Brand Logo
  • Bible
  • Resources
  • Plans
  • Contact Us
  • Install App
  • Bible
  • Search
  • Exegesis
  • Parallel Verses
Account
SystemLightDark简体中文香港繁體台灣繁體English
Donate
11:16 VCB
Parallel Verses
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Vậy trong lúc vây thành, Giô-áp xếp U-ri vào nơi có thành phần giữ thành mạnh nhất.
  • 新标点和合本 - 约押围城的时候,知道敌人那里有勇士,便将乌利亚派在那里。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 约押侦察城的时候,知道敌人哪里有勇士,就派乌利亚到那地方。
  • 和合本2010(神版-简体) - 约押侦察城的时候,知道敌人哪里有勇士,就派乌利亚到那地方。
  • 当代译本 - 于是约押围攻城池时,便派乌利亚到他知道的最强悍的敌人那里。
  • 圣经新译本 - 那时,约押正在围城,他知道哪里有强悍的守军,就派乌利亚到那里去。
  • 中文标准译本 - 那时约押正在围攻敌城,他就把乌利亚安排到他所知道敌兵最强的地方。
  • 现代标点和合本 - 约押围城的时候,知道敌人那里有勇士,便将乌利亚派在那里。
  • 和合本(拼音版) - 约押围城的时候,知道敌人那里有勇士,便将乌利亚派在那里。
  • New International Version - So while Joab had the city under siege, he put Uriah at a place where he knew the strongest defenders were.
  • New International Reader's Version - So Joab attacked the city. He put Uriah at a place where he knew the strongest enemy fighters were.
  • English Standard Version - And as Joab was besieging the city, he assigned Uriah to the place where he knew there were valiant men.
  • New Living Translation - So Joab assigned Uriah to a spot close to the city wall where he knew the enemy’s strongest men were fighting.
  • The Message - So Joab, holding the city under siege, put Uriah in a place where he knew there were fierce enemy fighters. When the city’s defenders came out to fight Joab, some of David’s soldiers were killed, including Uriah the Hittite.
  • Christian Standard Bible - When Joab was besieging the city, he put Uriah in the place where he knew the best enemy soldiers were.
  • New American Standard Bible - So it was as Joab kept watch on the city, that he stationed Uriah at the place where he knew there were valiant men.
  • New King James Version - So it was, while Joab besieged the city, that he assigned Uriah to a place where he knew there were valiant men.
  • Amplified Bible - So it happened that as Joab was besieging the city, he assigned Uriah to the place where he knew the [enemy’s] valiant men were positioned.
  • American Standard Version - And it came to pass, when Joab kept watch upon the city, that he assigned Uriah unto the place where he knew that valiant men were.
  • King James Version - And it came to pass, when Joab observed the city, that he assigned Uriah unto a place where he knew that valiant men were.
  • New English Translation - So as Joab kept watch on the city, he stationed Uriah at the place where he knew the best enemy soldiers were.
  • World English Bible - When Joab kept watch on the city, he assigned Uriah to the place where he knew that valiant men were.
  • 新標點和合本 - 約押圍城的時候,知道敵人那裏有勇士,便將烏利亞派在那裏。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 約押偵察城的時候,知道敵人哪裏有勇士,就派烏利亞到那地方。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 約押偵察城的時候,知道敵人哪裏有勇士,就派烏利亞到那地方。
  • 當代譯本 - 於是約押圍攻城池時,便派烏利亞到他知道的最強悍的敵人那裡。
  • 聖經新譯本 - 那時,約押正在圍城,他知道哪裡有強悍的守軍,就派烏利亞到那裡去。
  • 呂振中譯本 - 當圍守那城的時候、 約押 知道哪裏有大力氣的人,便將 烏利亞 配置在哪裏。
  • 中文標準譯本 - 那時約押正在圍攻敵城,他就把烏利亞安排到他所知道敵兵最強的地方。
  • 現代標點和合本 - 約押圍城的時候,知道敵人那裡有勇士,便將烏利亞派在那裡。
  • 文理和合譯本 - 約押窺城、知敵勇士所在、則委烏利亞於彼、
  • 文理委辦譯本 - 約押攻城、知敵勁旅之所在、而使烏利亞與戰、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 約押 圍城時、知敵有精兵之處、則命 烏利亞 往戰、
  • Nueva Versión Internacional - Por tanto, cuando Joab ya había sitiado la ciudad, puso a Urías donde sabía que estaban los defensores más aguerridos.
