Brand Logo
  • Bible
  • Resources
  • Plans
  • Contact Us
  • Install App
  • Bible
  • Search
  • Exegesis
  • Parallel Verses
Account
SystemLightDark简体中文香港繁體台灣繁體English
Donate
3:4 VCB
Parallel Verses
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Con thứ tư là A-đô-ni-gia, mẹ là Hà-ghi. Con thứ năm là Sê-pha-tia, mẹ là A-bi-tan.
  • 新标点和合本 - 四子亚多尼雅是哈及所生的;五子示法提雅是亚比他所生的;
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 四子亚多尼雅是哈及所生的;五子示法提雅是亚比她所生的;
  • 和合本2010(神版-简体) - 四子亚多尼雅是哈及所生的;五子示法提雅是亚比她所生的;
  • 当代译本 - 哈及所生的四子亚多尼雅,亚比她所生的五子示法提雅,
  • 圣经新译本 - 四子亚多尼雅,是哈及所生的。五子示法提雅,是亚比他所生的。
  • 中文标准译本 - 四子亚多尼雅, 是哈及的儿子; 五子示法提雅, 是亚比塔的儿子;
  • 现代标点和合本 - 四子亚多尼雅,是哈及所生的;五子示法提雅,是亚比她所生的;
  • 和合本(拼音版) - 四子亚多尼雅,是哈及所生的;五子示法提雅,是亚比他所生的;
  • New International Version - the fourth, Adonijah the son of Haggith; the fifth, Shephatiah the son of Abital;
  • New International Reader's Version - The fourth son was Adonijah. His mother was Haggith. The fifth son was Shephatiah. His mother was Abital.
  • English Standard Version - and the fourth, Adonijah the son of Haggith; and the fifth, Shephatiah the son of Abital;
  • New Living Translation - The fourth was Adonijah, whose mother was Haggith. The fifth was Shephatiah, whose mother was Abital.
  • Christian Standard Bible - the fourth was Adonijah, son of Haggith; the fifth was Shephatiah, son of Abital;
  • New American Standard Bible - and the fourth, Adonijah the son of Haggith; and the fifth, Shephatiah the son of Abital;
  • New King James Version - the fourth, Adonijah the son of Haggith; the fifth, Shephatiah the son of Abital;
  • Amplified Bible - the fourth, Adonijah the son of [his wife] Haggith; the fifth, Shephatiah the son of [his wife] Abital;
  • American Standard Version - and the fourth, Adonijah the son of Haggith; and the fifth, Shephatiah the son of Abital;
  • King James Version - And the fourth, Adonijah the son of Haggith; and the fifth, Shephatiah the son of Abital;
  • New English Translation - His fourth son was Adonijah, the son of Haggith. His fifth son was Shephatiah, the son of Abitail.
  • World English Bible - and the fourth, Adonijah the son of Haggith; and the fifth, Shephatiah the son of Abital;
  • 新標點和合本 - 四子亞多尼雅是哈及所生的;五子示法提雅是亞比她所生的;
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 四子亞多尼雅是哈及所生的;五子示法提雅是亞比她所生的;
  • 和合本2010(神版-繁體) - 四子亞多尼雅是哈及所生的;五子示法提雅是亞比她所生的;
  • 當代譯本 - 哈及所生的四子亞多尼雅,亞比她所生的五子示法提雅,
  • 聖經新譯本 - 四子亞多尼雅,是哈及所生的。五子示法提雅,是亞比他所生的。
  • 呂振中譯本 - 第四的 亞多尼雅 、是 哈及 生的;第五的 示法提雅 、是 亞比他 生的;
  • 中文標準譯本 - 四子亞多尼雅, 是哈及的兒子; 五子示法提雅, 是亞比塔的兒子;
  • 現代標點和合本 - 四子亞多尼雅,是哈及所生的;五子示法提雅,是亞比她所生的;
  • 文理和合譯本 - 四亞多尼雅、乃哈及之子、五示法提雅、乃亞比他之子、
  • 文理委辦譯本 - 四亞多尼雅、乃哈及所出。五示法提亞、乃亞庇達所出。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 四子 亞多尼雅 、乃 哈及 所出、五子 示法提雅 、乃 亞比他 所出、
