Brand Logo
  • Bible
  • Resources
  • Plans
  • Contact Us
  • Install App
  • Bible
  • Search
  • Exegesis
  • Parallel Verses
Account
SystemLightDark简体中文香港繁體台灣繁體English
Donate
11:12 VCB
Parallel Verses
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Giê-hô-gia-đa rước Giô-ách, con vua ra, đội vương miện lên đầu, và trao bộ luật của Đức Chúa Trời cho người. Họ xức dầu cho người và tuyên bố người là vua, mọi người vỗ tay và cùng tung hô: “Vua vạn tuế!”
  • 新标点和合本 - 祭司领王子出来,给他戴上冠冕,将律法书交给他,膏他作王;众人就拍掌说:“愿王万岁!”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 耶何耶大领约阿施 出来,给他戴上冠冕,把律法书交给他,膏他作王;众人都鼓掌说:“愿王万岁!”
  • 和合本2010(神版-简体) - 耶何耶大领约阿施 出来,给他戴上冠冕,把律法书交给他,膏他作王;众人都鼓掌说:“愿王万岁!”
  • 当代译本 - 耶何耶大领王子出来,给他戴上王冠,把约书交给他,膏立他为王。众人都鼓掌高呼:“愿王万岁!”
  • 圣经新译本 - 耶何耶大领王子出来,把王冠戴在他的头上,又把约书交给他。他们就拥立他为王,用膏膏他,并且拍掌,说:“愿王万岁!”
  • 中文标准译本 - 耶赫亚达把王子领出来,给他戴上冠冕,把律法书交给他,立他为王。他们膏抹了他,然后众人拍手鼓掌说:“愿王万岁!”
  • 现代标点和合本 - 祭司领王子出来,给他戴上冠冕,将律法书交给他,膏他做王。众人就拍掌说:“愿王万岁!”
  • 和合本(拼音版) - 祭司领王子出来,给他戴上冠冕,将律法书交给他,膏他作王。众人就拍掌说:“愿王万岁!”
  • New International Version - Jehoiada brought out the king’s son and put the crown on him; he presented him with a copy of the covenant and proclaimed him king. They anointed him, and the people clapped their hands and shouted, “Long live the king!”
  • New International Reader's Version - Jehoiada brought out Ahaziah’s son. He put the crown on him. He gave him a copy of the covenant. And he announced that Joash was king. Jehoiada and his sons anointed him. The people clapped their hands. Then they shouted, “May the king live a long time!”
  • English Standard Version - Then he brought out the king’s son and put the crown on him and gave him the testimony. And they proclaimed him king and anointed him, and they clapped their hands and said, “Long live the king!”
  • New Living Translation - Then Jehoiada brought out Joash, the king’s son, placed the crown on his head, and presented him with a copy of God’s laws. They anointed him and proclaimed him king, and everyone clapped their hands and shouted, “Long live the king!”
  • The Message - Then the priest brought the prince into view, crowned him, handed him the scroll of God’s covenant, and made him king. As they anointed him, everyone applauded and shouted, “Long live the king!”
  • Christian Standard Bible - Jehoiada brought out the king’s son, put the crown on him, gave him the testimony, and made him king. They anointed him and clapped their hands and cried, “Long live the king!”
  • New American Standard Bible - Then he brought the king’s son out, and put the crown on him and gave him the testimony; and they made him king and anointed him, and they clapped their hands and said, “Long live the king!”
  • New King James Version - And he brought out the king’s son, put the crown on him, and gave him the Testimony; they made him king and anointed him, and they clapped their hands and said, “Long live the king!”
  • Amplified Bible - Then Jehoiada brought out the king’s son and put the crown on him and gave him the Testimony [a copy of the Mosaic Law]; and they made him king and anointed him, and they clapped their hands and said, “Long live the king!”
  • American Standard Version - Then he brought out the king’s son, and put the crown upon him, and gave him the testimony; and they made him king, and anointed him; and they clapped their hands, and said, Long live the king.
  • King James Version - And he brought forth the king's son, and put the crown upon him, and gave him the testimony; and they made him king, and anointed him; and they clapped their hands, and said, God save the king.
  • New English Translation - Jehoiada led out the king’s son and placed on him the crown and the royal insignia. They proclaimed him king and poured olive oil on his head. They clapped their hands and cried out, “Long live the king!”
  • World English Bible - Then he brought out the king’s son, and put the crown on him, and gave him the covenant; and they made him king, and anointed him; and they clapped their hands, and said, “Long live the king!”
  • 新標點和合本 - 祭司領王子出來,給他戴上冠冕,將律法書交給他,膏他作王;眾人就拍掌說:「願王萬歲!」
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 耶何耶大領約阿施 出來,給他戴上冠冕,把律法書交給他,膏他作王;眾人都鼓掌說:「願王萬歲!」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 耶何耶大領約阿施 出來,給他戴上冠冕,把律法書交給他,膏他作王;眾人都鼓掌說:「願王萬歲!」
  • 當代譯本 - 耶何耶大領王子出來,給他戴上王冠,把約書交給他,膏立他為王。眾人都鼓掌高呼:「願王萬歲!」
  • 聖經新譯本 - 耶何耶大領王子出來,把王冠戴在他的頭上,又把約書交給他。他們就擁立他為王,用膏膏他,並且拍掌,說:“願王萬歲!”
