Parallel Verses
- Kinh Thánh Hiện Đại - Dưới đời Phê-ca, Tiếc-la Phi-lê-se, vua A-sy-ri đánh Ít-ra-ên, chiếm Đan, A-bên Bết-ma-ca, Gia-nô-a, Kê-đe, Hát-so, Ga-la-át, Ga-li-lê, và đất Nép-ta-li, bắt dân đem về A-sy-ri.
- 新标点和合本 - 以色列王比加年间,亚述王提革拉毗列色来夺了以云、亚伯伯玛迦、亚挪、基低斯、夏琐、基列、加利利,和拿弗他利全地,将这些地方的居民都掳到亚述去了。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 在以色列王比加的日子,亚述王提革拉‧毗列色 来夺取以云、亚伯‧伯‧玛迦、亚挪、基低斯、夏琐、基列、加利利和拿弗他利全地,把这些地方的居民都掳到亚述去了。
- 和合本2010(神版-简体) - 在以色列王比加的日子,亚述王提革拉‧毗列色 来夺取以云、亚伯‧伯‧玛迦、亚挪、基低斯、夏琐、基列、加利利和拿弗他利全地,把这些地方的居民都掳到亚述去了。
- 当代译本 - 以色列王比加执政期间,亚述王提革拉·毗列色来犯,夺取了以云、亚伯·伯·玛迦、亚挪、基低斯、夏琐、基列、加利利及拿弗他利全境,把那里的居民掳往亚述。
- 圣经新译本 - 以色列王比加在位的日子,亚述王提革拉.毗列色前来,攻取了以云、亚伯.伯.玛迦、亚挪、基低斯、夏琐、基列、加利利和拿弗他利全地,把居民掳到亚述去。
- 中文标准译本 - 以色列王比加年间,亚述王提革拉·毗列色前来夺取了伊永、亚贝勒-伯玛迦、雅挪哈、基低斯、哈佐、基列、加利利,就是拿弗他利全地,并把那里的人掳到亚述去了。
- 现代标点和合本 - 以色列王比加年间,亚述王提革拉毗列色来夺了以云、亚伯伯玛迦、亚挪、基低斯、夏琐、基列、加利利和拿弗他利全地,将这些地方的居民都掳到亚述去了。
- 和合本(拼音版) - 以色列王比加年间,亚述王提革拉毗列色来夺了以云,亚伯伯玛迦、亚挪、基低斯、夏琐、基列、加利利和拿弗他利全地,将这些地方的居民都掳到亚述去了。
- New International Version - In the time of Pekah king of Israel, Tiglath-Pileser king of Assyria came and took Ijon, Abel Beth Maakah, Janoah, Kedesh and Hazor. He took Gilead and Galilee, including all the land of Naphtali, and deported the people to Assyria.
- New International Reader's Version - During the rule of Pekah, the king of Israel, Tiglath-Pileser marched into the land again. He was king of Assyria. He captured the towns of Ijon, Abel Beth Maakah, Janoah, Kedesh and Hazor. He also captured the lands of Gilead and Galilee. That included the whole territory of Naphtali. He took the people away from their own land. He sent them off to Assyria.
- English Standard Version - In the days of Pekah king of Israel, Tiglath-pileser king of Assyria came and captured Ijon, Abel-beth-maacah, Janoah, Kedesh, Hazor, Gilead, and Galilee, all the land of Naphtali, and he carried the people captive to Assyria.
- New Living Translation - During Pekah’s reign, King Tiglath-pileser of Assyria attacked Israel again, and he captured the towns of Ijon, Abel-beth-maacah, Janoah, Kedesh, and Hazor. He also conquered the regions of Gilead, Galilee, and all of Naphtali, and he took the people to Assyria as captives.
