Parallel Verses
- Kinh Thánh Hiện Đại - Nhưng Ghê-ha-si, đầy tớ của Ê-li-sê, nghĩ thầm: “Thầy ta chẳng nhận món gì của người A-ram này cả. Ta thề với Chúa Hằng Hữu hằng sống ta sẽ chạy theo, bắt người ấy phải biếu quà gì mới phải chứ.”
- 新标点和合本 - 神人以利沙的仆人基哈西心里说:“我主人不愿从这亚兰人乃缦手里受他带来的礼物,我指着永生的耶和华起誓,我必跑去追上他,向他要些。”
- 和合本2010(上帝版-简体) - 神人以利沙的仆人基哈西说:“看哪,我主人不愿从这亚兰人乃缦手里接受他带来的礼物,我指着永生的耶和华起誓,我必跑去追上他,向他拿些东西。”
- 和合本2010(神版-简体) - 神人以利沙的仆人基哈西说:“看哪,我主人不愿从这亚兰人乃缦手里接受他带来的礼物,我指着永生的耶和华起誓,我必跑去追上他,向他拿些东西。”
- 当代译本 - 乃缦刚走不远,上帝仆人以利沙的侍者基哈西心想:“我主人没有收亚兰人乃缦带来的礼物就让他走了。我凭永活的耶和华起誓,我一定要追上去,向他要点东西。”
- 圣经新译本 - 神人以利沙的仆人基哈西心里说:“看哪,我主人不肯从这亚兰人乃缦手中收取他带来的礼物;我指着永活的耶和华起誓,我要追上他,向他要些东西。”
- 中文标准译本 - 神人以利沙的仆人基哈西心里说:“看哪,我主人竟然放过了这亚兰人奈曼,没有从他手中收取他所带来的。我指着耶和华的永生起誓:我一定要跑去追上他,从他那里拿一些。”
- 现代标点和合本 - 神人以利沙的仆人基哈西心里说:“我主人不愿从这亚兰人乃缦手里受他带来的礼物,我指着永生的耶和华起誓,我必跑去追上他,向他要些。”
- 和合本(拼音版) - 神人以利沙的仆人基哈西心里说:“我主人不愿从这亚兰人乃缦手里受他带来的礼物,我指着永生的耶和华起誓,我必跑去追上他,向他要些。”
- New International Version - Gehazi, the servant of Elisha the man of God, said to himself, “My master was too easy on Naaman, this Aramean, by not accepting from him what he brought. As surely as the Lord lives, I will run after him and get something from him.”
- New International Reader's Version - Gehazi was the servant of Elisha, the man of God. Gehazi said to himself, “My master was too easy on Naaman from Aram. He should have accepted the gift Naaman brought. I’m going to run after him. I’m going to get something from him. And that’s just as sure as the Lord is alive.”
- English Standard Version - Gehazi, the servant of Elisha the man of God, said, “See, my master has spared this Naaman the Syrian, in not accepting from his hand what he brought. As the Lord lives, I will run after him and get something from him.”
- New Living Translation - But Gehazi, the servant of Elisha, the man of God, said to himself, “My master should not have let this Aramean get away without accepting any of his gifts. As surely as the Lord lives, I will chase after him and get something from him.”
- Christian Standard Bible - Gehazi, the attendant of Elisha the man of God, thought, “My master has let this Aramean Naaman off lightly by not accepting from him what he brought. As the Lord lives, I will run after him and get something from him.”
- New American Standard Bible - But Gehazi, the servant of Elisha the man of God, thought, “Behold, my master has spared this Naaman the Aramean, by not accepting from his hand what he brought. As the Lord lives, I will run after him and take something from him.”
- New King James Version - But Gehazi, the servant of Elisha the man of God, said, “Look, my master has spared Naaman this Syrian, while not receiving from his hands what he brought; but as the Lord lives, I will run after him and take something from him.”
- Amplified Bible - when Gehazi, the servant of Elisha the man of God, said, “My master has spared this Naaman the Aramean (Syrian), by not accepting from him what he brought. As the Lord lives, I will run after him and get something from him.”
- American Standard Version - But Gehazi the servant of Elisha the man of God, said, Behold, my master hath spared this Naaman the Syrian, in not receiving at his hands that which he brought: as Jehovah liveth, I will run after him, and take somewhat of him.
- King James Version - But Gehazi, the servant of Elisha the man of God, said, Behold, my master hath spared Naaman this Syrian, in not receiving at his hands that which he brought: but, as the Lord liveth, I will run after him, and take somewhat of him.
