Parallel Verses
- Kinh Thánh Hiện Đại - Áp-sa-lôm và quân đội Ít-ra-ên dừng lại đóng trại trong đất Ga-la-át.
- 新标点和合本 - 押沙龙和以色列人都安营在基列地。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 押沙龙和以色列人安营在基列地。
- 和合本2010(神版-简体) - 押沙龙和以色列人安营在基列地。
- 当代译本 - 押沙龙和以色列人在基列地区安营。
- 圣经新译本 - 以色列人和押沙龙都在基列地安营。
- 中文标准译本 - 以色列人和押沙龙在基列地扎营。
- 现代标点和合本 - 押沙龙和以色列人都安营在基列地。
- 和合本(拼音版) - 押沙龙和以色列人都安营在基列地。
- New International Version - The Israelites and Absalom camped in the land of Gilead.
- New International Reader's Version - Absalom and the Israelites camped in the land of Gilead.
- English Standard Version - And Israel and Absalom encamped in the land of Gilead.
- New Living Translation - Absalom and the Israelite army set up camp in the land of Gilead.
- Christian Standard Bible - And Israel and Absalom camped in the land of Gilead.
- New American Standard Bible - And Israel and Absalom camped in the land of Gilead.
- New King James Version - So Israel and Absalom encamped in the land of Gilead.
- Amplified Bible - So Israel and Absalom camped in the land of Gilead.
- American Standard Version - And Israel and Absalom encamped in the land of Gilead.
- King James Version - So Israel and Absalom pitched in the land of Gilead.
- New English Translation - The army of Israel and Absalom camped in the land of Gilead.
- World English Bible - Israel and Absalom encamped in the land of Gilead.
- 新標點和合本 - 押沙龍和以色列人都安營在基列地。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 押沙龍和以色列人安營在基列地。
- 和合本2010(神版-繁體) - 押沙龍和以色列人安營在基列地。
- 當代譯本 - 押沙龍和以色列人在基列地區安營。
- 聖經新譯本 - 以色列人和押沙龍都在基列地安營。
- 呂振中譯本 - 以色列 人和 押沙龍 都紮營在 基列 地。
- 中文標準譯本 - 以色列人和押沙龍在基列地紮營。
- 現代標點和合本 - 押沙龍和以色列人都安營在基列地。
- 文理和合譯本 - 押沙龍與以色列眾、建營於基列地、○
- 文理委辦譯本 - 押沙龍與以色列族、建營於基列、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 押沙龍 與 以色列 人列營於 基列 地、
- Nueva Versión Internacional - Los israelitas que estaban con Absalón acamparon en el territorio de Galaad.
- 현대인의 성경 - 압살롬과 그의 군대는 길르앗 땅에 진 쳤다.
- Новый Русский Перевод - Израильтяне и Авессалом разбили лагерь в земле Галаада.
- Восточный перевод - Исраильтяне во главе с Авессаломом разбили лагерь в земле Галаад за Иорданом.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Исраильтяне во главе с Авессаломом разбили лагерь в земле Галаад за Иорданом.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Исроильтяне во главе с Авессаломом разбили лагерь в земле Галаад за Иорданом.
- La Bible du Semeur 2015 - Absalom et les Israélites établirent leur campement dans le pays de Galaad.
- リビングバイブル - アブシャロムとイスラエル軍は、ギルアデに陣を敷きました。
- Nova Versão Internacional - Absalão e os israelitas acamparam em Gileade.
- Hoffnung für alle - Absalom und die Israeliten schlugen ihr Heerlager bei Gilead auf.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - อับซาโลมและทัพอิสราเอลตั้งค่ายอยู่ที่กิเลอาด
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ชาวอิสราเอลและอับซาโลมตั้งค่ายอยู่ในแผ่นดินของกิเลอาด
Cross Reference
- Dân Số Ký 32:1 - Vì người thuộc đại tộc Ru-bên và Gát có rất nhiều súc vật, nên khi thấy đất Gia-ê-xe và Ga-la-át là một vùng thích hợp cho việc chăn nuôi,
- Dân Số Ký 32:2 - họ đến gặp Môi-se, Thầy Tế lễ Ê-lê-a-sa, và các nhà lãnh đạo dân chúng. Họ trình bày như sau:
- Dân Số Ký 32:3 - “Chúa Hằng Hữu đã đánh bại dân của các địa phương A-ta-rốt, Đi-bôn, Gia-ê-xe, Nim-ra, Hết-bôn, Ê-lê-a-lê, Sê-ham, Nê-bô, và Bê-ôn trước mặt người Ít-ra-ên.
