Brand Logo
  • Bible
  • Resources
  • Plans
  • Contact Us
  • Install App
  • Bible
  • Search
  • Exegesis
  • Parallel Verses
Account
SystemLightDark简体中文香港繁體台灣繁體English
Donate
6:5 VCB
Parallel Verses
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Đa-vít và cả nhà Ít-ra-ên hân hoan nhảy múa trước Chúa Hằng Hữu, và chơi đủ loại nhạc cụ bằng gỗ bá hương—đàn lia, đàn hạc, trống cơm, phách, và chập chõa.
  • 新标点和合本 - 大卫和以色列的全家在耶和华面前,用松木制造的各样乐器和琴、瑟、鼓、钹、锣,作乐跳舞。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 大卫和以色列全家在耶和华面前,随着松木制造的各样乐器 和琴、瑟、鼓、钹、锣跳舞。
  • 和合本2010(神版-简体) - 大卫和以色列全家在耶和华面前,随着松木制造的各样乐器 和琴、瑟、鼓、钹、锣跳舞。
  • 当代译本 - 大卫和全体以色列人在耶和华面前用琴、瑟、鼓、钹和锣奏乐,尽情歌舞。
  • 圣经新译本 - 大卫和以色列全家在耶和华面前用各种松木制造的乐器,就是用琴、瑟、鼓、钹、锣,作乐跳舞。
  • 中文标准译本 - 大卫和以色列全家伴着各种松木乐器,以及竖琴、里拉琴、铃鼓、响板、铜钹,在耶和华面前欢庆。
  • 现代标点和合本 - 大卫和以色列的全家在耶和华面前,用松木制造的各样乐器和琴、瑟、鼓、钹、锣作乐跳舞。
  • 和合本(拼音版) - 大卫和以色列的全家在耶和华面前,用松木制造的各样乐器和琴、瑟、鼓、钹、锣,作乐跳舞。
  • New International Version - David and all Israel were celebrating with all their might before the Lord, with castanets, harps, lyres, timbrels, sistrums and cymbals.
  • New International Reader's Version - David was celebrating with all his might in front of the Lord. So was the whole community of Israel. All of them were playing castanets, harps, lyres, tambourines, rattles and cymbals.
  • English Standard Version - And David and all the house of Israel were celebrating before the Lord, with songs and lyres and harps and tambourines and castanets and cymbals.
  • New Living Translation - David and all the people of Israel were celebrating before the Lord, singing songs and playing all kinds of musical instruments—lyres, harps, tambourines, castanets, and cymbals.
  • Christian Standard Bible - David and the whole house of Israel were dancing before the Lord with all kinds of fir wood instruments, lyres, harps, tambourines, sistrums, and cymbals.
  • New American Standard Bible - Meanwhile, David and all the house of Israel were celebrating before the Lord with all kinds of instruments made of juniper wood, and with lyres, harps, tambourines, castanets, and cymbals.
  • New King James Version - Then David and all the house of Israel played music before the Lord on all kinds of instruments of fir wood, on harps, on stringed instruments, on tambourines, on sistrums, and on cymbals.
  • Amplified Bible - Meanwhile, David and all the house of Israel were celebrating and dancing before the Lord with all kinds of instruments made of fir or cypress wood, with lyres, harps, tambourines, castanets, and cymbals.
  • American Standard Version - And David and all the house of Israel played before Jehovah with all manner of instruments made of fir-wood, and with harps, and with psalteries, and with timbrels, and with castanets, and with cymbals.
  • King James Version - And David and all the house of Israel played before the Lord on all manner of instruments made of fir wood, even on harps, and on psalteries, and on timbrels, and on cornets, and on cymbals.
  • New English Translation - while David and all Israel were energetically celebrating before the Lord, singing and playing various stringed instruments, tambourines, rattles, and cymbals.
  • World English Bible - David and all the house of Israel played before Yahweh with all kinds of instruments made of cypress wood, with harps, with stringed instruments, with tambourines, with castanets, and with cymbals.