  • 현대인의 성경 - 그래서 요압은 적군의 성을 포위 공격할 때 적의 가장 강한 반격이 예상되는 지점에 우리아를 배치시켰다.
  • Новый Русский Перевод - Когда Иоав осаждал город, он поставил Урию там, где, как он знал, были самые сильные защитники.
  • Восточный перевод - И когда Иоав осаждал город, он поставил Урию там, где, как он знал, были самые сильные защитники.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - И когда Иоав осаждал город, он поставил Урию там, где, как он знал, были самые сильные защитники.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - И когда Иоав осаждал город, он поставил Урию там, где, как он знал, были самые сильные защитники.
  • La Bible du Semeur 2015 - Comme Joab faisait le siège de la ville, il plaça Urie à l’endroit qu’il savait gardé par des soldats ennemis très valeureux.
  • リビングバイブル - ヨアブはウリヤを、包囲中の町の最前線に送り込みました。町を守っていたのは、敵の中でもえり抜きの兵だと知っていたのです。
  • Nova Versão Internacional - Como Joabe tinha cercado a cidade, colocou Urias no lugar onde sabia que os inimigos eram mais fortes.
  • Hoffnung für alle - Joab hatte die Feinde in der belagerten Stadt schon länger beobachtet, und so wusste er, wo ihre gefährlichsten Leute standen. Genau dort setzte er Uria ein.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ขณะล้อมเมืองอยู่ โยอาบจึงมอบหมายให้อุรียาห์ไปยังตำแหน่งที่รู้ว่าศัตรูเข้มแข็งที่สุด
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ใน​ขณะ​ที่​โยอาบ​กำลัง​ล้อม​เมือง เขา​บอก​อุรียาห์​ให้​ไป​อยู่​ใน​ตำแหน่ง​ที่​เขา​รู้​ว่า​มี​ชาย​ผู้​กล้าหาญ​สู้​ต่อต้าน​อยู่
Cross Reference
  • 1 Các Vua 21:12 - Họ thông báo cho dân chúng đến dự lễ kiêng ăn cầu nguyện, đặt Na-bốt lên ngồi hàng đầu.
  • 1 Các Vua 21:13 - Hai đứa vô lại đến ngồi đối diện Na-bốt và vu cáo ông trước công chúng: “Na-bốt nguyền rủa Đức Chúa Trời và đức vua.” Sau lời buộc tội, người ta lôi Na-bốt ra ngoài thành và ném đá chết.
  • 1 Các Vua 21:14 - Các nhà cầm quyền thành ấy sai tâu với Giê-sa-bên: “Na-bốt bị ném đá chết rồi.”
  • Ô-sê 5:11 - Ép-ra-im sẽ bị đánh tan và nghiền nát trong ngày Ta xử đoán vì chúng vâng phục và chạy theo các thần tượng.
  • 2 Các Vua 10:6 - Giê-hu viết cho họ một thư thứ hai, nói: “Nếu các ông đứng về phe tôi, sẵn sàng tuân lệnh tôi, các ông phải lấy đầu các con trai của chủ mình, đem đến Gít-rê-ên cho tôi ngày mai, vào giờ này.” Bảy mươi người con trai của A-háp lúc ấy đang được các nhân sĩ trong thành nuôi nấng và dạy dỗ.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 5:29 - Nhưng Phi-e-rơ và các sứ đồ trả lời: “Chúng tôi phải vâng lời Đức Chúa Trời hơn vâng lời loài người.