  • 呂振中譯本 - 祭司把王子領了出來,給他戴上王冠,將王徽 交給他,稱他為王,用膏膏他;眾人就拍掌說:願王萬歲!』
  • 中文標準譯本 - 耶赫亞達把王子領出來,給他戴上冠冕,把律法書交給他,立他為王。他們膏抹了他,然後眾人拍手鼓掌說:「願王萬歲!」
  • 現代標點和合本 - 祭司領王子出來,給他戴上冠冕,將律法書交給他,膏他做王。眾人就拍掌說:「願王萬歲!」
  • 文理和合譯本 - 祭司導王子出、加冕於其首、予以法律、膏之為王、眾鼓掌曰、願王萬歲、
  • 文理委辦譯本 - 祭司扶王子出、戴王冕、執律法之書、遂立為王、沐之以膏、鼓掌呼曰、願王千歲。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 祭司導王子出、加王冕於其首、以律法書予之、膏之立為王、眾人鼓掌曰、願王萬歲、
  • Nueva Versión Internacional - Entonces Joyadá sacó al hijo del rey, le puso la corona y le entregó una copia del pacto. Luego lo ungieron, y todos aplaudieron, gritando: «¡Viva el rey!»
  • Новый Русский Перевод - Иодай вывел сына царя, возложил на него корону, дал ему копию свидетельства и провозгласил его царем. Его помазали, и народ рукоплескал и кричал: – Да здравствует царь!
  • Восточный перевод - Иодай вывел сына царя, возложил на него корону, дал ему копию Закона и провозгласил его царём. Его помазали, и народ рукоплескал и кричал: – Да здравствует царь!
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Иодай вывел сына царя, возложил на него корону, дал ему копию Закона и провозгласил его царём. Его помазали, и народ рукоплескал и кричал: – Да здравствует царь!
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Иодай вывел сына царя, возложил на него корону, дал ему копию Закона и провозгласил его царём. Его помазали, и народ рукоплескал и кричал: – Да здравствует царь!
  • La Bible du Semeur 2015 - Alors le prêtre fit sortir le fils du roi, lui plaça la couronne sur la tête et lui remit l’acte de l’alliance. On le sacra roi en l’oignant d’huile puis, au milieu des applaudissements, tous crièrent : Vive le roi !
  • リビングバイブル - それから、エホヤダは幼い王子を連れ出し、頭に王冠をかぶらせ、十戒の写しを渡し、油を注いで王としたのです。彼らは拍手かっさいして、「王様、ばんざい」と叫びました。
  • Nova Versão Internacional - Depois Joiada trouxe para fora Joás, o filho do rei, colocou nele a coroa e lhe entregou uma cópia da aliança. Então o proclamaram rei, ungindo-o, e o povo aplaudia e gritava: “Viva o rei!”
  • Hoffnung für alle - Nun führte Jojada ihn heraus, um ihn zum König zu krönen. Er setzte ihm die Krone auf, gab ihm das Königsgesetz in die Hand und salbte ihn zum König. Da klatschten alle und riefen: »Hoch lebe der König!«
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เยโฮยาดานำราชโอรสออกมาและสวมมงกุฎให้พระองค์ ถวายหนังสือพันธสัญญาและประกาศว่าพระองค์เป็นกษัตริย์ พวกเขาเจิมตั้งพระองค์ ประชาชนปรบมือและโห่ร้องว่า “ขอกษัตริย์จงทรงพระเจริญ!”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แล้ว​ปุโรหิต​ก็​นำ​บุตร​ของ​กษัตริย์​ออก​มา สวม​มงกุฎ และ​มอบ​พันธ​สัญญา​ให้​แก่​ท่าน และ​พวก​เขา​ประกาศ​ให้​ท่าน​เป็น​กษัตริย์ และ​เจิม​ท่าน แล้ว​พวก​เขา​ก็​ปรบมือ​และ​กล่าว​ว่า “ขอ​กษัตริย์​มี​อายุ​ยืน​นาน”
Cross Reference
  • 2 Sử Ký 23:11 - Giê-hô-gia-đa và các con mình rước Giô-ách, con vua ra, đội vương miện lên đầu, và trao bộ luật của Đức Chúa Trời cho người. Họ xức dầu cho người và tuyên bố người là vua, mọi người cùng tung hô: “Vua vạn tuế!”
  • Thi Thiên 132:18 - Ta sẽ cho kẻ thù người áo xống bị nhơ nhuốc, còn người thì được đội vương miện vinh quang.”
  • Hê-bơ-rơ 1:9 - Chúa yêu lẽ công chính, ghét điều gian ác. Vì thế Đức Chúa Trời, là Đức Chúa Trời của vua đã cất nhắc vua, xức dầu hân hoan cho vua nhiều hơn các vua khác.”
