứ sáu đời Vua Giê-hô-gia-kim bị lưu đày, khi các lãnh đạo Giu-đa đang ở trong nhà tôi, tay Chúa Hằng Hữu Chí Cao đặt trên tôi.
- Ê-xê-chi-ên 8:2 - Này, tôi nhìn thấy xuất hiện một hình dạng giống như người. Từ thắt lưng trở xuống toàn bằng lửa, từ thắt lưng trở lên như hình dạng sáng láng, như đồng bóng loáng.
- Ê-xê-chi-ên 8:3 - Người ấy đưa bàn tay ra nắm lấy tóc tôi. Rồi Thần cất tôi lên trong bầu trời và tôi được đưa đến Giê-ru-sa-lem trong khải tượng của Đức Chúa Trời. Tôi được đưa đến cổng trong hướng về phương bắc của Đền Thờ, nơi có một tượng thần lớn, điều đó làm Chúa giận dữ.
- 2 Cô-rinh-tô 12:2 - Tôi biết một người trong Chúa Cứu Thế, mười bốn năm trước được cất lên tầng trời thứ ba—hoặc trong thân xác hoặc ngoài thân xác, tôi không rõ, có Đức Chúa Trời biết—
- 2 Cô-rinh-tô 12:3 - Vâng, chỉ có Đức Chúa Trời biết người ấy ở trong thân xác hay ngoài thân xác.
- 2 Cô-rinh-tô 12:4 - Nhưng tôi biết người ấy được đem lên Thiên Đàng, nghe những lời không thể nói được, tức là những lời loài người không được phép nói ra.
- Dân Số Ký 24:4 - người nghe được lời của Đức Chúa Trời, thấy được khải tượng của Đấng Toàn Năng, dù người ngã, mắt người vẫn mở:
- Khải Huyền 4:2 - Lập tức, tôi được Thánh Linh cảm, nhìn thấy chiếc ngai trên trời, và có người ngồi trên ngai.
- Khải Huyền 4:3 - Đấng ngồi trên ngai chiếu sáng như đá quý—như ngọc thạch anh và mã não đỏ. Có một cầu vồng trông như ngọc lục bảo bao quanh ngai.
- Khải Huyền 1:10 - Nhằm ngày của Chúa, tôi được Thánh Linh cảm và nghe có tiếng gọi sau lưng vang dội như tiếng loa:
- Công Vụ Các Sứ Đồ 22:17 - Sau khi trở về Giê-ru-sa-lem, một hôm đang cầu nguyện trong Đền Thờ, thì tôi xuất thần.