  • 2 Sa-mu-ên 11:21 - Không phải A-bi-mê-léc, con Giê-ru-ba-anh ở Thê-bết bị một người đàn bà từ trên thành ném thớt cối xuống sao? Tại sao vẫn còn đến gần thành?’ Lúc ấy anh hãy nói: ‘Cả U-ri, người Hê-tít cũng tử trận.’”
  • 1 Các Vua 2:31 - Vua đáp: “Cứ làm như lời hắn nói. Giết và chôn hắn đi! Như vậy mới gỡ cho ta và nhà cha ta khỏi huyết vô tội mà Giô-áp đã giết người vô cớ.
  • 1 Các Vua 2:32 - Vì hắn làm đổ máu người khác, nên Chúa Hằng Hữu khiến máu đổ lại trên đầu hắn. Hắn đã sát hại hai người trung thực và tốt hơn hắn; đó là Áp-ne con Nê-rơ, tư lệnh quân đội Ít-ra-ên; và A-ma-sa, con Giê-the, tư lệnh quân đội Giu-đa, trong khi Đa-vít, cha ta, không hề hay biết.
  • 1 Các Vua 2:33 - Nguyền máu của họ đổ trên đầu Giô-áp và con cháu hắn đời đời. Còn đối với Đa-vít, con cháu, gia đình, và ngôi nước người sẽ được Chúa Hằng Hữu cho bình an mãi mãi.”
  • 1 Các Vua 2:34 - Vậy, Bê-na-gia con trai Giê-hô-gia-đa trở lại giết Giô-áp. Ông được chôn tại nhà riêng trong hoang mạc.
  • 1 Các Vua 2:5 - Ngoài ra, con cũng biết Giô-áp, con Xê-ru-gia đã đối xử với ta như thế nào. Hắn đã sát hại hai tướng Ít-ra-ên là Áp-ne, con Nê-rơ và A-ma-sa, con Giê-the. Hắn gây đổ máu trong thời bình cũng như thời chiến, còn máu chiến tranh vẫn dính đầy thắt lưng và giày hắn.
  • 2 Sa-mu-ên 3:27 - Khi Áp-ne về đến Hếp-rôn, Giô-áp dẫn ông ra ngoài cổng thành như để nói chuyện riêng, rồi bất ngờ đâm gươm vào bụng giết chết Áp-ne để trả thù cho em mình là A-sa-ên.
  • Châm Ngôn 29:12 - Nếu vua nghe lời giả dối, dối gạt, bầy tôi người chỉ là phường gian ác.
  • 2 Sa-mu-ên 20:9 - Giô-áp nói: “Chào anh. Mọi việc bình an chứ?” Tay phải ông nắm lấy râu A-ma-sa để hôn;
  • 2 Sa-mu-ên 20:10 - A-ma-sa không để ý đến lưỡi gươm trong tay kia của Giô-áp, nên bị đâm vào bụng, ruột đổ ra trên đất. Giô-áp không cần phải đâm lần thứ hai, và A-ma-sa chết liền. Giô-áp và A-bi-sai tiếp tục cuộc săn đuổi Sê-ba.
  • 1 Sa-mu-ên 22:17 - Rồi vua ra lệnh cho các cận vệ: “Hãy giết các thầy tế lễ của Chúa Hằng Hữu cho ta, vì họ đã theo Đa-vít! Họ biết Đa-vít chạy trốn mà không báo với ta!” Nhưng người của Sau-lơ không dám giết các thầy tế lễ của Chúa Hằng Hữu.
  • 1 Sa-mu-ên 22:18 - Vua nói với Đô-e: “Ngươi giết họ đi.” Đô-e, người Ê-đôm, xông lại giết các thầy tế lễ, và hôm ấy có tất cả tám mươi lăm vị mặc ê-phót bị sát hại.
  • 1 Sa-mu-ên 22:19 - Rồi hắn đến Nóp, thành của thầy tế lễ, giết tất cả gia đình của các thầy tế lễ—gồm đàn ông, phụ nữ, trẻ con, và trẻ sơ sinh—cả bò, lừa, và chiên của họ cũng chịu chung số phận.