  • Ê-xơ-tê 6:8 - phải được mặc vương bào, cỡi vương mã và đội vương miện.
  • Thi Thiên 72:15 - Nguyện vua được trường thọ! Nguyện vàng Sê-ba sẽ được dâng lên vua. Nguyện chúng dân mãi cầu nguyện cho vua và chúc phước cho vua suốt ngày.
  • Thi Thiên 72:16 - Nguyện ngũ cốc tràn đầy khắp đất, dồi dào thịnh vượng trên các đỉnh núi đồi. Nguyện cây trái sinh hoa lợi bội phần như rừng Li-ban, dân cư các thành thị đông như kiến cỏ.
  • Thi Thiên 72:17 - Nguyện vua sẽ được lưu danh mãi mãi; như mặt trời chiếu sáng muôn đời. Nguyện các dân sẽ nhân danh vua để chúc lành, các nước nhìn nhận người có hồng phước.
  • 1 Sa-mu-ên 16:13 - Sa-mu-ên lấy sừng dầu xức cho Đa-vít, trong khi Đa-vít đang đứng giữa các anh mình. Kể từ hôm đó, Thần Linh của Chúa Hằng Hữu tác động mạnh mẽ trên Đa-vít. Sau đó, Sa-mu-ên trở về Ra-ma.
  • 2 Sa-mu-ên 12:30 - Đa-vít còn lấy vương miện của vua Am-môn đang đội, đặt lên đầu mình. Vương miện này bằng vàng chạm ngọc, rất nặng.
  • Hê-bơ-rơ 2:9 - Tuy nhiên, đem lời ấy áp dụng cho Chúa Giê-xu thật đúng: Ngài đã chịu xuống thấp hơn các thiên sứ một bực, nhưng Ngài đã hy sinh, nên được đội vương miện vinh quang và danh dự. Do ơn phước của Đức Chúa Trời, Chúa Giê-xu đã chịu chết để cứu rỗi mọi người.
  • 2 Các Vua 11:4 - Qua năm thứ bảy, Thầy Tế lễ Giê-hô-gia-đa mời các tướng chỉ huy, quân đội Ca-rít và các cận vệ vào gặp mình trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, bắt họ thề giữ bí mật, rồi cho họ gặp con của vua.
  • Khải Huyền 19:12 - Mắt Ngài sáng rực như ngọn lửa, đầu Ngài đội nhiều vương miện có ghi tên mà ngoài Ngài ra không ai biết được.
  • 2 Sa-mu-ên 5:3 - Vậy, Đa-vít kết giao ước với các trưởng lão trước mặt Chúa Hằng Hữu, và được họ xức dầu làm vua Ít-ra-ên.
  • 2 Sa-mu-ên 2:7 - Bây giờ, anh em mạnh bạo can đảm lên, vì dù Vua Sau-lơ đã mất, nhưng người Giu-đa đã xức dầu cho ta làm vua.”
  • Đa-ni-ên 6:21 - Đa-ni-ên đáp: “Hoàng đế vạn tuế!
  • 2 Cô-rinh-tô 1:21 - Đức Chúa Trời cho chúng tôi với anh chị em đứng vững trong Chúa Cứu Thế, bổ nhiệm chúng tôi truyền giảng Phúc Âm.
  • Thi Thiên 78:5 - Chúa ban hành luật pháp cho Gia-cốp; Ngài ban truyền chỉ thị cho Ít-ra-ên. Chúa ra lệnh cho tổ phụ chúng ta truyền dạy mọi điều cho con cháu,
  • 1 Các Vua 1:34 - Tại đó, Thầy Tế lễ Xa-đốc và Tiên tri Na-than sẽ xức dầu cho Sa-lô-môn làm vua Ít-ra-ên; và thổi kèn tung hô:
  • Ma-thi-ơ 27:29 - Họ bện chiếc mão bằng gai đội lên đầu Chúa và đặt vào tay phải Ngài một cây gậy bằng sậy. Rồi họ quỳ xuống trước mặt Ngài, chế giễu: “Lạy Vua người Do Thái!”
  • Ai Ca 4:20 - Vua chúng tôi—được Chúa Hằng Hữu xức dầu, tượng trưng cho hồn nước— cũng bị quân thù gài bẫy bắt sống. Chúng tôi nghĩ rằng dưới bóng người ấy có thể bảo vệ chúng tôi chống lại bất cứ quốc gia nào trên đất!
  • 2 Sa-mu-ên 2:4 - Người Giu-đa đến yết kiến Đa-vít rồi xức dầu tôn ông làm vua Giu-đa. Được biết người Gia-be xứ Ga-la-át đã mai táng Sau-lơ,
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 4:27 - Thật vậy, việc này đã xảy ra trong thành phố này! Hê-rốt, Bôn-xơ Phi-lát, Dân Ngoại, và người Ít-ra-ên đã cấu kết nhau chống lại Chúa Giê-xu, Đầy Tớ Thánh của Ngài, Đấng mà Ngài xức dầu.