- The Message - During the reign of Pekah king of Israel, Tiglath-Pileser III king of Assyria invaded the country. He captured Ijon, Abel Beth Maacah, Janoah, Kedesh, Hazor, Gilead, Galilee—the whole country of Naphtali—and took everyone captive to Assyria.
- Christian Standard Bible - In the days of King Pekah of Israel, King Tiglath-pileser of Assyria came and captured Ijon, Abel-beth-maacah, Janoah, Kedesh, Hazor, Gilead, and Galilee — all the land of Naphtali — and deported the people to Assyria.
- New American Standard Bible - In the days of Pekah king of Israel, Tiglath-pileser the king of Assyria came and took Ijon, Abel-beth-maacah, Janoah, Kedesh, Hazor, Gilead, and Galilee, all the land of Naphtali; and he led their populations into exile to Assyria.
- New King James Version - In the days of Pekah king of Israel, Tiglath-Pileser king of Assyria came and took Ijon, Abel Beth Maachah, Janoah, Kedesh, Hazor, Gilead, and Galilee, all the land of Naphtali; and he carried them captive to Assyria.
- Amplified Bible - In the days of Pekah king of Israel, Tiglath-pileser king of Assyria came and took Ijon, Abel-beth-maacah, Janoah, Kedesh, Hazor, Gilead, and Galilee, all the land of [the tribe of] Naphtali, and he carried the people captive to Assyria.
- American Standard Version - In the days of Pekah king of Israel came Tiglath-pileser king of Assyria, and took Ijon, and Abel-beth-maacah, and Janoah, and Kedesh, and Hazor, and Gilead, and Galilee, all the land of Naphtali; and he carried them captive to Assyria.
- King James Version - In the days of Pekah king of Israel came Tiglath–pileser king of Assyria, and took Ijon, and Abel–beth–maachah, and Janoah, and Kedesh, and Hazor, and Gilead, and Galilee, all the land of Naphtali, and carried them captive to Assyria.
- New English Translation - During Pekah’s reign over Israel, King Tiglath-pileser of Assyria came and captured Ijon, Abel Beth Maacah, Janoah, Kedesh, Hazor, Gilead, and Galilee, including all the territory of Naphtali. He deported the people to Assyria.
- World English Bible - In the days of Pekah king of Israel, Tiglath Pileser king of Assyria came and took Ijon, Abel Beth Maacah, Janoah, Kedesh, Hazor, Gilead, and Galilee, all the land of Naphtali; and he carried them captive to Assyria.
- 新標點和合本 - 以色列王比加年間,亞述王提革拉‧毗列色來奪了以雲、亞伯‧伯‧瑪迦、亞挪、基低斯、夏瑣、基列、加利利,和拿弗他利全地,將這些地方的居民都擄到亞述去了。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 在以色列王比加的日子,亞述王提革拉‧毗列色 來奪取以雲、亞伯‧伯‧瑪迦、亞挪、基低斯、夏瑣、基列、加利利和拿弗他利全地,把這些地方的居民都擄到亞述去了。