  • 新標點和合本 - 大衛和以色列的全家在耶和華面前,用松木製造的各樣樂器和琴、瑟、鼓、鈸、鑼,作樂跳舞。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 大衛和以色列全家在耶和華面前,隨着松木製造的各樣樂器 和琴、瑟、鼓、鈸、鑼跳舞。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 大衛和以色列全家在耶和華面前,隨着松木製造的各樣樂器 和琴、瑟、鼓、鈸、鑼跳舞。
  • 當代譯本 - 大衛和全體以色列人在耶和華面前用琴、瑟、鼓、鈸和鑼奏樂,盡情歌舞。
  • 聖經新譯本 - 大衛和以色列全家在耶和華面前用各種松木製造的樂器,就是用琴、瑟、鼓、鈸、鑼,作樂跳舞。
  • 呂振中譯本 - 大衛 和 以色列 全家用詩歌 、拿琴瑟、手鼓、響板和鐃鈸在永恆主面前極力嬉戲作樂。
  • 中文標準譯本 - 大衛和以色列全家伴著各種松木樂器,以及豎琴、里拉琴、鈴鼓、響板、銅鈸,在耶和華面前歡慶。
  • 現代標點和合本 - 大衛和以色列的全家在耶和華面前,用松木製造的各樣樂器和琴、瑟、鼓、鈸、鑼作樂跳舞。
  • 文理和合譯本 - 大衛與以色列家、舞蹈於耶和華前、以松木樂器、及琴瑟鼓鈸鑼作樂、
  • 文理委辦譯本 - 大闢及以色列族眾、踴躍於耶和華前或敲鈸、或播鼗擊磬、或鳴琴鼓瑟、其樂器間有松木所製者。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 大衛 及 以色列 族眾、舞蹈在主前、以柏木所製各類樂器、及琴、瑟、鼓、鈸、鑼、作樂、 歷代上十三章七節作大衛及以色列眾極力舞蹈謳歌在主前用琴瑟鑼鼓角作樂
  • Nueva Versión Internacional - mientras David y todo el pueblo de Israel danzaban ante el Señor con gran entusiasmo y cantaban al son de arpas, liras, panderetas, sistros y címbalos.
  • 현대인의 성경 - 다윗과 모든 이스라엘 사람들은 뒤따라가며 잣나무 가지를 꺾어 즐거운 표정으로 흔들고 수금, 비파, 소고, 양금, 제금과 같은 여러 가지 악기로 여호와 앞에서 춤추고 노래하였다.
  • Новый Русский Перевод - Давид и весь дом Израиля изо всех сил веселились перед Господом, пели песни и играли на арфах, лирах, бубнах, трещотках и тарелках.
  • Восточный перевод - Давуд и весь народ Исраила изо всех сил веселились перед Вечным, пели песни и играли на арфах, лирах, бубнах, трещотках и тарелках.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Давуд и весь народ Исраила изо всех сил веселились перед Вечным, пели песни и играли на арфах, лирах, бубнах, трещотках и тарелках.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Довуд и весь народ Исроила изо всех сил веселились перед Вечным, пели песни и играли на арфах, лирах, бубнах, трещотках и тарелках.
  • La Bible du Semeur 2015 - David et toute la communauté d’Israël exprimaient leur joie devant l’Eternel en jouant sur toutes sortes d’instruments de bois de cyprès, sur des lyres , des luths, des tambourins, des sistres et des cymbales.
  • リビングバイブル - ダビデをはじめイスラエルの指導者たちがあとに続きました。一行は木の枝を振りかざし、主の前で、竪琴、琴、タンバリン、カスタネット、シンバルなど、ありとあらゆる楽器を鳴らして喜び踊りました。
  • Nova Versão Internacional - Davi e todos os israelitas iam cantando e dançando perante o Senhor, ao som de todo tipo de instrumentos de pinho: harpas, liras, tamborins, chocalhos e címbalos.
  • Hoffnung für alle - David und alle Israeliten liefen dem Wagen hinterher. Sie tanzten und lobten den Herrn mit allerlei Instrumenten : mit Harfen und Lauten, mit Tamburinen, Rasseln und Zimbeln.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ดาวิดและปวงชนอิสราเอลเฉลิมฉลองอย่างเต็มที่ต่อหน้าองค์พระผู้เป็นเจ้า มีการขับร้องและบรรเลงดนตรี ด้วยพิณเขาคู่ พิณใหญ่ รำมะนา กรับและฉาบ
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ดาวิด​และ​ชาว​อิสราเอล​ทั้ง​ปวง​ก็​กำลัง​รื่นเริง​อยู่ ณ เบื้อง​หน้า​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​อย่าง​สุด​กำลัง ด้วย​เสียง​เพลง พิณ​เล็ก พิณ​สิบ​สาย รำมะนา กรับ และ​ฉาบ
Cross Reference
  • A-mốt 6:5 - Các ngươi ngâm nga theo nhịp đàn hạc và làm cho mình nhiều nhạc cụ mới như Đa-vít.