  • Đa-ni-ên 3:9 - họ tâu với vua Nê-bu-cát-nết-sa: “Hoàng đế vạn tuế!
  • Ma-thi-ơ 21:9 - Người vượt lên trước, người chạy theo sau, tung hô: “Chúc tụng Con Vua Đa-vít! Phước cho Đấng nhân danh Chúa Hằng Hữu mà đến! Chúc tụng Đức Chúa Trời trên nơi chí cao!”
  • Y-sai 8:16 - Hãy giữ gìn lời chứng của Đức Chúa Trời; giao lời dạy của Ngài cho những người theo tôi.
  • 2 Các Vua 9:3 - lấy lọ dầu đổ trên đầu người và nói: ‘Chúa Hằng Hữu phán: Ta xức dầu cho ngươi làm vua Ít-ra-ên.’ Xong, con phải nhanh chân chạy thoát!”
  • Thi Thiên 89:39 - Phế bỏ giao ước Ngài lập với người; dày xéo vương miện người dưới chân.
  • Thi Thiên 21:3 - Chúa đãi người thật dồi dào hạnh phước, đưa lên ngôi, đội cho vương miện vàng.
  • Y-sai 8:20 - Hãy theo kinh luật và lời dạy của Đức Chúa Trời! Ai phủ nhận lời Ngài là người hoàn toàn chìm trong bóng tối.
  • Ê-xơ-tê 2:17 - Vua yêu thương Ê-xơ-tê hơn các cô gái khác. Vua yêu thương triều mến cô nên đội vương miện cho cô, lập cô làm hoàng hậu thay cho Vả-thi.
  • 2 Các Vua 11:2 - Nhưng chị của A-cha-xia là Giô-sê-ba, con gái vua Giô-ram, đem giấu Giô-ách, con A-cha-xia, và cứu cậu thoát khỏi số phận dành cho các hoàng tử. Nàng giấu Giô-ách và người vú nuôi vào trong phòng ngủ. Bằng cách này, Giô-sê-bết, vợ Thầy Tế lễ Giê-hô-gia-đa và là chị của A-cha-xia giấu được Giô-ách, nên đứa trẻ không bị giết.
  • Thi Thiên 47:1 - Hỡi muôn dân, hãy vỗ tay! Hãy reo mừng ca ngợi Chúa.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 17:18 - Vừa lên ngôi, vua phải sao chép cho mình bộ luật này từ bản chính, là bản do thầy tế lễ người Lê-vi giữ.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 17:19 - Vua phải luôn luôn giữ bản sao ấy bên mình, ngày đêm nghiền ngẫm để được giáo huấn trong sự kính sợ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, tuân theo mọi điều răn luật lệ của Ngài.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 17:20 - Nhờ đó, vua mới khỏi kiêu căng, coi rẻ anh em, đồng thời cũng tránh khỏi sự quên lãng luật pháp của Chúa. Được vậy, vua và con cháu sẽ trị vì Ít-ra-ên lâu dài.”
  • Y-sai 55:12 - Còn con sẽ sống trong hân hoan và bình an. Núi và đồi sẽ cất tiếng hát trước con, và mọi cây cối ngoài đồng sẽ vỗ tay!
  • 1 Sa-mu-ên 10:1 - Sa-mu-ên lấy một lọ nhỏ đựng dầu đổ lên đầu Sau-lơ, hôn người và nói: “Chúa Hằng Hữu xức dầu cho ông làm vua Ít-ra-ên.
  • 2 Sa-mu-ên 16:16 - Hu-sai, người Ạt-kít, bạn của Đa-vít, đến với Áp-sa-lôm, và tung hô: “Hoàng đế vạn tuế, Hoàng đế vạn tuế!”
  • Thi Thiên 98:8 - Sông và suối hãy vỗ tay tán thưởng! Núi đồi hãy trổi giọng hoan ca
  • 1 Các Vua 1:39 - Tại đó, Xa-đốc cầm cái sừng đựng dầu lấy từ lều thánh, xức cho Sa-lô-môn. Họ thổi kèn và mọi người tung hô: “Vua Sa-lô-môn vạn tuế!”
  • Xuất Ai Cập 31:18 - Ở trên Núi Si-nai, sau khi đã dặn bảo Môi-se mọi điều, Chúa Hằng Hữu trao cho ông hai bảng “Giao Ước,” tức là hai bảng đá, trên đó Đức Chúa Trời đã dùng ngón tay Ngài viết các điều răn.
  • 2 Sa-mu-ên 1:10 - Tôi đến bên cạnh, giết vua vì biết chắc thế nào vua cũng chết. Rồi tôi lấy vương miện và vòng đeo tay của vua đem đến đây cho ngài.”
  • 1 Sa-mu-ên 10:24 - Sa-mu-ên nói với dân chúng: “Đây là người Chúa Hằng Hữu đã chọn làm vua của anh chị em. Chẳng ai trong Ít-ra-ên bằng người cả!” Toàn dân tung hô: “Vua vạn tuế!”