- 和合本2010(神版-繁體) - 在以色列王比加的日子,亞述王提革拉‧毗列色 來奪取以雲、亞伯‧伯‧瑪迦、亞挪、基低斯、夏瑣、基列、加利利和拿弗他利全地,把這些地方的居民都擄到亞述去了。
- 當代譯本 - 以色列王比加執政期間,亞述王提革拉·毗列色來犯,奪取了以雲、亞伯·伯·瑪迦、亞挪、基低斯、夏瑣、基列、加利利及拿弗他利全境,把那裡的居民擄往亞述。
- 聖經新譯本 - 以色列王比加在位的日子,亞述王提革拉.毗列色前來,攻取了以雲、亞伯.伯.瑪迦、亞挪、基低斯、夏瑣、基列、加利利和拿弗他利全地,把居民擄到亞述去。
- 呂振中譯本 - 當 以色列 王 比加 在位 的日子、 亞述 王 提革拉毘列色 來奪取 以雲 、 亞伯伯瑪迦 、 亞挪 、 基低斯 、 夏瑣 、 基列 、 加利利 、和 拿弗他利 全地;使這些地方的居民 都流亡到 亞述 去。
- 中文標準譯本 - 以色列王比加年間,亞述王提革拉·毗列色前來奪取了伊永、亞貝勒-伯瑪迦、雅挪哈、基低斯、哈佐、基列、加利利,就是拿弗他利全地,並把那裡的人擄到亞述去了。
- 現代標點和合本 - 以色列王比加年間,亞述王提革拉毗列色來奪了以雲、亞伯伯瑪迦、亞挪、基低斯、夏瑣、基列、加利利和拿弗他利全地,將這些地方的居民都擄到亞述去了。
- 文理和合譯本 - 以色列王比加在位時、亞述王提革拉毘列色至、取以雲、亞伯伯瑪迦、亞挪、基低斯、夏瑣、基列、加利利、拿弗他利全地、虜其居民、至亞述、
- 文理委辦譯本 - 比迦在位之時、亞述王滴臘比利斯至、陷以雲、亞伯伯馬迦、雜挪、基特、夏朔、基列、加利利、納大利四境、擄其民人、至於亞述。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 以色列 王 比加 在位時、 亞述 王 提革拉毘列色 來取 以雲 、 亞伯伯瑪迦 、 亞挪 、 基叠 、 夏瑣 、 基列 、 加利利 、 拿弗他利 全地、以其居民擄至 亞述 、
- Nueva Versión Internacional - En tiempos de Pécaj, rey de Israel, Tiglat Piléser, rey de Asiria, invadió el país y conquistó Iyón, Abel Betmacá, Janoa, Cedes, Jazor, Galaad y Galilea, incluyendo todo el territorio de Neftalí; además, deportó a los habitantes a Asiria.
- 현대인의 성경 - 베가가 나라를 다스리던 당시 앗시리아의 디글랏 – 빌레셀왕이 이스라엘을 침략하여 이욘, 아벨 – 벧 – 마아가, 야노아, 게데스, 하솔, 길르앗, 갈릴리, 그리고 납달리 전 지역을 정복하고 그 백성들을 사로잡아 앗시리아로 끌고 갔다.
- Новый Русский Перевод - В дни Пекаха, царя Израиля, царь Ассирии Тиглатпаласар пришел и взял города Ийон, Авел-Бет-Мааху, Ианох, Кедеш, Хацор, области Галаад, Галилею, всю землю Неффалима и увел народ в плен в Ассирию.
- Восточный перевод - В дни Пекаха, царя Исраила, царь Ассирии Тиглатпаласар пришёл и взял города Ион, Авель-Бет-Мааху, Ианох, Кедеш и Хацор, земли Галаада, Галилеи и всю землю Неффалима и увёл народ в плен в Ассирию.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - В дни Пекаха, царя Исраила, царь Ассирии Тиглатпаласар пришёл и взял города Ион, Авель-Бет-Мааху, Ианох, Кедеш и Хацор, земли Галаада, Галилеи и всю землю Неффалима и увёл народ в плен в Ассирию.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - В дни Пекаха, царя Исроила, царь Ассирии Тиглатпаласар пришёл и взял города Ион, Авель-Бет-Мааху, Ианох, Кедеш и Хацор, земли Галаада, Галилеи и всю землю Неффалима и увёл народ в плен в Ассирию.
- La Bible du Semeur 2015 - Sous le règne de Péqah, roi d’Israël, Tiglath-Piléser, roi d’Assyrie, fit une invasion et s’empara des villes de Iyôn, Abel-Beth-Maaka, Yanoah, Qédesh, Hatsor et Galaad ; il occupa aussi la Galilée et tout le territoire de Nephtali. Il en déporta les habitants en Assyrie.