  • 1 Sa-mu-ên 10:5 - Rồi ông sẽ đến Ghi-bê-a Ê-lô-im, nơi có đồn lính của người Phi-li-tin. Vừa đến thành này, ông sẽ gặp một đoàn tiên tri từ trên đồi cao đi xuống. Họ sẽ chơi đàn hạc, trống nhỏ, sáo, và đàn lia, họ vừa đi vừa nói tiên tri.
  • 2 Các Vua 3:15 - Bây giờ, xin đem đến đây một nhạc sĩ.” Khi nhạc sĩ tấu nhạc, quyền năng của Chúa Hằng Hữu đến với Ê-li-sê.
  • Thi Thiên 68:25 - Ban hợp ca đi trước, theo sau là các dàn nhạc; giữa là các thiếu nữ đánh trống cơm.
  • Thi Thiên 68:26 - Hãy chúc tụng Đức Chúa Trời, hỡi toàn dân Ít-ra-ên; hãy ngợi tôn Chúa Hằng Hữu của Ít-ra-ên.
  • Thi Thiên 68:27 - Kìa, đại tộc nhỏ nhất Bên-gia-min đi trước. Rồi với tất cả các hoàng tử Giu-đa, và các vương tử Sa-bu-luân và Nép-ta-li.
  • Thi Thiên 47:5 - Đức Chúa Trời ngự lên giữa tiếng reo mừng rộn rã. Chúa Hằng Hữu ngự lên trong tiếng kèn vang dội.
  • Đa-ni-ên 3:15 - Bây giờ, vừa khi nghe tiếng kèn, sáo, đàn tam thập lục, đàn cầm, đàn hạc, tiêu, và các thứ nhạc khí, các ngươi hãy quỳ xuống, thờ lạy thần tượng ta đã dựng. Nếu không tuân lệnh, các ngươi sẽ lập tức bị ném vào lò lửa hừng. Lúc ấy, thần nào có thể giải cứu các ngươi khỏi tay ta?”
  • Đa-ni-ên 3:5 - Khi nào các ngươi nghe kèn, sáo, đàn tam thập lục, đàn cầm, đàn hạc, tiêu, và các nhạc khí bắt đầu cử nhạc, thì tất cả phải lập tức quỳ xuống đất và thờ lạy pho tượng vua Nê-bu-cát-nết-sa đã dựng.
  • 1 Sử Ký 15:10 - Từ tộc U-xi-ên, 112 người dưới quyền lãnh đạo của A-mi-na-đáp.
  • 1 Sử Ký 15:11 - Đa-vít triệu tập hai thầy tế lễ là Xa-đốc và A-bia-tha, các trưởng tộc người Lê-vi là U-ri-ên, A-sa-gia, Giô-ên, Sê-ma-gia, Ê-li-ên, và A-mi-na-đáp.
  • 1 Sử Ký 15:12 - Ông nói với họ: “Các ngươi là cấp lãnh đạo người Lê-vi. Bây giờ, hãy cùng với các anh em thanh tẩy mình, để được xứng đáng khiêng Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên đến nơi ta đã chuẩn bị.
  • 1 Sử Ký 15:13 - Lần trước, vì các ngươi không làm như vậy và vì chúng ta không vâng giữ các mệnh lệnh Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của chúng ta, đã truyền dạy, nên Ngài đã nổi thịnh nộ với chúng ta.”
  • 1 Sử Ký 15:14 - Vậy, các thầy tế lễ và người Lê-vi làm lễ tẩy uế, dọn mình thánh sạch để dời Hòm của Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên.
  • 1 Sử Ký 15:15 - Các người Lê-vi dùng đòn khiêng Hòm của Đức Chúa Trời trên vai mình, đúng như lời Chúa Hằng Hữu đã truyền bảo Môi-se.
  • 1 Sử Ký 15:16 - Vua Đa-vít ra lệnh cho các nhà lãnh đạo người Lê-vi tổ chức các ca đoàn và ban nhạc. Các ca sĩ và các nhạc công hân hoan ca hát và cử nhạc vang lừng bằng đàn hạc, đàn cầm, và chập chõa.