  • Xuất Ai Cập 25:16 - Con sẽ cất trong Hòm các bảng Giao Ước Ta sẽ cho con.
Parallel VersesCross Reference
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Giê-hô-gia-đa rước Giô-ách, con vua ra, đội vương miện lên đầu, và trao bộ luật của Đức Chúa Trời cho người. Họ xức dầu cho người và tuyên bố người là vua, mọi người vỗ tay và cùng tung hô: “Vua vạn tuế!”
  • 新标点和合本 - 祭司领王子出来,给他戴上冠冕,将律法书交给他,膏他作王;众人就拍掌说:“愿王万岁!”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 耶何耶大领约阿施 出来,给他戴上冠冕,把律法书交给他,膏他作王;众人都鼓掌说:“愿王万岁!”
  • 和合本2010(神版-简体) - 耶何耶大领约阿施 出来,给他戴上冠冕,把律法书交给他,膏他作王;众人都鼓掌说:“愿王万岁!”
  • 当代译本 - 耶何耶大领王子出来,给他戴上王冠,把约书交给他,膏立他为王。众人都鼓掌高呼:“愿王万岁!”
  • 圣经新译本 - 耶何耶大领王子出来,把王冠戴在他的头上,又把约书交给他。他们就拥立他为王,用膏膏他,并且拍掌,说:“愿王万岁!”
  • 中文标准译本 - 耶赫亚达把王子领出来,给他戴上冠冕,把律法书交给他,立他为王。他们膏抹了他,然后众人拍手鼓掌说:“愿王万岁!”
  • 现代标点和合本 - 祭司领王子出来,给他戴上冠冕,将律法书交给他,膏他做王。众人就拍掌说:“愿王万岁!”
  • 和合本(拼音版) - 祭司领王子出来,给他戴上冠冕,将律法书交给他,膏他作王。众人就拍掌说:“愿王万岁!”
  • New International Version - Jehoiada brought out the king’s son and put the crown on him; he presented him with a copy of the covenant and proclaimed him king. They anointed him, and the people clapped their hands and shouted, “Long live the king!”
  • New International Reader's Version - Jehoiada brought out Ahaziah’s son. He put the crown on him. He gave him a copy of the covenant. And he announced that Joash was king. Jehoiada and his sons anointed him. The people clapped their hands. Then they shouted, “May the king live a long time!”
  • English Standard Version - Then he brought out the king’s son and put the crown on him and gave him the testimony. And they proclaimed him king and anointed him, and they clapped their hands and said, “Long live the king!”
  • New Living Translation - Then Jehoiada brought out Joash, the king’s son, placed the crown on his head, and presented him with a copy of God’s laws. They anointed him and proclaimed him king, and everyone clapped their hands and shouted, “Long live the king!”
  • The Message - Then the priest brought the prince into view, crowned him, handed him the scroll of God’s covenant, and made him king. As they anointed him, everyone applauded and shouted, “Long live the king!”
  • Christian Standard Bible - Jehoiada brought out the king’s son, put the crown on him, gave him the testimony, and made him king. They anointed him and clapped their hands and cried, “Long live the king!”
  • New American Standard Bible - Then he brought the king’s son out, and put the crown on him and gave him the testimony; and they made him king and anointed him, and they clapped their hands and said, “Long live the king!”
  • New King James Version - And he brought out the king’s son, put the crown on him, and gave him the Testimony; they made him king and anointed him, and they clapped their hands and said, “Long live the king!”
  • Amplified Bible - Then Jehoiada brought out the king’s son and put the crown on him and gave him the Testimony [a copy of the Mosaic Law]; and they made him king and anointed him, and they clapped their hands and said, “Long live the king!”
  • American Standard Version - Then he brought out the king’s son, and put the crown upon him, and gave him the testimony; and they made him king, and anointed him; and they clapped their hands, and said, Long live the king.
  • King James Version - And he brought forth the king's son, and put the crown upon him, and gave him the testimony; and they made him king, and anointed him; and they clapped their hands, and said, God save the king.
  • New English Translation - Jehoiada led out the king’s son and placed on him the crown and the royal insignia. They proclaimed him king and poured olive oil on his head. They clapped their hands and cried out, “Long live the king!”
  • World English Bible - Then he brought out the king’s son, and put the crown on him, and gave him the covenant; and they made him king, and anointed him; and they clapped their hands, and said, “Long live the king!”
  • 新標點和合本 - 祭司領王子出來,給他戴上冠冕,將律法書交給他,膏他作王;眾人就拍掌說:「願王萬歲!」
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 耶何耶大領約阿施 出來,給他戴上冠冕,把律法書交給他,膏他作王;眾人都鼓掌說:「願王萬歲!」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 耶何耶大領約阿施 出來,給他戴上冠冕,把律法書交給他,膏他作王;眾人都鼓掌說:「願王萬歲!」
  • 當代譯本 - 耶何耶大領王子出來,給他戴上王冠,把約書交給他,膏立他為王。眾人都鼓掌高呼:「願王萬歲!」
  • 聖經新譯本 - 耶何耶大領王子出來,把王冠戴在他的頭上,又把約書交給他。他們就擁立他為王,用膏膏他,並且拍掌,說:“願王萬歲!”