- リビングバイブル - ペカが王位にある時、アッシリヤの王ティグラテ・ピレセル(プル)が攻めて来て、イヨン、アベル・ベテ・マアカ、ヤノアハ、ケデシュ、ハツォル、ギルアデ、ガリラヤ、ナフタリの全土を占領し、住民を捕虜として連れ去りました。
- Nova Versão Internacional - Durante o seu reinado, Tiglate-Pileser, rei da Assíria, invadiu e conquistou Ijom, Abel-Bete-Maaca, Janoa, Quedes e Hazor. Tomou Gileade e a Galileia, inclusive toda a terra de Naftali, e deportou o povo para a Assíria.
- Hoffnung für alle - Während Pekachs Regierungszeit griff der assyrische König Tiglat-Pileser Israel an. Er eroberte die Städte Ijon, Abel-Bet-Maacha, Janoach, Kedesch und Hazor und nahm die Gebiete von Gilead und Galiläa ein sowie das ganze Stammesgebiet von Naftali. Die Bewohner der eroberten Gebiete verschleppte er nach Assyrien.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ในรัชกาลกษัตริย์เปคาห์แห่งอิสราเอล กษัตริย์ทิกลัทปิเลเสอร์แห่งอัสซีเรียมายึดเมืองอิโยน อาเบล เบธมาอาคาห์ ยาโนอาห์ เคเดช และฮาโซร์ ทรงยึดกิเลอาด กาลิลี ดินแดนนัฟทาลีทั้งหมด และจับเชลยไปยังอัสซีเรีย
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ในสมัยของเปคาห์กษัตริย์แห่งอิสราเอล ทิกลัทปิเลเสอร์กษัตริย์แห่งอัสซีเรียยกทัพมา และยึดเมืองอิโยน อาเบลเบธมาอาคาห์ ยาโนอาห์ เคเดช ฮาโซร์ กิเลอาด กาลิลี และดินแดนนัฟทาลีทั้งหมด แล้วก็จับประชาชนไปยังอัสซีเรียเพื่อเป็นเชลย
Cross Reference
- Giô-suê 11:10 - Giô-suê quay về chiếm Hát-so, và giết Vua Gia-bin. (Hát-so vốn là kinh đô của các vương quốc kia.)
- 1 Các Vua 9:11 - Sa-lô-môn nhượng cho Hi-ram, vua Ty-rơ, hai mươi thành trong đất Ga-li-lê, vì Vua Hi-ram đã cung ứng đầy đủ các nhu cầu về gỗ bá hương, trắc bá, và vàng cho Sa-lô-môn.
- Dân Số Ký 32:1 - Vì người thuộc đại tộc Ru-bên và Gát có rất nhiều súc vật, nên khi thấy đất Gia-ê-xe và Ga-la-át là một vùng thích hợp cho việc chăn nuôi,
- Ma-thi-ơ 4:15 - “Đất Sa-bu-luân và Nép-ta-li, cạnh bờ biển, bên kia Sông Giô-đan, là miền Ga-li-lê có nhiều Dân Ngoại cư trú,
- Ma-thi-ơ 4:16 - dân vùng ấy đang ngồi trong bóng tối đã thấy ánh sáng chói lòa. Đang ở trong tử địa âm u bỗng được ánh sáng chiếu soi.”
- Dân Số Ký 32:40 - Vậy, Môi-se cấp cho Ma-ki đất, con cháu Ma-na-se, Ga-la-át và họ lập nghiệp tại đó.
- Lê-vi Ký 26:32 - Ta sẽ làm cho lãnh thổ điêu tàn. Quân thù đồn trú trên ấy phải ngạc nhiên.