  • Nueva Versión Internacional - el cuarto, Adonías hijo de Jaguit; el quinto, Sefatías hijo de Abital;
  • 현대인의 성경 - 넷째 아들은 학깃에게서 태어난 아도니야, 다섯째 아들은 아비달에게서 태어난 스바냐,
  • Новый Русский Перевод - четвертым – Адония, сын Аггифы; пятым – Шефатия, сын Авиталы;
  • Восточный перевод - четвёртым – Адония, сын Хаггиты; пятым – Шефатия, сын Авиталы;
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - четвёртым – Адония, сын Хаггиты; пятым – Шефатия, сын Авиталы;
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - четвёртым – Адония, сын Хаггиты; пятым – Шефатия, сын Авиталы;
  • La Bible du Semeur 2015 - le quatrième, Adoniya, était le fils de Haggith ; le cinquième, Shephatia, était le fils d’Abital ;
  • リビングバイブル - 四男アドニヤはハギテから、五男シェファテヤはアビタルから、
  • Nova Versão Internacional - o quarto, Adonias, de Hagite; o quinto, Sefatias, de Abital;
  • Hoffnung für alle - Der vierte Sohn hieß Adonija, und seine Mutter war Haggit. Der fünfte war Schefatja, seine Mutter hieß Abital.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - องค์ที่สี่คือ อาโดนียาห์บุตรนางฮักกีท องค์ที่ห้าคือ เชฟาทิยาห์บุตรนางอาบีตัล
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - คน​ที่​สี่​คือ​อาโดนียาห์​บุตร​ของ​นาง​ฮักกีท คน​ที่​ห้า​คือ​เชฟาทิยาห์ เกิด​จาก​นาง​อาบีทัล
Cross Reference
  • 1 Các Vua 2:13 - A-đô-ni-gia, con Hà-ghi đến tìm Bát-sê-ba, mẹ Sa-lô-môn. Bà hỏi: “Anh đến với tinh thần hiếu hòa chứ?” Thưa: “Vâng, hiếu hòa.”
  • 1 Các Vua 2:14 - A-đô-ni-gia tiếp: “Con có lời xin thưa với bà.” Bà bảo: “Nói đi.”
  • 1 Các Vua 2:15 - A-đô-ni-gia nói: “Bà biết nước vốn thuộc về con, cả Ít-ra-ên đều mong con làm vua, nhưng nay nước lại về tay em con, vì Chúa Hằng Hữu muốn thế.
  • 1 Các Vua 2:16 - Bây giờ, con có một lời thỉnh cầu, xin bà đừng từ chối.” Bà đáp: “Cứ nói.”
  • 1 Các Vua 2:17 - A-đô-ni-gia nói: “Nhờ bà xin phép Vua Sa-lô-môn giúp—vì vua không từ khước bà—cho con được cưới A-bi-sác, người Su-nem, làm vợ.”
  • 1 Các Vua 2:18 - Bát-sê-ba nhận lời: “Được. Ta hứa sẽ xin với vua điều đó cho con.”
  • 1 Các Vua 2:19 - Vậy, Bát-sê-ba đến gặp vua Sa-lô-môn để nói giúp cho A-đô-ni-gia. Vua đứng lên đón và cúi mình chào mẹ; rồi ngồi lại trên ngai. Vua sai đặt ghế cho mẹ ngồi bên phải.
  • 1 Các Vua 2:20 - Bà nói: “Mẹ có một việc nhỏ xin con, đừng từ chối mẹ.” Vua đáp: “Mẹ nói đi, con không từ chối đâu.”
  • 1 Các Vua 2:21 - Bà tiếp: “Con cho phép A-đô-ni-gia, anh con, được cưới A-bi-sác, người Su-nem, làm vợ.”
  • 1 Các Vua 2:22 - Vua Sa-lô-môn trả lời mẹ: “Tại sao mẹ xin A-bi-sác cho A-đô-ni-gia? Sao không xin cả vương quốc cho anh ấy một thể, vì là anh con? Nếu mẹ đã xin cho anh ấy, sao mẹ không xin luôn cho Thầy Tế lễ A-bia-tha và Giô-áp con Xê-ru-gia nữa cho xong!”