  • 1 Sử Ký 15:17 - Người Lê-vi cử Hê-man, con Giô-ên, A-sáp, con Bê-rê-kia, và Ê-than, con Cu-sa-gia thuộc tộc Mê-ra-ri.
  • 1 Sử Ký 15:18 - Những người sau đây được chọn làm phụ tá cho họ: Xa-cha-ri, Bên, Gia-xi-ên, Sê-mi-ra-mốt, Giê-hi-ên, U-ni, Ê-li-áp, Bê-na-gia, Ma-a-xê-gia, Ma-ti-thia, Ê-li-phê-lê, Mích-nê-gia, và những người canh cửa là Ô-bết Ê-đôm, và Giê-i-ên.
  • 1 Sử Ký 15:19 - Các nhạc công Hê-man, A-sáp và Ê-than được chọn đánh chập chõa.
  • 1 Sử Ký 15:20 - Xa-cha-ri, A-xiên, Sê-mi-ra-mốt, Giê-hi-ên, U-ni, Ê-li-áp, Ma-a-xê-gia, và Bê-na-gia được chọn đệm đàn hạc.
  • 1 Sử Ký 15:21 - Ma-ti-thia, Ê-li-phê-lê, Mích-nê-gia, Ô-bết Ê-đôm, Giê-i-ên, và A-xa-ria được chọn chơi đàn cầm.
  • 1 Sử Ký 15:22 - Kê-na-nia, trưởng tộc người Lê-vi, vì có tài âm nhạc nên được cử điều khiển ban nhạc.
  • 1 Sử Ký 15:23 - Bê-rê-kia và Ên-ca-na được chọn canh giữ Hòm.
  • 1 Sử Ký 15:24 - Các Thầy Tế lễ Sê-ba-nia, Giô-sa-phát, Na-tha-na-ên, A-ma-sai, Xa-cha-ri, Bê-na-gia, và Ê-li-ê-se làm đội kèn đi đầu Hòm Giao Ước của Đức Chúa Trời. Ô-bết Ê-đôm và Giê-hi-gia cũng được chọn canh giữ Hòm Giao Ước.
  • A-mốt 5:23 - Hãy đem tiếng hát ồn ào của các ngươi ra khỏi Ta! Ta sẽ không nghe tiếng đàn hạc của các ngươi đâu.
  • Đa-ni-ên 3:7 - Vì vậy khi vừa nghe tiếng các nhạc khí trổi lên, các cấp lãnh đạo của các quốc gia, dân tộc đều đồng loạt quỳ xuống, thờ lạy pho tượng vàng Vua Nê-bu-cát-nết-sa đã dựng lên.
  • 1 Sa-mu-ên 16:16 - Xin vua cho phép chúng tôi tìm một người chơi đàn hạc giỏi, để mỗi khi ác thần quấy rối vua. Người ấy sẽ chơi đàn để vua khuây khỏa.”
  • Đa-ni-ên 3:10 - Muôn tâu, vua đã ra lệnh cho mọi người, khi nghe tiếng kèn, sáo, đàn tam thập lục, đàn cầm, đàn hạc, tiêu, và các thứ nhạc khí đều phải quỳ xuống, thờ lạy thần tượng bằng vàng,
  • 1 Sa-mu-ên 18:6 - Sau khi Đa-vít giết người Phi-li-tin và đoàn quân Ít-ra-ên chiến thắng trở về, phụ nữ trong khắp các thành thị Ít-ra-ên kéo ra múa hát chào mừng Vua Sau-lơ. Họ vui vẻ hát hò và nhảy múa theo tiếng trống cơm và chập chõa.
  • 1 Sa-mu-ên 18:7 - Bài hát như sau: “Sau-lơ giết hàng nghìn, Đa-vít giết hàng vạn!”
  • Thi Thiên 150:3 - Ca tụng Chúa bằng tiếng kèn rộn rã; ca tụng Ngài với đàn lia và đàn hạc.
  • Thi Thiên 150:4 - Ca tụng Chúa bằng trống cơm và điệu vũ, ca tụng Ngài với đàn dây và ống tiêu.
  • Thi Thiên 150:5 - Ca tụng Chúa bằng tiếng chập chõa, ca tụng Ngài với phèng la vang rền.
  • 1 Sử Ký 13:8 - Đa-vít và dân chúng nhảy múa trước mặt Chúa vô cùng hân hoan, ca hát, và chơi tất cả loại nhạc cụ—đàn lia, đàn hạc, trống nhỏ, chập chõa, và kèn.