- Giô-suê 16:6 - và từ đó chạy ra đến biển gặp phía bắc của Mít-mê-thát. Biên giới lại vòng qua phía đông tại Ta-a-nát Si-lô và tiếp tục về phía đông cho đến Gia-nô-a.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:64 - Chúa Hằng Hữu sẽ phân tán anh em khắp nơi trên mặt đất, cho sống với những dân tộc khác. Tại những nơi ấy, anh em sẽ thờ cúng các thần khác, những thần bằng gỗ, bằng đá trước kia anh em và các tổ tiên chưa hề biết.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:65 - Tại những nước ấy, anh em không được yên nghỉ, nhưng Chúa sẽ cho anh em trái tim run rẩy, đôi mắt mờ lòa, tinh thần suy nhược.
- Y-sai 7:20 - Trong ngày ấy, Chúa sẽ dùng “lưỡi dao cạo” thuê từ bên kia Sông Ơ-phơ-rát—tức vua A-sy-ri—để cạo sạch mọi thứ: Đất của vua, mùa màng của vua, và dân của vua.
- Giô-suê 12:19 - Vua Ma-đôn. Vua Hát-so.
- Giô-suê 11:13 - Nhưng Giô-suê không đốt những thành xây trên đồi, trừ thành Hát-so.
- Y-sai 9:1 - Tuy nhiên, thời kỳ tối tăm và tuyệt vọng sẽ không đến mãi mãi. Đất Sa-bu-luân và Nép-ta-li sẽ bị hạ xuống, nhưng trong tương lai, vùng Ga-li-lê của Dân Ngoại, nằm dọc theo đường giữa Giô-đan và biển, sẽ tràn đầy vinh quang.
- Y-sai 9:2 - Dân đi trong nơi tối tăm sẽ thấy ánh sáng lớn. Những ai sống trên đất dưới bóng tối của sự chết, một vầng sáng sẽ mọc lên.
- A-mốt 1:3 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Người Đa-mách phạm tội quá nhiều, nên Ta phải trừng phạt, không dung thứ được nữa! Chúng đã đánh dân Ta tại Ga-la-át như lúa bị đập bằng cây sắt.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:15 - Tôi cũng chia đất Ga-la-át cho Ma-ki.
- 2 Sử Ký 28:20 - Nhưng khi Tiếc-lát Phi-nê-se, vua A-sy-ri đến, ông đã tấn công A-cha thay vì cứu giúp vua.
- 2 Sử Ký 28:21 - A-cha liền thu góp các bảo vật trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, trong cung điện, và từ nhà các quan viên để làm lễ vật cống hiến cho vua A-sy-ri. Nhưng điều này cũng không giúp được vua.
- Y-sai 1:7 - Đất nước bị tàn phá, các thành bị thiêu hủy. Quân thù cướp phá những cánh đồng ngay trước mắt các ngươi, và tàn phá những gì chúng thấy.
- A-mốt 1:13 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Dân tộc Am-môn phạm tội quá nhiều, nên Ta phải trừng phạt, không dung thứ được nữa! Khi chúng tấn công Ga-la-át để nới rộng biên giới mình, chúng đã dùng gươm mổ bụng các đàn bà có thai.
- 2 Các Vua 17:23 - cho đến khi Chúa Hằng Hữu đuổi họ đi, như Ngài đã bảo đầy tớ Ngài là các tiên tri cảnh cáo họ trước. Như vậy, người Ít-ra-ên bị đày qua A-sy-ri, và họ ở đó cho đến ngày nay.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:26 - Xin trời đất chứng giám cho chúng ta hôm nay—nếu thế, anh em chắc chắn phải bị tiêu diệt khỏi lãnh thổ bên kia Giô-đan mà anh em sắp chiếm. Thời gian anh em cư trú tại đó sẽ thật ngắn ngủi.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:27 - Chúa Hằng Hữu sẽ phân tán anh em giữa các nước khác, và số người sống sót sẽ thật ít ỏi.
- Lê-vi Ký 26:38 - Các ngươi sẽ chết ở quê lạ xứ người, xác bị chôn vùi nơi đất địch.