Parallel VersesCross Reference
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Vậy trong lúc vây thành, Giô-áp xếp U-ri vào nơi có thành phần giữ thành mạnh nhất.
  • 新标点和合本 - 约押围城的时候,知道敌人那里有勇士,便将乌利亚派在那里。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 约押侦察城的时候,知道敌人哪里有勇士,就派乌利亚到那地方。
  • 和合本2010(神版-简体) - 约押侦察城的时候,知道敌人哪里有勇士,就派乌利亚到那地方。
  • 当代译本 - 于是约押围攻城池时,便派乌利亚到他知道的最强悍的敌人那里。
  • 圣经新译本 - 那时,约押正在围城,他知道哪里有强悍的守军,就派乌利亚到那里去。
  • 中文标准译本 - 那时约押正在围攻敌城,他就把乌利亚安排到他所知道敌兵最强的地方。
  • 现代标点和合本 - 约押围城的时候,知道敌人那里有勇士,便将乌利亚派在那里。
  • 和合本(拼音版) - 约押围城的时候,知道敌人那里有勇士,便将乌利亚派在那里。
  • New International Version - So while Joab had the city under siege, he put Uriah at a place where he knew the strongest defenders were.
  • New International Reader's Version - So Joab attacked the city. He put Uriah at a place where he knew the strongest enemy fighters were.
  • English Standard Version - And as Joab was besieging the city, he assigned Uriah to the place where he knew there were valiant men.
  • New Living Translation - So Joab assigned Uriah to a spot close to the city wall where he knew the enemy’s strongest men were fighting.
  • The Message - So Joab, holding the city under siege, put Uriah in a place where he knew there were fierce enemy fighters. When the city’s defenders came out to fight Joab, some of David’s soldiers were killed, including Uriah the Hittite.
  • Christian Standard Bible - When Joab was besieging the city, he put Uriah in the place where he knew the best enemy soldiers were.
  • New American Standard Bible - So it was as Joab kept watch on the city, that he stationed Uriah at the place where he knew there were valiant men.
  • New King James Version - So it was, while Joab besieged the city, that he assigned Uriah to a place where he knew there were valiant men.
  • Amplified Bible - So it happened that as Joab was besieging the city, he assigned Uriah to the place where he knew the [enemy’s] valiant men were positioned.
  • American Standard Version - And it came to pass, when Joab kept watch upon the city, that he assigned Uriah unto the place where he knew that valiant men were.
  • King James Version - And it came to pass, when Joab observed the city, that he assigned Uriah unto a place where he knew that valiant men were.
  • New English Translation - So as Joab kept watch on the city, he stationed Uriah at the place where he knew the best enemy soldiers were.
  • World English Bible - When Joab kept watch on the city, he assigned Uriah to the place where he knew that valiant men were.
  • 新標點和合本 - 約押圍城的時候,知道敵人那裏有勇士,便將烏利亞派在那裏。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 約押偵察城的時候,知道敵人哪裏有勇士,就派烏利亞到那地方。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 約押偵察城的時候,知道敵人哪裏有勇士,就派烏利亞到那地方。
  • 當代譯本 - 於是約押圍攻城池時,便派烏利亞到他知道的最強悍的敵人那裡。
  • 聖經新譯本 - 那時,約押正在圍城,他知道哪裡有強悍的守軍,就派烏利亞到那裡去。
  • 呂振中譯本 - 當圍守那城的時候、 約押 知道哪裏有大力氣的人,便將 烏利亞 配置在哪裏。
  • 中文標準譯本 - 那時約押正在圍攻敵城,他就把烏利亞安排到他所知道敵兵最強的地方。
  • 現代標點和合本 - 約押圍城的時候,知道敵人那裡有勇士,便將烏利亞派在那裡。
  • 文理和合譯本 - 約押窺城、知敵勇士所在、則委烏利亞於彼、
  • 文理委辦譯本 - 約押攻城、知敵勁旅之所在、而使烏利亞與戰、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 約押 圍城時、知敵有精兵之處、則命 烏利亞 往戰、
  • Nueva Versión Internacional - Por tanto, cuando Joab ya había sitiado la ciudad, puso a Urías donde sabía que estaban los defensores más aguerridos.