Parallel VersesCross Reference
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Đa-vít và cả nhà Ít-ra-ên hân hoan nhảy múa trước Chúa Hằng Hữu, và chơi đủ loại nhạc cụ bằng gỗ bá hương—đàn lia, đàn hạc, trống cơm, phách, và chập chõa.
  • 新标点和合本 - 大卫和以色列的全家在耶和华面前,用松木制造的各样乐器和琴、瑟、鼓、钹、锣,作乐跳舞。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 大卫和以色列全家在耶和华面前,随着松木制造的各样乐器 和琴、瑟、鼓、钹、锣跳舞。
  • 和合本2010(神版-简体) - 大卫和以色列全家在耶和华面前,随着松木制造的各样乐器 和琴、瑟、鼓、钹、锣跳舞。
  • 当代译本 - 大卫和全体以色列人在耶和华面前用琴、瑟、鼓、钹和锣奏乐,尽情歌舞。
  • 圣经新译本 - 大卫和以色列全家在耶和华面前用各种松木制造的乐器,就是用琴、瑟、鼓、钹、锣,作乐跳舞。
  • 中文标准译本 - 大卫和以色列全家伴着各种松木乐器,以及竖琴、里拉琴、铃鼓、响板、铜钹,在耶和华面前欢庆。
  • 现代标点和合本 - 大卫和以色列的全家在耶和华面前,用松木制造的各样乐器和琴、瑟、鼓、钹、锣作乐跳舞。
  • 和合本(拼音版) - 大卫和以色列的全家在耶和华面前,用松木制造的各样乐器和琴、瑟、鼓、钹、锣,作乐跳舞。
  • New International Version - David and all Israel were celebrating with all their might before the Lord, with castanets, harps, lyres, timbrels, sistrums and cymbals.
  • New International Reader's Version - David was celebrating with all his might in front of the Lord. So was the whole community of Israel. All of them were playing castanets, harps, lyres, tambourines, rattles and cymbals.
  • English Standard Version - And David and all the house of Israel were celebrating before the Lord, with songs and lyres and harps and tambourines and castanets and cymbals.
  • New Living Translation - David and all the people of Israel were celebrating before the Lord, singing songs and playing all kinds of musical instruments—lyres, harps, tambourines, castanets, and cymbals.
  • Christian Standard Bible - David and the whole house of Israel were dancing before the Lord with all kinds of fir wood instruments, lyres, harps, tambourines, sistrums, and cymbals.
  • New American Standard Bible - Meanwhile, David and all the house of Israel were celebrating before the Lord with all kinds of instruments made of juniper wood, and with lyres, harps, tambourines, castanets, and cymbals.
  • New King James Version - Then David and all the house of Israel played music before the Lord on all kinds of instruments of fir wood, on harps, on stringed instruments, on tambourines, on sistrums, and on cymbals.
  • Amplified Bible - Meanwhile, David and all the house of Israel were celebrating and dancing before the Lord with all kinds of instruments made of fir or cypress wood, with lyres, harps, tambourines, castanets, and cymbals.
  • American Standard Version - And David and all the house of Israel played before Jehovah with all manner of instruments made of fir-wood, and with harps, and with psalteries, and with timbrels, and with castanets, and with cymbals.
  • King James Version - And David and all the house of Israel played before the Lord on all manner of instruments made of fir wood, even on harps, and on psalteries, and on timbrels, and on cornets, and on cymbals.
  • New English Translation - while David and all Israel were energetically celebrating before the Lord, singing and playing various stringed instruments, tambourines, rattles, and cymbals.
  • World English Bible - David and all the house of Israel played before Yahweh with all kinds of instruments made of cypress wood, with harps, with stringed instruments, with tambourines, with castanets, and with cymbals.