  • 1 Các Vua 2:23 - Vua lại nhân danh Chúa Hằng Hữu thề rằng: “Nguyện Đức Chúa Trời phạt con nặng nề nếu yêu sách của A-đô-ni-gia không làm cho anh ta mất mạng.
  • 1 Các Vua 2:24 - Con thề có Chúa Hằng Hữu—Đấng đã đặt con làm vua thế cho Đa-vít, cha con, và lập triều đại này như Ngài đã hứa—rằng A-đô-ni-gia phải chết hôm nay!”
  • 1 Các Vua 2:25 - Vua Sa-lô-môn sai Bê-na-gia, con Giê-hô-gia-đa giết A-đô-ni-gia.
  • 1 Các Vua 1:5 - Lúc ấy, con của Đa-vít, Hoàng tử A-đô-ni-gia, mẹ là Hà-ghi, tuyên bố: “Ta sẽ làm vua,” rồi sắm xe ngựa và tuyển năm mươi người chạy trước mở đường.
  • 1 Các Vua 1:6 - Bấy giờ, cha người là Vua Đa-vít, chẳng trách cứ hoặc hỏi xem con mình muốn làm gì. A-đô-ni-gia, em kế Áp-sa-lôm, là người rất đẹp trai.
  • 1 Các Vua 1:7 - A-đô-ni-gia thuyết phục Tướng Giô-áp con bà Xê-ru-gia, Thầy Tế lễ A-bia-tha, họ bằng lòng theo giúp ông.
  • 1 Các Vua 1:8 - Tuy nhiên, Thầy Tế lễ Xa-đốc, Bê-na-gia, con Giê-hô-gia-đa, Tiên tri Na-than, Si-mê-i, Rê-i, và các dũng tướng của Đa-vít không theo A-đô-ni-gia.
  • 1 Các Vua 1:9 - A-đô-ni-gia đi Ên-rô-ghên dâng chiên, bò, và thú vật béo tốt làm tế lễ trên Hòn đá Xô-hê-lết. Ông mời các anh em mình, là những con trai khác của Vua Đa-vít—và tất cả quan chức Giu-đa trong triều đình đến dự.
  • 1 Các Vua 1:10 - Tuy nhiên, ông không mời Tiên tri Na-than, Bê-na-gia, các dũng tướng, và Hoàng tử Sa-lô-môn.
  • 1 Các Vua 1:11 - Khi ấy, Tiên tri Na-than đến nói với Bát-sê-ba, mẹ Sa-lô-môn: “Bà có nghe việc A-đô-ni-gia, con Hà-ghi, lên làm vua trong khi vua cha không biết gì không?
  • 1 Các Vua 1:12 - Bây giờ, tôi xin hiến kế để cứu mạng bà và mạng Sa-lô-môn, con bà.
  • 1 Các Vua 1:13 - Bà đi ngay vào cung tâu với Vua Đa-vít như sau: ‘Có phải vua đã thề với tôi rằng: “Sa-lô-môn, con bà, sẽ kế vị ta và sẽ ngồi trên ngôi ta” không? Thế sao bây giờ A-đô-ni-gia lại làm vua?’
  • 1 Các Vua 1:14 - Trong khi bà đang nói, tôi sẽ vào xác nhận với vua những lời bà nói là đúng.”
  • 1 Các Vua 1:15 - Bát-sê-ba vào phòng vua nằm. (Lúc ấy vua Đa-vít rất già yếu, và có A-bi-sác ở đó săn sóc vua.)
  • 1 Các Vua 1:16 - Bát-sê-ba cúi lạy vua. Vua hỏi: “Bà muốn gì?”
  • 1 Các Vua 1:17 - Bà thưa: “Thưa vua, có phải vua thề trước Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của vua, rằng: ‘Sa-lô-môn, con bà, sẽ kế vị ta và ngồi trên ngôi ta’ không?