- New English Translation - Gehazi, the prophet Elisha’s servant, thought, “Look, my master did not accept what this Syrian Naaman offered him. As certainly as the Lord lives, I will run after him and accept something from him.”
- World English Bible - But Gehazi the servant of Elisha the man of God, said, “Behold, my master has spared this Naaman the Syrian, in not receiving at his hands that which he brought. As Yahweh lives, I will run after him, and take something from him.”
- 新標點和合本 - 神人以利沙的僕人基哈西心裏說:「我主人不願從這亞蘭人乃縵手裏受他帶來的禮物,我指着永生的耶和華起誓,我必跑去追上他,向他要些。」
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 神人以利沙的僕人基哈西說:「看哪,我主人不願從這亞蘭人乃縵手裏接受他帶來的禮物,我指着永生的耶和華起誓,我必跑去追上他,向他拿些東西。」
- 和合本2010(神版-繁體) - 神人以利沙的僕人基哈西說:「看哪,我主人不願從這亞蘭人乃縵手裏接受他帶來的禮物,我指着永生的耶和華起誓,我必跑去追上他,向他拿些東西。」
- 當代譯本 - 乃縵剛走不遠,上帝僕人以利沙的侍者基哈西心想:「我主人沒有收亞蘭人乃縵帶來的禮物就讓他走了。我憑永活的耶和華起誓,我一定要追上去,向他要點東西。」
- 聖經新譯本 - 神人以利沙的僕人基哈西心裡說:“看哪,我主人不肯從這亞蘭人乃縵手中收取他帶來的禮物;我指著永活的耶和華起誓,我要追上他,向他要些東西。”
- 呂振中譯本 - 神人的僮僕 基哈西 心裏 說:『看哪,我主人顧惜這一位 亞蘭 人 乃縵 ,不從他手裏接收他所帶來的東西。我指着永活的永恆主來起誓、我一定要跑去追上他,向他要一點。』
- 中文標準譯本 - 神人以利沙的僕人基哈西心裡說:「看哪,我主人竟然放過了這亞蘭人奈曼,沒有從他手中收取他所帶來的。我指著耶和華的永生起誓:我一定要跑去追上他,從他那裡拿一些。」
- 現代標點和合本 - 神人以利沙的僕人基哈西心裡說:「我主人不願從這亞蘭人乃縵手裡受他帶來的禮物,我指著永生的耶和華起誓,我必跑去追上他,向他要些。」
- 文理和合譯本 - 上帝僕以利沙之僕基哈西曰、我主惜此亞蘭人乃縵之費、不受其手所攜者、我指維生之耶和華而誓、我必追之、少索其物、
- 文理委辦譯本 - 上帝僕以利沙之從者、其哈西私念曰、我主釋此亞蘭人乃慢、不受其所饋、我指耶和華以誓、我將追之、冀有少得。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 神人 以利沙 之僕 基哈西 私念曰、我主人不願由此 亞蘭 人 乃縵 手、受其所攜、我指永生主而誓、我趨而追之、向其稍索、
- Nueva Versión Internacional - cuando Guiezi, el criado de Eliseo, hombre de Dios, pensó: «Mi amo ha sido demasiado bondadoso con este sirio Naamán, pues no le aceptó nada de lo que había traído. Pero yo voy a correr tras él, a ver si me da algo. ¡Tan cierto como que el Señor vive!»
- 현대인의 성경 - 엘리사의 사환 게하시가 “내 주인은 나아만이 준 선물을 하나도 받지 않고 그냥 돌려보냈지만 나는 달려가서 그에게 무엇이든지 좀 얻어 와야겠다” 하고 생각하며
- Новый Русский Перевод - Гиезий, слуга Елисея, Божьего человека, сказал себе: «Мой господин отпустил этого арамея Наамана слишком легко, не взяв у него никаких даров. Верно, как и то, что жив Господь, – я побегу за ним и возьму у него что-нибудь».
- Восточный перевод - Гехази, слуга пророка Елисея, сказал себе: «Мой господин отпустил этого сирийца Наамана слишком легко, не взяв у него никаких даров. Верно, как и то, что жив Вечный, – я побегу за ним и возьму у него что-нибудь».
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Гехази, слуга пророка Елисея, сказал себе: «Мой господин отпустил этого сирийца Наамана слишком легко, не взяв у него никаких даров. Верно, как и то, что жив Вечный, – я побегу за ним и возьму у него что-нибудь».