  • 현대인의 성경 - 그래서 요압은 적군의 성을 포위 공격할 때 적의 가장 강한 반격이 예상되는 지점에 우리아를 배치시켰다.
  • Новый Русский Перевод - Когда Иоав осаждал город, он поставил Урию там, где, как он знал, были самые сильные защитники.
  • Восточный перевод - И когда Иоав осаждал город, он поставил Урию там, где, как он знал, были самые сильные защитники.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - И когда Иоав осаждал город, он поставил Урию там, где, как он знал, были самые сильные защитники.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - И когда Иоав осаждал город, он поставил Урию там, где, как он знал, были самые сильные защитники.
  • La Bible du Semeur 2015 - Comme Joab faisait le siège de la ville, il plaça Urie à l’endroit qu’il savait gardé par des soldats ennemis très valeureux.
  • リビングバイブル - ヨアブはウリヤを、包囲中の町の最前線に送り込みました。町を守っていたのは、敵の中でもえり抜きの兵だと知っていたのです。
  • Nova Versão Internacional - Como Joabe tinha cercado a cidade, colocou Urias no lugar onde sabia que os inimigos eram mais fortes.
  • Hoffnung für alle - Joab hatte die Feinde in der belagerten Stadt schon länger beobachtet, und so wusste er, wo ihre gefährlichsten Leute standen. Genau dort setzte er Uria ein.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ขณะล้อมเมืองอยู่ โยอาบจึงมอบหมายให้อุรียาห์ไปยังตำแหน่งที่รู้ว่าศัตรูเข้มแข็งที่สุด
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ใน​ขณะ​ที่​โยอาบ​กำลัง​ล้อม​เมือง เขา​บอก​อุรียาห์​ให้​ไป​อยู่​ใน​ตำแหน่ง​ที่​เขา​รู้​ว่า​มี​ชาย​ผู้​กล้าหาญ​สู้​ต่อต้าน​อยู่
  • 1 Các Vua 21:12 - Họ thông báo cho dân chúng đến dự lễ kiêng ăn cầu nguyện, đặt Na-bốt lên ngồi hàng đầu.
  • 1 Các Vua 21:13 - Hai đứa vô lại đến ngồi đối diện Na-bốt và vu cáo ông trước công chúng: “Na-bốt nguyền rủa Đức Chúa Trời và đức vua.” Sau lời buộc tội, người ta lôi Na-bốt ra ngoài thành và ném đá chết.
  • 1 Các Vua 21:14 - Các nhà cầm quyền thành ấy sai tâu với Giê-sa-bên: “Na-bốt bị ném đá chết rồi.”
  • Ô-sê 5:11 - Ép-ra-im sẽ bị đánh tan và nghiền nát trong ngày Ta xử đoán vì chúng vâng phục và chạy theo các thần tượng.
  • 2 Các Vua 10:6 - Giê-hu viết cho họ một thư thứ hai, nói: “Nếu các ông đứng về phe tôi, sẵn sàng tuân lệnh tôi, các ông phải lấy đầu các con trai của chủ mình, đem đến Gít-rê-ên cho tôi ngày mai, vào giờ này.” Bảy mươi người con trai của A-háp lúc ấy đang được các nhân sĩ trong thành nuôi nấng và dạy dỗ.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 5:29 - Nhưng Phi-e-rơ và các sứ đồ trả lời: “Chúng tôi phải vâng lời Đức Chúa Trời hơn vâng lời loài người.
  • 2 Sa-mu-ên 11:21 - Không phải A-bi-mê-léc, con Giê-ru-ba-anh ở Thê-bết bị một người đàn bà từ trên thành ném thớt cối xuống sao? Tại sao vẫn còn đến gần thành?’ Lúc ấy anh hãy nói: ‘Cả U-ri, người Hê-tít cũng tử trận.’”