  • 1 Các Vua 1:18 - Thưa vua, bây giờ hóa ra A-đô-ni-gia làm vua, trong khi chúa tôi chẳng biết gì cả.
Parallel VersesCross Reference
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Con thứ tư là A-đô-ni-gia, mẹ là Hà-ghi. Con thứ năm là Sê-pha-tia, mẹ là A-bi-tan.
  • 新标点和合本 - 四子亚多尼雅是哈及所生的;五子示法提雅是亚比他所生的;
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 四子亚多尼雅是哈及所生的;五子示法提雅是亚比她所生的;
  • 和合本2010(神版-简体) - 四子亚多尼雅是哈及所生的;五子示法提雅是亚比她所生的;
  • 当代译本 - 哈及所生的四子亚多尼雅,亚比她所生的五子示法提雅,
  • 圣经新译本 - 四子亚多尼雅,是哈及所生的。五子示法提雅,是亚比他所生的。
  • 中文标准译本 - 四子亚多尼雅, 是哈及的儿子; 五子示法提雅, 是亚比塔的儿子;
  • 现代标点和合本 - 四子亚多尼雅,是哈及所生的;五子示法提雅,是亚比她所生的;
  • 和合本(拼音版) - 四子亚多尼雅,是哈及所生的;五子示法提雅,是亚比他所生的;
  • New International Version - the fourth, Adonijah the son of Haggith; the fifth, Shephatiah the son of Abital;
  • New International Reader's Version - The fourth son was Adonijah. His mother was Haggith. The fifth son was Shephatiah. His mother was Abital.
  • English Standard Version - and the fourth, Adonijah the son of Haggith; and the fifth, Shephatiah the son of Abital;
  • New Living Translation - The fourth was Adonijah, whose mother was Haggith. The fifth was Shephatiah, whose mother was Abital.
  • Christian Standard Bible - the fourth was Adonijah, son of Haggith; the fifth was Shephatiah, son of Abital;
  • New American Standard Bible - and the fourth, Adonijah the son of Haggith; and the fifth, Shephatiah the son of Abital;
  • New King James Version - the fourth, Adonijah the son of Haggith; the fifth, Shephatiah the son of Abital;
  • Amplified Bible - the fourth, Adonijah the son of [his wife] Haggith; the fifth, Shephatiah the son of [his wife] Abital;
  • American Standard Version - and the fourth, Adonijah the son of Haggith; and the fifth, Shephatiah the son of Abital;
  • King James Version - And the fourth, Adonijah the son of Haggith; and the fifth, Shephatiah the son of Abital;
  • New English Translation - His fourth son was Adonijah, the son of Haggith. His fifth son was Shephatiah, the son of Abitail.
  • World English Bible - and the fourth, Adonijah the son of Haggith; and the fifth, Shephatiah the son of Abital;
  • 新標點和合本 - 四子亞多尼雅是哈及所生的;五子示法提雅是亞比她所生的;
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 四子亞多尼雅是哈及所生的;五子示法提雅是亞比她所生的;
  • 和合本2010(神版-繁體) - 四子亞多尼雅是哈及所生的;五子示法提雅是亞比她所生的;
  • 當代譯本 - 哈及所生的四子亞多尼雅,亞比她所生的五子示法提雅,
  • 聖經新譯本 - 四子亞多尼雅,是哈及所生的。五子示法提雅,是亞比他所生的。
  • 呂振中譯本 - 第四的 亞多尼雅 、是 哈及 生的;第五的 示法提雅 、是 亞比他 生的;
  • 中文標準譯本 - 四子亞多尼雅, 是哈及的兒子; 五子示法提雅, 是亞比塔的兒子;
  • 現代標點和合本 - 四子亞多尼雅,是哈及所生的;五子示法提雅,是亞比她所生的;
  • 文理和合譯本 - 四亞多尼雅、乃哈及之子、五示法提雅、乃亞比他之子、
  • 文理委辦譯本 - 四亞多尼雅、乃哈及所出。五示法提亞、乃亞庇達所出。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 四子 亞多尼雅 、乃 哈及 所出、五子 示法提雅 、乃 亞比他 所出、