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Гехази, слуга пророка Елисея, сказал себе: «Мой господин отпустил этого сирийца Наамана слишком легко, не взяв у него никаких даров. Верно, как и то, что жив Вечный, – я побегу за ним и возьму у него что-нибудь».
- La Bible du Semeur 2015 - Guéhazi, le serviteur d’Elisée l’homme de Dieu, se dit : Mon maître a voulu ménager ce Syrien, Naaman, et il l’a laissé partir sans accepter aucun des cadeaux qu’il lui avait apportés. Aussi vrai que l’Eternel est vivant, je vais le rattraper et j’obtiendrai certainement quelque chose de lui.
- リビングバイブル - ところが、エリシャのしもべゲハジはひそかに考えました。「だんな様のお人好しにも困ったものだ。贈り物を一つも受け取らずに、あの方を帰してしまうんだから。よし、あの方のあとを追いかけ、何か頂いて来よう。」
- Nova Versão Internacional - Geazi, servo de Eliseu, o homem de Deus, pensou: “Meu senhor foi bom demais para Naamã, aquele arameu, não aceitando o que ele lhe ofereceu. Juro pelo nome do Senhor que correrei atrás dele para ver se ganho alguma coisa”.
- Hoffnung für alle - da dachte Elisas Diener Gehasi: »Mein Herr war wieder einmal zu bescheiden! Er lässt diesen Syrer Naaman einfach laufen, ohne die Geschenke anzunehmen, die er ihm angeboten hat! So wahr der Herr lebt: Ich werde ihn einholen, und dann soll er wenigstens mir etwas geben.«
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เกหะซีคนรับใช้ของเอลีชาคนของพระเจ้ารำพึงว่า “นายของเราใจดีเกินไป ไม่น่าปล่อยให้นาอามานคนอารัมไปโดยไม่รับของกำนัลจากเขา องค์พระผู้เป็นเจ้าทรงพระชนม์อยู่แน่ฉันใด เราจะวิ่งตามเขาไปและเอาบางอย่างจากเขาฉันนั้น”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เกหะซีคนรับใช้ของเอลีชาคนของพระเจ้าพูดว่า “เจ้านายของข้าพเจ้าปล่อยให้นาอามานชาวอารัมคนนี้ไป โดยไม่รับสิ่งใดที่เขานำมาให้ ตราบที่พระผู้เป็นเจ้ามีชีวิตอยู่ฉันใด ข้าพเจ้าจะวิ่งตามเขาไป เพื่อรับสิ่งใดสิ่งหนึ่งจากเขาให้ได้”
Cross Reference
- 1 Phi-e-rơ 5:2 - Hãy chăn bầy chiên Đức Chúa Trời giao cho anh chị em, chăm sóc họ cách vui vẻ, đừng phàn nàn miễn cưỡng; không phải vì được lợi lộc gì nơi họ mà chỉ vì muốn tích cực phục vụ Chúa.
- Châm Ngôn 26:16 - Tuy nhiên, hắn tự cho rằng mình khôn ngoan hơn bảy người thông sáng khác.
- Xuất Ai Cập 20:17 - Không được tham muốn nhà cửa, vợ, tôi trai, tớ gái, bò, lừa, hoặc vật gì khác của người lân cận mình.”
- Thi Thiên 10:3 - Bọn người ác khoe khoang về dục vọng; theo kẻ tham lam, nguyền rủa, khinh Chúa Hằng Hữu.
- 1 Sa-mu-ên 14:39 - Ta đã nhân danh Chúa Hằng Hữu, Đấng cứu giúp Ít-ra-ên, mà thề rằng ai phạm tội chắc chắn phải chết, dù đó là Giô-na-than, con ta.” Nhưng không một ai đáp lời ông cả.
- 2 Phi-e-rơ 2:14 - Cặp mắt háo sắc của họ lúc nào cũng nhìn ngang liếc dọc, không hề chán chê sắc dục. Họ coi chuyện quyến rũ đàn bà con gái nhẹ dạ như một trò đùa. Họ ích kỷ, tham lam nên đã bị Đức Chúa Trời lên án, nguyền rủa.