  • 新標點和合本 - 大衛和以色列的全家在耶和華面前,用松木製造的各樣樂器和琴、瑟、鼓、鈸、鑼,作樂跳舞。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 大衛和以色列全家在耶和華面前,隨着松木製造的各樣樂器 和琴、瑟、鼓、鈸、鑼跳舞。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 大衛和以色列全家在耶和華面前,隨着松木製造的各樣樂器 和琴、瑟、鼓、鈸、鑼跳舞。
  • 當代譯本 - 大衛和全體以色列人在耶和華面前用琴、瑟、鼓、鈸和鑼奏樂,盡情歌舞。
  • 聖經新譯本 - 大衛和以色列全家在耶和華面前用各種松木製造的樂器,就是用琴、瑟、鼓、鈸、鑼,作樂跳舞。
  • 呂振中譯本 - 大衛 和 以色列 全家用詩歌 、拿琴瑟、手鼓、響板和鐃鈸在永恆主面前極力嬉戲作樂。
  • 中文標準譯本 - 大衛和以色列全家伴著各種松木樂器,以及豎琴、里拉琴、鈴鼓、響板、銅鈸,在耶和華面前歡慶。
  • 現代標點和合本 - 大衛和以色列的全家在耶和華面前,用松木製造的各樣樂器和琴、瑟、鼓、鈸、鑼作樂跳舞。
  • 文理和合譯本 - 大衛與以色列家、舞蹈於耶和華前、以松木樂器、及琴瑟鼓鈸鑼作樂、
  • 文理委辦譯本 - 大闢及以色列族眾、踴躍於耶和華前或敲鈸、或播鼗擊磬、或鳴琴鼓瑟、其樂器間有松木所製者。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 大衛 及 以色列 族眾、舞蹈在主前、以柏木所製各類樂器、及琴、瑟、鼓、鈸、鑼、作樂、 歷代上十三章七節作大衛及以色列眾極力舞蹈謳歌在主前用琴瑟鑼鼓角作樂
  • Nueva Versión Internacional - mientras David y todo el pueblo de Israel danzaban ante el Señor con gran entusiasmo y cantaban al son de arpas, liras, panderetas, sistros y címbalos.
  • 현대인의 성경 - 다윗과 모든 이스라엘 사람들은 뒤따라가며 잣나무 가지를 꺾어 즐거운 표정으로 흔들고 수금, 비파, 소고, 양금, 제금과 같은 여러 가지 악기로 여호와 앞에서 춤추고 노래하였다.
  • Новый Русский Перевод - Давид и весь дом Израиля изо всех сил веселились перед Господом, пели песни и играли на арфах, лирах, бубнах, трещотках и тарелках.
  • Восточный перевод - Давуд и весь народ Исраила изо всех сил веселились перед Вечным, пели песни и играли на арфах, лирах, бубнах, трещотках и тарелках.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Давуд и весь народ Исраила изо всех сил веселились перед Вечным, пели песни и играли на арфах, лирах, бубнах, трещотках и тарелках.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Довуд и весь народ Исроила изо всех сил веселились перед Вечным, пели песни и играли на арфах, лирах, бубнах, трещотках и тарелках.
  • La Bible du Semeur 2015 - David et toute la communauté d’Israël exprimaient leur joie devant l’Eternel en jouant sur toutes sortes d’instruments de bois de cyprès, sur des lyres , des luths, des tambourins, des sistres et des cymbales.
  • リビングバイブル - ダビデをはじめイスラエルの指導者たちがあとに続きました。一行は木の枝を振りかざし、主の前で、竪琴、琴、タンバリン、カスタネット、シンバルなど、ありとあらゆる楽器を鳴らして喜び踊りました。
  • Nova Versão Internacional - Davi e todos os israelitas iam cantando e dançando perante o Senhor, ao som de todo tipo de instrumentos de pinho: harpas, liras, tamborins, chocalhos e címbalos.
  • Hoffnung für alle - David und alle Israeliten liefen dem Wagen hinterher. Sie tanzten und lobten den Herrn mit allerlei Instrumenten : mit Harfen und Lauten, mit Tamburinen, Rasseln und Zimbeln.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ดาวิดและปวงชนอิสราเอลเฉลิมฉลองอย่างเต็มที่ต่อหน้าองค์พระผู้เป็นเจ้า มีการขับร้องและบรรเลงดนตรี ด้วยพิณเขาคู่ พิณใหญ่ รำมะนา กรับและฉาบ
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ดาวิด​และ​ชาว​อิสราเอล​ทั้ง​ปวง​ก็​กำลัง​รื่นเริง​อยู่ ณ เบื้อง​หน้า​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​อย่าง​สุด​กำลัง ด้วย​เสียง​เพลง พิณ​เล็ก พิณ​สิบ​สาย รำมะนา กรับ และ​ฉาบ
  • A-mốt 6:5 - Các ngươi ngâm nga theo nhịp đàn hạc và làm cho mình nhiều nhạc cụ mới như Đa-vít.