  • Nueva Versión Internacional - el cuarto, Adonías hijo de Jaguit; el quinto, Sefatías hijo de Abital;
  • 현대인의 성경 - 넷째 아들은 학깃에게서 태어난 아도니야, 다섯째 아들은 아비달에게서 태어난 스바냐,
  • Новый Русский Перевод - четвертым – Адония, сын Аггифы; пятым – Шефатия, сын Авиталы;
  • Восточный перевод - четвёртым – Адония, сын Хаггиты; пятым – Шефатия, сын Авиталы;
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - четвёртым – Адония, сын Хаггиты; пятым – Шефатия, сын Авиталы;
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - четвёртым – Адония, сын Хаггиты; пятым – Шефатия, сын Авиталы;
  • La Bible du Semeur 2015 - le quatrième, Adoniya, était le fils de Haggith ; le cinquième, Shephatia, était le fils d’Abital ;
  • リビングバイブル - 四男アドニヤはハギテから、五男シェファテヤはアビタルから、
  • Nova Versão Internacional - o quarto, Adonias, de Hagite; o quinto, Sefatias, de Abital;
  • Hoffnung für alle - Der vierte Sohn hieß Adonija, und seine Mutter war Haggit. Der fünfte war Schefatja, seine Mutter hieß Abital.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - องค์ที่สี่คือ อาโดนียาห์บุตรนางฮักกีท องค์ที่ห้าคือ เชฟาทิยาห์บุตรนางอาบีตัล
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - คน​ที่​สี่​คือ​อาโดนียาห์​บุตร​ของ​นาง​ฮักกีท คน​ที่​ห้า​คือ​เชฟาทิยาห์ เกิด​จาก​นาง​อาบีทัล
  • 1 Các Vua 2:13 - A-đô-ni-gia, con Hà-ghi đến tìm Bát-sê-ba, mẹ Sa-lô-môn. Bà hỏi: “Anh đến với tinh thần hiếu hòa chứ?” Thưa: “Vâng, hiếu hòa.”
  • 1 Các Vua 2:14 - A-đô-ni-gia tiếp: “Con có lời xin thưa với bà.” Bà bảo: “Nói đi.”
  • 1 Các Vua 2:15 - A-đô-ni-gia nói: “Bà biết nước vốn thuộc về con, cả Ít-ra-ên đều mong con làm vua, nhưng nay nước lại về tay em con, vì Chúa Hằng Hữu muốn thế.
  • 1 Các Vua 2:16 - Bây giờ, con có một lời thỉnh cầu, xin bà đừng từ chối.” Bà đáp: “Cứ nói.”
  • 1 Các Vua 2:17 - A-đô-ni-gia nói: “Nhờ bà xin phép Vua Sa-lô-môn giúp—vì vua không từ khước bà—cho con được cưới A-bi-sác, người Su-nem, làm vợ.”
  • 1 Các Vua 2:18 - Bát-sê-ba nhận lời: “Được. Ta hứa sẽ xin với vua điều đó cho con.”
  • 1 Các Vua 2:19 - Vậy, Bát-sê-ba đến gặp vua Sa-lô-môn để nói giúp cho A-đô-ni-gia. Vua đứng lên đón và cúi mình chào mẹ; rồi ngồi lại trên ngai. Vua sai đặt ghế cho mẹ ngồi bên phải.
  • 1 Các Vua 2:20 - Bà nói: “Mẹ có một việc nhỏ xin con, đừng từ chối mẹ.” Vua đáp: “Mẹ nói đi, con không từ chối đâu.”
  • 1 Các Vua 2:21 - Bà tiếp: “Con cho phép A-đô-ni-gia, anh con, được cưới A-bi-sác, người Su-nem, làm vợ.”
  • 1 Các Vua 2:22 - Vua Sa-lô-môn trả lời mẹ: “Tại sao mẹ xin A-bi-sác cho A-đô-ni-gia? Sao không xin cả vương quốc cho anh ấy một thể, vì là anh con? Nếu mẹ đã xin cho anh ấy, sao mẹ không xin luôn cho Thầy Tế lễ A-bia-tha và Giô-áp con Xê-ru-gia nữa cho xong!”