- 2 Phi-e-rơ 2:15 - Họ đã bỏ đường ngay để đi vào nẻo tà, như Ba-la-am, con trai Bê-ô, đã vì tham tiền mà làm việc phi nghĩa.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 8:18 - Thấy hai sứ đồ đặt tay trên ai, người ấy nhận được Chúa Thánh Linh. Si-môn đem bạc dâng cho hai sứ đồ.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 8:19 - Ông năn nỉ: “Xin quý ông cho tôi quyền phép ấy, để người nào tôi đặt tay lên cũng nhận lãnh Chúa Thánh Linh!”
- Lu-ca 12:15 - “Phải đề phòng, đừng để lòng tham lam lôi cuốn. Vì đời sống con người không cốt ở chỗ giàu có dư dật đâu.”
- Ha-ba-cúc 2:9 - Khốn cho người thu lợi bất nghĩa cho nhà mình để xây tổ mình trên núi cao mong sao tránh được bàn tay người báo thù.
- Giăng 12:5 - “Chai dầu thơm ấy giá khoảng một năm làm công. Sao cô không đem bán nó lấy bạc bố thí cho người nghèo?”
- Giăng 12:6 - Anh nói thế không phải vì thương người nghèo, nhưng vì anh là tên trộm cắp, và từ khi anh giữ túi tiền nên thường quen thói lấy tiền trong túi.
- Tích 1:7 - Là quản gia của Đức Chúa Trời, người lãnh đạo đừng để ai chê trách mình kiêu căng, nóng tính, say rượu, vũ phu, tham tiền.
- Giăng 13:2 - Trong giờ ăn tối, quỷ vương thúc đẩy Giu-đa Ích-ca-ri-ốt, con Si-môn, phản Chúa Giê-xu.
- Ma-thi-ơ 10:4 - Si-môn (đảng viên Xê-lốt), Giu-đa Ích-ca-ri-ốt (người phản Chúa sau này).
- Giê-rê-mi 22:17 - “Còn ngươi! Mắt và lòng ngươi chỉ chăm lợi bất nghĩa! Ngươi làm đổ máu người vô tội, áp bức người nghèo khổ, và cai trị tàn nhẫn.”
- Giăng 6:70 - Chúa Giê-xu đáp: “Ta lựa chọn có mười hai người thân tín, mà một người đã thành ác quỷ.”
- 1 Ti-mô-thê 6:9 - Người ham làm giàu thường mắc vào những cám dỗ và cạm bẫy, bị lôi cuốn vào hố sâu tham dục dại dột và tai hại để nhận lấy hư hoại và diệt vong.
- 1 Ti-mô-thê 6:10 - Vì lòng ham mê tiền bạc là căn nguyên của mọi tội ác. Có những người vì tham tiền mà mất đức tin, chịu bao nhiêu phiền muộn, khổ đau.
- 1 Ti-mô-thê 6:11 - Con là người của Đức Chúa Trời, hãy tránh những điều xấu xa ấy, mà đeo đuổi sự công chính, tin kính, đức tin, yêu thương, nhẫn nại, hiền hòa.
- 2 Ti-mô-thê 4:10 - vì Đê-ma ham mê đời này, bỏ ta đi Tê-sa-lô-ni-ca rồi. Cơ-ra-sen qua xứ Ga-la-ti và Tích lên phục vụ tại Nam tư.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 5:2 - Ông đồng ý với vợ cất bớt một số tiền, rồi trao phần còn lại cho các sứ đồ.
- Lu-ca 16:8 - Chủ phải khen quản gia bất lương đã hành động khôn khéo! Vì người thế gian vẫn xử sự khôn lanh hơn con cái sự sáng.
- 2 Các Vua 4:36 - Ông bảo Ghê-ha-si mời người mẹ vào. Khi bà vào, ông bảo: “Con bà đó!”
- 2 Các Vua 4:31 - Ghê-ha-si đi trước, đặt gậy lên trên mặt đứa bé, nhưng chẳng nghe hoặc thấy dấu hiệu gì chứng tỏ nó sống, nên quay lại thưa với Ê-li-sê: “Nó không tỉnh lại.”
- 2 Các Vua 6:31 - Vua thề: “Xin Đức Chúa Trời trừng phạt ta nếu ta không chém đầu Ê-li-sê hôm nay.”
- Xuất Ai Cập 20:7 - Không được lạm dụng tên của Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời các ngươi. Ai phạm tội này, Chúa Hằng Hữu sẽ trừng phạt.
- 2 Các Vua 4:12 - Ông bảo Ghê-ha-si, đầy tớ mình: “Mời bà chủ nhà vào đây.” Khi bà vào,