  • 呂振中譯本 - 祭司把王子領了出來,給他戴上王冠,將王徽 交給他,稱他為王,用膏膏他;眾人就拍掌說:願王萬歲!』
  • 中文標準譯本 - 耶赫亞達把王子領出來,給他戴上冠冕,把律法書交給他,立他為王。他們膏抹了他,然後眾人拍手鼓掌說:「願王萬歲!」
  • 現代標點和合本 - 祭司領王子出來,給他戴上冠冕,將律法書交給他,膏他做王。眾人就拍掌說:「願王萬歲!」
  • 文理和合譯本 - 祭司導王子出、加冕於其首、予以法律、膏之為王、眾鼓掌曰、願王萬歲、
  • 文理委辦譯本 - 祭司扶王子出、戴王冕、執律法之書、遂立為王、沐之以膏、鼓掌呼曰、願王千歲。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 祭司導王子出、加王冕於其首、以律法書予之、膏之立為王、眾人鼓掌曰、願王萬歲、
  • Nueva Versión Internacional - Entonces Joyadá sacó al hijo del rey, le puso la corona y le entregó una copia del pacto. Luego lo ungieron, y todos aplaudieron, gritando: «¡Viva el rey!»
  • Новый Русский Перевод - Иодай вывел сына царя, возложил на него корону, дал ему копию свидетельства и провозгласил его царем. Его помазали, и народ рукоплескал и кричал: – Да здравствует царь!
  • Восточный перевод - Иодай вывел сына царя, возложил на него корону, дал ему копию Закона и провозгласил его царём. Его помазали, и народ рукоплескал и кричал: – Да здравствует царь!
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Иодай вывел сына царя, возложил на него корону, дал ему копию Закона и провозгласил его царём. Его помазали, и народ рукоплескал и кричал: – Да здравствует царь!
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Иодай вывел сына царя, возложил на него корону, дал ему копию Закона и провозгласил его царём. Его помазали, и народ рукоплескал и кричал: – Да здравствует царь!
  • La Bible du Semeur 2015 - Alors le prêtre fit sortir le fils du roi, lui plaça la couronne sur la tête et lui remit l’acte de l’alliance. On le sacra roi en l’oignant d’huile puis, au milieu des applaudissements, tous crièrent : Vive le roi !
  • リビングバイブル - それから、エホヤダは幼い王子を連れ出し、頭に王冠をかぶらせ、十戒の写しを渡し、油を注いで王としたのです。彼らは拍手かっさいして、「王様、ばんざい」と叫びました。
  • Nova Versão Internacional - Depois Joiada trouxe para fora Joás, o filho do rei, colocou nele a coroa e lhe entregou uma cópia da aliança. Então o proclamaram rei, ungindo-o, e o povo aplaudia e gritava: “Viva o rei!”
  • Hoffnung für alle - Nun führte Jojada ihn heraus, um ihn zum König zu krönen. Er setzte ihm die Krone auf, gab ihm das Königsgesetz in die Hand und salbte ihn zum König. Da klatschten alle und riefen: »Hoch lebe der König!«
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เยโฮยาดานำราชโอรสออกมาและสวมมงกุฎให้พระองค์ ถวายหนังสือพันธสัญญาและประกาศว่าพระองค์เป็นกษัตริย์ พวกเขาเจิมตั้งพระองค์ ประชาชนปรบมือและโห่ร้องว่า “ขอกษัตริย์จงทรงพระเจริญ!”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แล้ว​ปุโรหิต​ก็​นำ​บุตร​ของ​กษัตริย์​ออก​มา สวม​มงกุฎ และ​มอบ​พันธ​สัญญา​ให้​แก่​ท่าน และ​พวก​เขา​ประกาศ​ให้​ท่าน​เป็น​กษัตริย์ และ​เจิม​ท่าน แล้ว​พวก​เขา​ก็​ปรบมือ​และ​กล่าว​ว่า “ขอ​กษัตริย์​มี​อายุ​ยืน​นาน”
  • 2 Sử Ký 23:11 - Giê-hô-gia-đa và các con mình rước Giô-ách, con vua ra, đội vương miện lên đầu, và trao bộ luật của Đức Chúa Trời cho người. Họ xức dầu cho người và tuyên bố người là vua, mọi người cùng tung hô: “Vua vạn tuế!”
  • Thi Thiên 132:18 - Ta sẽ cho kẻ thù người áo xống bị nhơ nhuốc, còn người thì được đội vương miện vinh quang.”
  • Hê-bơ-rơ 1:9 - Chúa yêu lẽ công chính, ghét điều gian ác. Vì thế Đức Chúa Trời, là Đức Chúa Trời của vua đã cất nhắc vua, xức dầu hân hoan cho vua nhiều hơn các vua khác.”
  • Ê-xơ-tê 6:8 - phải được mặc vương bào, cỡi vương mã và đội vương miện.