  • 1 Các Vua 2:31 - Vua đáp: “Cứ làm như lời hắn nói. Giết và chôn hắn đi! Như vậy mới gỡ cho ta và nhà cha ta khỏi huyết vô tội mà Giô-áp đã giết người vô cớ.
  • 1 Các Vua 2:32 - Vì hắn làm đổ máu người khác, nên Chúa Hằng Hữu khiến máu đổ lại trên đầu hắn. Hắn đã sát hại hai người trung thực và tốt hơn hắn; đó là Áp-ne con Nê-rơ, tư lệnh quân đội Ít-ra-ên; và A-ma-sa, con Giê-the, tư lệnh quân đội Giu-đa, trong khi Đa-vít, cha ta, không hề hay biết.
  • 1 Các Vua 2:33 - Nguyền máu của họ đổ trên đầu Giô-áp và con cháu hắn đời đời. Còn đối với Đa-vít, con cháu, gia đình, và ngôi nước người sẽ được Chúa Hằng Hữu cho bình an mãi mãi.”
  • 1 Các Vua 2:34 - Vậy, Bê-na-gia con trai Giê-hô-gia-đa trở lại giết Giô-áp. Ông được chôn tại nhà riêng trong hoang mạc.
  • 1 Các Vua 2:5 - Ngoài ra, con cũng biết Giô-áp, con Xê-ru-gia đã đối xử với ta như thế nào. Hắn đã sát hại hai tướng Ít-ra-ên là Áp-ne, con Nê-rơ và A-ma-sa, con Giê-the. Hắn gây đổ máu trong thời bình cũng như thời chiến, còn máu chiến tranh vẫn dính đầy thắt lưng và giày hắn.
  • 2 Sa-mu-ên 3:27 - Khi Áp-ne về đến Hếp-rôn, Giô-áp dẫn ông ra ngoài cổng thành như để nói chuyện riêng, rồi bất ngờ đâm gươm vào bụng giết chết Áp-ne để trả thù cho em mình là A-sa-ên.
  • Châm Ngôn 29:12 - Nếu vua nghe lời giả dối, dối gạt, bầy tôi người chỉ là phường gian ác.
  • 2 Sa-mu-ên 20:9 - Giô-áp nói: “Chào anh. Mọi việc bình an chứ?” Tay phải ông nắm lấy râu A-ma-sa để hôn;
  • 2 Sa-mu-ên 20:10 - A-ma-sa không để ý đến lưỡi gươm trong tay kia của Giô-áp, nên bị đâm vào bụng, ruột đổ ra trên đất. Giô-áp không cần phải đâm lần thứ hai, và A-ma-sa chết liền. Giô-áp và A-bi-sai tiếp tục cuộc săn đuổi Sê-ba.
  • 1 Sa-mu-ên 22:17 - Rồi vua ra lệnh cho các cận vệ: “Hãy giết các thầy tế lễ của Chúa Hằng Hữu cho ta, vì họ đã theo Đa-vít! Họ biết Đa-vít chạy trốn mà không báo với ta!” Nhưng người của Sau-lơ không dám giết các thầy tế lễ của Chúa Hằng Hữu.
  • 1 Sa-mu-ên 22:18 - Vua nói với Đô-e: “Ngươi giết họ đi.” Đô-e, người Ê-đôm, xông lại giết các thầy tế lễ, và hôm ấy có tất cả tám mươi lăm vị mặc ê-phót bị sát hại.
  • 1 Sa-mu-ên 22:19 - Rồi hắn đến Nóp, thành của thầy tế lễ, giết tất cả gia đình của các thầy tế lễ—gồm đàn ông, phụ nữ, trẻ con, và trẻ sơ sinh—cả bò, lừa, và chiên của họ cũng chịu chung số phận.
Bible
Resources
Plans
Donate