- Dân Số Ký 32:4 - Chúa Hằng Hữu đã đánh bại các dân này cho người Ít-ra-ên. Các miền này thật là nơi lý tưởng cho bầy gia súc của chúng tôi.
- Dân Số Ký 32:5 - Nếu quý ông vui lòng, xin cho chúng tôi chiếm hữu đất này, không cần phải đi qua Sông Giô-đan.”
- Dân Số Ký 32:6 - Nhưng Môi-se hỏi những người thuộc đại tộc Gát và Ru-bên: “Anh em muốn ngồi nghỉ đây trong khi anh em mình phải tiếp tục chiến đấu sao?
- Dân Số Ký 32:7 - Tại sao anh em làm cho người Ít-ra-ên nản lòng, không muốn đi vào đất Chúa Hằng Hữu đã hứa cho?
- Dân Số Ký 32:8 - Cha ông của anh em cũng đã làm y như vậy tại Ca-đê Ba-nê-a khi tôi sai họ đi thám thính Ca-na-an.
- Dân Số Ký 32:9 - Sau khi nhìn thấy đất ở thung lũng Ếch-côn, họ làm cho dân chúng ngã lòng, không muốn đi vào nơi Chúa Hằng Hữu hứa cho họ nữa.
- Dân Số Ký 32:10 - Lúc ấy Chúa Hằng Hữu nổi giận, thề rằng:
- Dân Số Ký 32:11 - Không cho một người nào trong những người ra đi từ Ai Cập, từ hai mươi tuổi trở lên, được hưởng đất Ngài đã hứa cho Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp, vì họ không hết lòng theo Ngài,
- Dân Số Ký 32:12 - chỉ trừ Ca-lép, con Giê-phu-nê, người Kên, và Giô-suê, con của Nun, là hai người hết lòng theo Chúa Hằng Hữu.
- Dân Số Ký 32:13 - Và như thế, Chúa Hằng Hữu bắt chúng ta cứ đi lang thang trong hoang mạc suốt bốn mươi năm, cho đến khi tất cả thế hệ tà ác chết hết.
- Dân Số Ký 32:14 - Và bây giờ, anh em là một lũ tội lỗi, cũng phạm tội như cha ông mình, làm gia tăng cơn thịnh nộ của Chúa Hằng Hữu.
- Dân Số Ký 32:15 - Nếu anh em từ bỏ Ngài, Ngài sẽ để cho dân chúng ở lại trong hoang mạc lâu hơn, và như vậy, chính anh em mang họa diệt vong đến cho dân tộc mình!”
- Dân Số Ký 32:16 - Nhưng họ bước đến bên Môi-se, thưa: “Chúng tôi chỉ xin lập chuồng cho bầy gia súc và xây thành cho con cái chúng tôi tại đây,
- Dân Số Ký 32:17 - nhưng chúng tôi sẽ mang khí giới đi trước toàn dân cho đến khi họ vào chiếm hữu đất mình. Tuy nhiên, con cháu chúng tôi cần có thành lũy bảo vệ để tránh khỏi hiểm họa dân địa phương có thể gây ra.
- Dân Số Ký 32:18 - Chúng tôi hứa sẽ không về nhà cho đến khi toàn dân Ít-ra-ên đều an cư lạc nghiệp.
- Dân Số Ký 32:19 - Vì chúng tôi đã nhận đất bên này sông Giô-đan (phía đông), nên chúng tôi sẽ không đòi gì thêm ở bên kia sông cả.”
- Dân Số Ký 32:20 - Nghe vậy, Môi-se nói: “Nếu anh em làm đúng như điều mình vừa nói, mang khí giới ra trận trước mặt Chúa Hằng Hữu,
- Dân Số Ký 32:21 - mỗi chiến sĩ đều qua sông Giô-đan, chiến đấu cho đến khi Chúa Hằng Hữu đuổi hết quân thù đi,
- Dân Số Ký 32:22 - sau đó anh em có thể trở về khi Chúa Hằng Hữu đã chinh phục xong toàn lãnh thổ. Lúc ấy anh em mới chu toàn trách nhiệm với Chúa Hằng Hữu và với người dân Ít-ra-ên. Đất bên phía đông sông Giô-đan sẽ thuộc quyền sở hữu của anh em, có Chúa Hằng Hữu chứng giám.
- Dân Số Ký 32:23 - Nhưng nếu anh em không làm như điều mình đã nói, thì anh em mắc tội với Chúa Hằng Hữu, và anh em sẽ bị tội mình kết buộc.