  • Thi Thiên 72:15 - Nguyện vua được trường thọ! Nguyện vàng Sê-ba sẽ được dâng lên vua. Nguyện chúng dân mãi cầu nguyện cho vua và chúc phước cho vua suốt ngày.
  • Thi Thiên 72:16 - Nguyện ngũ cốc tràn đầy khắp đất, dồi dào thịnh vượng trên các đỉnh núi đồi. Nguyện cây trái sinh hoa lợi bội phần như rừng Li-ban, dân cư các thành thị đông như kiến cỏ.
  • Thi Thiên 72:17 - Nguyện vua sẽ được lưu danh mãi mãi; như mặt trời chiếu sáng muôn đời. Nguyện các dân sẽ nhân danh vua để chúc lành, các nước nhìn nhận người có hồng phước.
  • 1 Sa-mu-ên 16:13 - Sa-mu-ên lấy sừng dầu xức cho Đa-vít, trong khi Đa-vít đang đứng giữa các anh mình. Kể từ hôm đó, Thần Linh của Chúa Hằng Hữu tác động mạnh mẽ trên Đa-vít. Sau đó, Sa-mu-ên trở về Ra-ma.
  • 2 Sa-mu-ên 12:30 - Đa-vít còn lấy vương miện của vua Am-môn đang đội, đặt lên đầu mình. Vương miện này bằng vàng chạm ngọc, rất nặng.
  • Hê-bơ-rơ 2:9 - Tuy nhiên, đem lời ấy áp dụng cho Chúa Giê-xu thật đúng: Ngài đã chịu xuống thấp hơn các thiên sứ một bực, nhưng Ngài đã hy sinh, nên được đội vương miện vinh quang và danh dự. Do ơn phước của Đức Chúa Trời, Chúa Giê-xu đã chịu chết để cứu rỗi mọi người.
  • 2 Các Vua 11:4 - Qua năm thứ bảy, Thầy Tế lễ Giê-hô-gia-đa mời các tướng chỉ huy, quân đội Ca-rít và các cận vệ vào gặp mình trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, bắt họ thề giữ bí mật, rồi cho họ gặp con của vua.
  • Khải Huyền 19:12 - Mắt Ngài sáng rực như ngọn lửa, đầu Ngài đội nhiều vương miện có ghi tên mà ngoài Ngài ra không ai biết được.
  • 2 Sa-mu-ên 5:3 - Vậy, Đa-vít kết giao ước với các trưởng lão trước mặt Chúa Hằng Hữu, và được họ xức dầu làm vua Ít-ra-ên.
  • 2 Sa-mu-ên 2:7 - Bây giờ, anh em mạnh bạo can đảm lên, vì dù Vua Sau-lơ đã mất, nhưng người Giu-đa đã xức dầu cho ta làm vua.”
  • Đa-ni-ên 6:21 - Đa-ni-ên đáp: “Hoàng đế vạn tuế!
  • 2 Cô-rinh-tô 1:21 - Đức Chúa Trời cho chúng tôi với anh chị em đứng vững trong Chúa Cứu Thế, bổ nhiệm chúng tôi truyền giảng Phúc Âm.
  • Thi Thiên 78:5 - Chúa ban hành luật pháp cho Gia-cốp; Ngài ban truyền chỉ thị cho Ít-ra-ên. Chúa ra lệnh cho tổ phụ chúng ta truyền dạy mọi điều cho con cháu,
  • 1 Các Vua 1:34 - Tại đó, Thầy Tế lễ Xa-đốc và Tiên tri Na-than sẽ xức dầu cho Sa-lô-môn làm vua Ít-ra-ên; và thổi kèn tung hô:
  • Ma-thi-ơ 27:29 - Họ bện chiếc mão bằng gai đội lên đầu Chúa và đặt vào tay phải Ngài một cây gậy bằng sậy. Rồi họ quỳ xuống trước mặt Ngài, chế giễu: “Lạy Vua người Do Thái!”
  • Ai Ca 4:20 - Vua chúng tôi—được Chúa Hằng Hữu xức dầu, tượng trưng cho hồn nước— cũng bị quân thù gài bẫy bắt sống. Chúng tôi nghĩ rằng dưới bóng người ấy có thể bảo vệ chúng tôi chống lại bất cứ quốc gia nào trên đất!
  • 2 Sa-mu-ên 2:4 - Người Giu-đa đến yết kiến Đa-vít rồi xức dầu tôn ông làm vua Giu-đa. Được biết người Gia-be xứ Ga-la-át đã mai táng Sau-lơ,
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 4:27 - Thật vậy, việc này đã xảy ra trong thành phố này! Hê-rốt, Bôn-xơ Phi-lát, Dân Ngoại, và người Ít-ra-ên đã cấu kết nhau chống lại Chúa Giê-xu, Đầy Tớ Thánh của Ngài, Đấng mà Ngài xức dầu.
  • Đa-ni-ên 3:9 - họ tâu với vua Nê-bu-cát-nết-sa: “Hoàng đế vạn tuế!