  • 1 Sa-mu-ên 10:5 - Rồi ông sẽ đến Ghi-bê-a Ê-lô-im, nơi có đồn lính của người Phi-li-tin. Vừa đến thành này, ông sẽ gặp một đoàn tiên tri từ trên đồi cao đi xuống. Họ sẽ chơi đàn hạc, trống nhỏ, sáo, và đàn lia, họ vừa đi vừa nói tiên tri.
  • 2 Các Vua 3:15 - Bây giờ, xin đem đến đây một nhạc sĩ.” Khi nhạc sĩ tấu nhạc, quyền năng của Chúa Hằng Hữu đến với Ê-li-sê.
  • Thi Thiên 68:25 - Ban hợp ca đi trước, theo sau là các dàn nhạc; giữa là các thiếu nữ đánh trống cơm.
  • Thi Thiên 68:26 - Hãy chúc tụng Đức Chúa Trời, hỡi toàn dân Ít-ra-ên; hãy ngợi tôn Chúa Hằng Hữu của Ít-ra-ên.
  • Thi Thiên 68:27 - Kìa, đại tộc nhỏ nhất Bên-gia-min đi trước. Rồi với tất cả các hoàng tử Giu-đa, và các vương tử Sa-bu-luân và Nép-ta-li.
  • Thi Thiên 47:5 - Đức Chúa Trời ngự lên giữa tiếng reo mừng rộn rã. Chúa Hằng Hữu ngự lên trong tiếng kèn vang dội.
  • Đa-ni-ên 3:15 - Bây giờ, vừa khi nghe tiếng kèn, sáo, đàn tam thập lục, đàn cầm, đàn hạc, tiêu, và các thứ nhạc khí, các ngươi hãy quỳ xuống, thờ lạy thần tượng ta đã dựng. Nếu không tuân lệnh, các ngươi sẽ lập tức bị ném vào lò lửa hừng. Lúc ấy, thần nào có thể giải cứu các ngươi khỏi tay ta?”
  • Đa-ni-ên 3:5 - Khi nào các ngươi nghe kèn, sáo, đàn tam thập lục, đàn cầm, đàn hạc, tiêu, và các nhạc khí bắt đầu cử nhạc, thì tất cả phải lập tức quỳ xuống đất và thờ lạy pho tượng vua Nê-bu-cát-nết-sa đã dựng.
  • 1 Sử Ký 15:10 - Từ tộc U-xi-ên, 112 người dưới quyền lãnh đạo của A-mi-na-đáp.
  • 1 Sử Ký 15:11 - Đa-vít triệu tập hai thầy tế lễ là Xa-đốc và A-bia-tha, các trưởng tộc người Lê-vi là U-ri-ên, A-sa-gia, Giô-ên, Sê-ma-gia, Ê-li-ên, và A-mi-na-đáp.
  • 1 Sử Ký 15:12 - Ông nói với họ: “Các ngươi là cấp lãnh đạo người Lê-vi. Bây giờ, hãy cùng với các anh em thanh tẩy mình, để được xứng đáng khiêng Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên đến nơi ta đã chuẩn bị.
  • 1 Sử Ký 15:13 - Lần trước, vì các ngươi không làm như vậy và vì chúng ta không vâng giữ các mệnh lệnh Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của chúng ta, đã truyền dạy, nên Ngài đã nổi thịnh nộ với chúng ta.”
  • 1 Sử Ký 15:14 - Vậy, các thầy tế lễ và người Lê-vi làm lễ tẩy uế, dọn mình thánh sạch để dời Hòm của Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên.
  • 1 Sử Ký 15:15 - Các người Lê-vi dùng đòn khiêng Hòm của Đức Chúa Trời trên vai mình, đúng như lời Chúa Hằng Hữu đã truyền bảo Môi-se.
  • 1 Sử Ký 15:16 - Vua Đa-vít ra lệnh cho các nhà lãnh đạo người Lê-vi tổ chức các ca đoàn và ban nhạc. Các ca sĩ và các nhạc công hân hoan ca hát và cử nhạc vang lừng bằng đàn hạc, đàn cầm, và chập chõa.
  • 1 Sử Ký 15:17 - Người Lê-vi cử Hê-man, con Giô-ên, A-sáp, con Bê-rê-kia, và Ê-than, con Cu-sa-gia thuộc tộc Mê-ra-ri.