- Lê-vi Ký 26:39 - Những ai còn sống sót sẽ xác xơ tiều tụy trên đất kẻ thù—vì tội lỗi mình và tội lỗi của tổ tiên—cũng như tổ tiên mình trước kia đã tiều tụy xác xơ.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:25 - Chúa Hằng Hữu sẽ làm cho anh em bị quân thù đánh bại. Anh em cùng nhau ra trận, nhưng rồi chạy trốn tán loạn. Anh em sẽ bị các dân tộc khác ghê tởm.
- Giô-suê 19:37 - Kê-đe, Ết-rê-i, Ên-hát-so,
- 2 Sử Ký 16:4 - Bên Ha-đát chấp thuận đề nghị của Vua A-sa, và ra lệnh cho các tướng chỉ huy đem quân tấn công vào đất Ít-ra-ên, chiếm đóng các thành Y-giôn, Đan, A-bên Ma-im, và các thành dùng làm kho tàng trong xứ Nép-ta-li.
- 1 Sử Ký 5:6 - và Bê-ê-ra. Bê-rê-a là một nhà lãnh đạo đại tộc Ru-bên, về sau bị Tiết-lát Phi-nê-se, vua A-sy-ri bắt đem đi đày.
- Giô-suê 11:1 - Khi Gia-bin, vua Hát-so, nghe các tin này, liền liên minh với các vua sau đây: Vua Giô-báp ở Ma-đôn, vua Sim-rôn, vua Ạc-sáp,
- Thẩm Phán 4:2 - Chúa Hằng Hữu để cho vua Ca-na-an là Gia-bin ở Hát-so chinh phục Ít-ra-ên. Tư lệnh quân đội Ca-na-an là Si-sê-ra ở Ha-rô-sết Ha-gô-im.
- 2 Sa-mu-ên 20:14 - Sê-ba đến A-bên Bết-ma-ca sau khi đi khắp các đại tộc Ít-ra-ên. Những người Bích-ri đều theo Sê-ba.
- 2 Sa-mu-ên 20:15 - Quân đội Giô-áp đến, vây thành A-bên Bết-ma-ca, đắp một lũy đất ngoài thành, đối diện đồn phòng thủ. Họ bắt đầu phá thành.
- 1 Các Vua 15:20 - Bên Ha-đát đồng ý với vua A-sa, sai các tướng kéo quân đi đánh Ít-ra-ên, tấn công các thành Ít-ra-ên là Đan, A-bên Bết-ma-ca, cả vùng Ki-nê-rốt, và đất Nép-ta-li.
- Giô-suê 20:7 - Vậy, các thành sau đây được chọn làm nơi trú ẩn: Kê-đe thuộc Ga-li-lê, trên đồi núi Nép-ta-li; Si-chem trên đồi núi Ép-ra-im; và Ki-ri-át A-ra-ba tức Hếp-rôn trên đồi núi Giu-đa.
- 2 Các Vua 17:6 - Vào năm thứ chín đời Ô-sê, Sa-ma-ri thất thủ. Người Ít-ra-ên bị bắt đày qua A-sy-ri, bị tập trung tại Cha-la, và trên bờ Sông Cha-bo ở Gô-xan, và các thành trong nước Mê-đi.
- 2 Các Vua 16:7 - A-cha sai sứ đến cầu cứu Tiếc-la Phi-lê-se, vua A-sy-ri: “Tôi là đầy tớ và là con của vua. Xin vua cứu tôi khỏi tay vua A-ram và vua Ít-ra-ên.”
- 1 Sử Ký 5:26 - Vì thế, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên xui khiến vua A-sy-ri là Bun, cũng gọi là Tiếc-lát Phi-nê-se, đến đánh, bắt người Ru-bên, Gát và nửa đại tộc Ma-na-se đày sang Ha-la, Cha-bo, Ha-ra, và bên Sông Gô-xan, họ còn ở đó cho đến nay.