  • Ma-thi-ơ 21:9 - Người vượt lên trước, người chạy theo sau, tung hô: “Chúc tụng Con Vua Đa-vít! Phước cho Đấng nhân danh Chúa Hằng Hữu mà đến! Chúc tụng Đức Chúa Trời trên nơi chí cao!”
  • Y-sai 8:16 - Hãy giữ gìn lời chứng của Đức Chúa Trời; giao lời dạy của Ngài cho những người theo tôi.
  • 2 Các Vua 9:3 - lấy lọ dầu đổ trên đầu người và nói: ‘Chúa Hằng Hữu phán: Ta xức dầu cho ngươi làm vua Ít-ra-ên.’ Xong, con phải nhanh chân chạy thoát!”
  • Thi Thiên 89:39 - Phế bỏ giao ước Ngài lập với người; dày xéo vương miện người dưới chân.
  • Thi Thiên 21:3 - Chúa đãi người thật dồi dào hạnh phước, đưa lên ngôi, đội cho vương miện vàng.
  • Y-sai 8:20 - Hãy theo kinh luật và lời dạy của Đức Chúa Trời! Ai phủ nhận lời Ngài là người hoàn toàn chìm trong bóng tối.
  • Ê-xơ-tê 2:17 - Vua yêu thương Ê-xơ-tê hơn các cô gái khác. Vua yêu thương triều mến cô nên đội vương miện cho cô, lập cô làm hoàng hậu thay cho Vả-thi.
  • 2 Các Vua 11:2 - Nhưng chị của A-cha-xia là Giô-sê-ba, con gái vua Giô-ram, đem giấu Giô-ách, con A-cha-xia, và cứu cậu thoát khỏi số phận dành cho các hoàng tử. Nàng giấu Giô-ách và người vú nuôi vào trong phòng ngủ. Bằng cách này, Giô-sê-bết, vợ Thầy Tế lễ Giê-hô-gia-đa và là chị của A-cha-xia giấu được Giô-ách, nên đứa trẻ không bị giết.
  • Thi Thiên 47:1 - Hỡi muôn dân, hãy vỗ tay! Hãy reo mừng ca ngợi Chúa.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 17:18 - Vừa lên ngôi, vua phải sao chép cho mình bộ luật này từ bản chính, là bản do thầy tế lễ người Lê-vi giữ.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 17:19 - Vua phải luôn luôn giữ bản sao ấy bên mình, ngày đêm nghiền ngẫm để được giáo huấn trong sự kính sợ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, tuân theo mọi điều răn luật lệ của Ngài.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 17:20 - Nhờ đó, vua mới khỏi kiêu căng, coi rẻ anh em, đồng thời cũng tránh khỏi sự quên lãng luật pháp của Chúa. Được vậy, vua và con cháu sẽ trị vì Ít-ra-ên lâu dài.”
  • Y-sai 55:12 - Còn con sẽ sống trong hân hoan và bình an. Núi và đồi sẽ cất tiếng hát trước con, và mọi cây cối ngoài đồng sẽ vỗ tay!
  • 1 Sa-mu-ên 10:1 - Sa-mu-ên lấy một lọ nhỏ đựng dầu đổ lên đầu Sau-lơ, hôn người và nói: “Chúa Hằng Hữu xức dầu cho ông làm vua Ít-ra-ên.
  • 2 Sa-mu-ên 16:16 - Hu-sai, người Ạt-kít, bạn của Đa-vít, đến với Áp-sa-lôm, và tung hô: “Hoàng đế vạn tuế, Hoàng đế vạn tuế!”
  • Thi Thiên 98:8 - Sông và suối hãy vỗ tay tán thưởng! Núi đồi hãy trổi giọng hoan ca
  • 1 Các Vua 1:39 - Tại đó, Xa-đốc cầm cái sừng đựng dầu lấy từ lều thánh, xức cho Sa-lô-môn. Họ thổi kèn và mọi người tung hô: “Vua Sa-lô-môn vạn tuế!”
  • Xuất Ai Cập 31:18 - Ở trên Núi Si-nai, sau khi đã dặn bảo Môi-se mọi điều, Chúa Hằng Hữu trao cho ông hai bảng “Giao Ước,” tức là hai bảng đá, trên đó Đức Chúa Trời đã dùng ngón tay Ngài viết các điều răn.
  • 2 Sa-mu-ên 1:10 - Tôi đến bên cạnh, giết vua vì biết chắc thế nào vua cũng chết. Rồi tôi lấy vương miện và vòng đeo tay của vua đem đến đây cho ngài.”
  • 1 Sa-mu-ên 10:24 - Sa-mu-ên nói với dân chúng: “Đây là người Chúa Hằng Hữu đã chọn làm vua của anh chị em. Chẳng ai trong Ít-ra-ên bằng người cả!” Toàn dân tung hô: “Vua vạn tuế!”
  • Xuất Ai Cập 25:16 - Con sẽ cất trong Hòm các bảng Giao Ước Ta sẽ cho con.
Bible
Resources
Plans
Donate