  • 1 Các Vua 2:23 - Vua lại nhân danh Chúa Hằng Hữu thề rằng: “Nguyện Đức Chúa Trời phạt con nặng nề nếu yêu sách của A-đô-ni-gia không làm cho anh ta mất mạng.
  • 1 Các Vua 2:24 - Con thề có Chúa Hằng Hữu—Đấng đã đặt con làm vua thế cho Đa-vít, cha con, và lập triều đại này như Ngài đã hứa—rằng A-đô-ni-gia phải chết hôm nay!”
  • 1 Các Vua 2:25 - Vua Sa-lô-môn sai Bê-na-gia, con Giê-hô-gia-đa giết A-đô-ni-gia.
  • 1 Các Vua 1:5 - Lúc ấy, con của Đa-vít, Hoàng tử A-đô-ni-gia, mẹ là Hà-ghi, tuyên bố: “Ta sẽ làm vua,” rồi sắm xe ngựa và tuyển năm mươi người chạy trước mở đường.
  • 1 Các Vua 1:6 - Bấy giờ, cha người là Vua Đa-vít, chẳng trách cứ hoặc hỏi xem con mình muốn làm gì. A-đô-ni-gia, em kế Áp-sa-lôm, là người rất đẹp trai.
  • 1 Các Vua 1:7 - A-đô-ni-gia thuyết phục Tướng Giô-áp con bà Xê-ru-gia, Thầy Tế lễ A-bia-tha, họ bằng lòng theo giúp ông.
  • 1 Các Vua 1:8 - Tuy nhiên, Thầy Tế lễ Xa-đốc, Bê-na-gia, con Giê-hô-gia-đa, Tiên tri Na-than, Si-mê-i, Rê-i, và các dũng tướng của Đa-vít không theo A-đô-ni-gia.
  • 1 Các Vua 1:9 - A-đô-ni-gia đi Ên-rô-ghên dâng chiên, bò, và thú vật béo tốt làm tế lễ trên Hòn đá Xô-hê-lết. Ông mời các anh em mình, là những con trai khác của Vua Đa-vít—và tất cả quan chức Giu-đa trong triều đình đến dự.
  • 1 Các Vua 1:10 - Tuy nhiên, ông không mời Tiên tri Na-than, Bê-na-gia, các dũng tướng, và Hoàng tử Sa-lô-môn.
  • 1 Các Vua 1:11 - Khi ấy, Tiên tri Na-than đến nói với Bát-sê-ba, mẹ Sa-lô-môn: “Bà có nghe việc A-đô-ni-gia, con Hà-ghi, lên làm vua trong khi vua cha không biết gì không?
  • 1 Các Vua 1:12 - Bây giờ, tôi xin hiến kế để cứu mạng bà và mạng Sa-lô-môn, con bà.
  • 1 Các Vua 1:13 - Bà đi ngay vào cung tâu với Vua Đa-vít như sau: ‘Có phải vua đã thề với tôi rằng: “Sa-lô-môn, con bà, sẽ kế vị ta và sẽ ngồi trên ngôi ta” không? Thế sao bây giờ A-đô-ni-gia lại làm vua?’
  • 1 Các Vua 1:14 - Trong khi bà đang nói, tôi sẽ vào xác nhận với vua những lời bà nói là đúng.”
  • 1 Các Vua 1:15 - Bát-sê-ba vào phòng vua nằm. (Lúc ấy vua Đa-vít rất già yếu, và có A-bi-sác ở đó săn sóc vua.)
  • 1 Các Vua 1:16 - Bát-sê-ba cúi lạy vua. Vua hỏi: “Bà muốn gì?”
  • 1 Các Vua 1:17 - Bà thưa: “Thưa vua, có phải vua thề trước Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của vua, rằng: ‘Sa-lô-môn, con bà, sẽ kế vị ta và ngồi trên ngôi ta’ không?
  • 1 Các Vua 1:18 - Thưa vua, bây giờ hóa ra A-đô-ni-gia làm vua, trong khi chúa tôi chẳng biết gì cả.
Bible
Resources
Plans
Donate