  • 1 Sử Ký 15:18 - Những người sau đây được chọn làm phụ tá cho họ: Xa-cha-ri, Bên, Gia-xi-ên, Sê-mi-ra-mốt, Giê-hi-ên, U-ni, Ê-li-áp, Bê-na-gia, Ma-a-xê-gia, Ma-ti-thia, Ê-li-phê-lê, Mích-nê-gia, và những người canh cửa là Ô-bết Ê-đôm, và Giê-i-ên.
  • 1 Sử Ký 15:19 - Các nhạc công Hê-man, A-sáp và Ê-than được chọn đánh chập chõa.
  • 1 Sử Ký 15:20 - Xa-cha-ri, A-xiên, Sê-mi-ra-mốt, Giê-hi-ên, U-ni, Ê-li-áp, Ma-a-xê-gia, và Bê-na-gia được chọn đệm đàn hạc.
  • 1 Sử Ký 15:21 - Ma-ti-thia, Ê-li-phê-lê, Mích-nê-gia, Ô-bết Ê-đôm, Giê-i-ên, và A-xa-ria được chọn chơi đàn cầm.
  • 1 Sử Ký 15:22 - Kê-na-nia, trưởng tộc người Lê-vi, vì có tài âm nhạc nên được cử điều khiển ban nhạc.
  • 1 Sử Ký 15:23 - Bê-rê-kia và Ên-ca-na được chọn canh giữ Hòm.
  • 1 Sử Ký 15:24 - Các Thầy Tế lễ Sê-ba-nia, Giô-sa-phát, Na-tha-na-ên, A-ma-sai, Xa-cha-ri, Bê-na-gia, và Ê-li-ê-se làm đội kèn đi đầu Hòm Giao Ước của Đức Chúa Trời. Ô-bết Ê-đôm và Giê-hi-gia cũng được chọn canh giữ Hòm Giao Ước.
  • A-mốt 5:23 - Hãy đem tiếng hát ồn ào của các ngươi ra khỏi Ta! Ta sẽ không nghe tiếng đàn hạc của các ngươi đâu.
  • Đa-ni-ên 3:7 - Vì vậy khi vừa nghe tiếng các nhạc khí trổi lên, các cấp lãnh đạo của các quốc gia, dân tộc đều đồng loạt quỳ xuống, thờ lạy pho tượng vàng Vua Nê-bu-cát-nết-sa đã dựng lên.
  • 1 Sa-mu-ên 16:16 - Xin vua cho phép chúng tôi tìm một người chơi đàn hạc giỏi, để mỗi khi ác thần quấy rối vua. Người ấy sẽ chơi đàn để vua khuây khỏa.”
  • Đa-ni-ên 3:10 - Muôn tâu, vua đã ra lệnh cho mọi người, khi nghe tiếng kèn, sáo, đàn tam thập lục, đàn cầm, đàn hạc, tiêu, và các thứ nhạc khí đều phải quỳ xuống, thờ lạy thần tượng bằng vàng,
  • 1 Sa-mu-ên 18:6 - Sau khi Đa-vít giết người Phi-li-tin và đoàn quân Ít-ra-ên chiến thắng trở về, phụ nữ trong khắp các thành thị Ít-ra-ên kéo ra múa hát chào mừng Vua Sau-lơ. Họ vui vẻ hát hò và nhảy múa theo tiếng trống cơm và chập chõa.
  • 1 Sa-mu-ên 18:7 - Bài hát như sau: “Sau-lơ giết hàng nghìn, Đa-vít giết hàng vạn!”
  • Thi Thiên 150:3 - Ca tụng Chúa bằng tiếng kèn rộn rã; ca tụng Ngài với đàn lia và đàn hạc.
  • Thi Thiên 150:4 - Ca tụng Chúa bằng trống cơm và điệu vũ, ca tụng Ngài với đàn dây và ống tiêu.
  • Thi Thiên 150:5 - Ca tụng Chúa bằng tiếng chập chõa, ca tụng Ngài với phèng la vang rền.
  • 1 Sử Ký 13:8 - Đa-vít và dân chúng nhảy múa trước mặt Chúa vô cùng hân hoan, ca hát, và chơi tất cả loại nhạc cụ—đàn lia, đàn hạc, trống nhỏ, chập chõa, và kèn.
Bible
Resources
Plans
Donate