- Dân Số Ký 32:24 - Bây giờ, anh em cứ lo việc xây thành cho con cái mình ở, dựng chuồng cho bầy gia súc, nhưng sau đó phải nhớ làm theo lời mình đã hứa.”
- Dân Số Ký 32:25 - Những người thuộc đại tộc Gát và Ru-bên thưa: “Chúng tôi xin làm đúng theo mọi điều ông bảo.
- Dân Số Ký 32:26 - Vợ con và súc vật của chúng tôi sẽ ở lại đây, trong những thành Ga-la-át,
- Dân Số Ký 32:27 - nhưng tất cả những người có nhiệm vụ quân dịch trong chúng tôi sẽ mang khí giới qua sông theo đúng lời ông dạy, có Chúa Hằng Hữu chứng giám.”
- Dân Số Ký 32:28 - Về việc này, Môi-se chỉ thị cho Thầy Tế lễ Ê-lê-a-sa, Giô-suê, con của Nun, và các trưởng tộc Ít-ra-ên
- Dân Số Ký 32:29 - như sau: “Nếu tất cả những người có trách nhiệm quân sự trong hai đại tộc Gát và Ru-bên cùng qua sông Giô-đan với các ông, trước mặt Chúa Hằng Hữu, và khi toàn lãnh thổ đã bình định xong, thì các ông sẽ chia cho hai đại tộc ấy đất Ga-la-át.
- Dân Số Ký 32:30 - Nhưng nếu những người vũ trang của họ không qua sông, thì họ chỉ được chia đất Ca-na-an với các đại tộc khác.”
- Dân Số Ký 32:31 - Người thuộc đại tộc Gát và Ru-bên đồng thanh: “Chúng tôi xin tuân lệnh Chúa Hằng Hữu đã truyền.
- Dân Số Ký 32:32 - Chúng tôi xin mang khí giới qua sông, vào đất Ca-na-an trước sự chứng giám của Chúa Hằng Hữu, nhưng phần đất của chúng tôi sẽ ở bên này sông Giô-đan.”
- Dân Số Ký 32:33 - Như vậy, Môi-se cấp cho đại tộc Gát, đại tộc Ru-bên, và phân nửa đại tộc Ma-na-se, con Giô-sép, lãnh thổ của Si-hôn, vua A-mô-rít, của Óc, vua Ba-san, gồm cả đất đai lẫn thành thị.
- Dân Số Ký 32:34 - Đại tộc Gát xây các thành Đi-bôn, A-ta-rốt, A-rô-e,
- Dân Số Ký 32:35 - Ạt-rốt Sô-phan, Gia-ê-xe, Giô-bê-ha,
- Dân Số Ký 32:36 - Bết Nim-ra, và Bết Ha-ran. Đó là những thành có hào lũy kiên cố và có chuồng cho gia súc.
- Dân Số Ký 32:37 - Đại tộc Ru-bên xây các thành Hết-bôn, Ê-lê-a-lê, Ki-ri-a-ta-im,
- Dân Số Ký 32:38 - Nê-bô, Ba-anh Mê-ôn, và Síp-ma. Về sau, người Ít-ra-ên đổi tên hầu hết các thành này, là thành họ đã chiếm được và tái thiết.
- Dân Số Ký 32:39 - Con cháu Ma-ki con Ma-na-se, vào xứ Ga-la-át, chiếm đất của người A-mô-rít là dân đang cư ngụ tại đó.
- Dân Số Ký 32:40 - Vậy, Môi-se cấp cho Ma-ki đất, con cháu Ma-na-se, Ga-la-át và họ lập nghiệp tại đó.
- Dân Số Ký 32:41 - Con cháu Giai-rơ, một con khác của Ma-na-se, đi chiếm một số thành thị nhỏ, đổi tên vùng mình chiếm đóng thành Giai-rơ.
- Dân Số Ký 32:42 - Nô-bách đánh chiếm thành Kê-nát và các thôn ấp phụ cận, rồi lấy tên mình đặt cho vùng ấy.
- Giô-suê 17:1 - Phần đất của đại tộc Ma-na-se (con trưởng nam của Giô-sép) được phân chia như sau: Họ Ma-ki, con trưởng nam của Ma-na-se, cha của Ga-la-át và là một chiến sĩ, lãnh đất Ga-la-át và Ba-san.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:15 - Tôi cũng chia đất Ga-la-át cho Ma-ki.