Parallel Verses
- Kinh Thánh Hiện Đại - Chúng tôi phục vụ Đức Chúa Trời cách bền vững giữa lúc thăng trầm, vinh nhục, khi bị đả kích hay lúc được tuyên dương. Chúng tôi bị xem như người lừa gạt, nhưng vẫn chân thành.
- 新标点和合本 - 荣耀、羞辱,恶名、美名;似乎是诱惑人的,却是诚实的;
- 和合本2010(上帝版-简体) - 荣誉或羞辱、恶名或美名。我们似乎是诱惑人的,却是诚实的;
- 和合本2010(神版-简体) - 荣誉或羞辱、恶名或美名。我们似乎是诱惑人的,却是诚实的;
- 当代译本 - 无论是得荣耀还是受羞辱,遭毁谤还是得称赞,都显明自己是上帝的仆人。我们被视为骗子,却是诚实无伪;
- 圣经新译本 - 藉着荣耀和羞辱、坏名声和好名誉。我们好像是骗人的,却是真诚的,
- 中文标准译本 - 藉着荣耀和羞辱,藉着坏名声和好名声; 像是迷惑人的,却是真诚的;
- 现代标点和合本 - 荣耀羞辱,恶名美名;似乎是诱惑人的,却是诚实的;
- 和合本(拼音版) - 荣耀、羞辱,恶名、美名;似乎是诱惑人的,却是诚实的;
- New International Version - through glory and dishonor, bad report and good report; genuine, yet regarded as impostors;
- New International Reader's Version - We serve God in times of glory and shame. We serve him whether the news about us is bad or good. We are true to our calling. But people treat us as if we were pretenders.
- English Standard Version - through honor and dishonor, through slander and praise. We are treated as impostors, and yet are true;
- New Living Translation - We serve God whether people honor us or despise us, whether they slander us or praise us. We are honest, but they call us impostors.
- Christian Standard Bible - through glory and dishonor, through slander and good report; regarded as deceivers, yet true;
- New American Standard Bible - by glory and dishonor, by evil report and good report; regarded as deceivers and yet true;
- New King James Version - by honor and dishonor, by evil report and good report; as deceivers, and yet true;
- Amplified Bible - amid glory and dishonor; by evil report and good report; branded as deceivers and yet [vindicated as] truthful;
- American Standard Version - by glory and dishonor, by evil report and good report; as deceivers, and yet true;
- King James Version - By honour and dishonour, by evil report and good report: as deceivers, and yet true;
- New English Translation - through glory and dishonor, through slander and praise; regarded as impostors, and yet true;
- World English Bible - by glory and dishonor, by evil report and good report; as deceivers, and yet true;
- 新標點和合本 - 榮耀、羞辱,惡名、美名;似乎是誘惑人的,卻是誠實的;
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 榮譽或羞辱、惡名或美名。我們似乎是誘惑人的,卻是誠實的;
- 和合本2010(神版-繁體) - 榮譽或羞辱、惡名或美名。我們似乎是誘惑人的,卻是誠實的;
- 當代譯本 - 無論是得榮耀還是受羞辱,遭毀謗還是得稱讚,都顯明自己是上帝的僕人。我們被視為騙子,卻是誠實無偽;
- 聖經新譯本 - 藉著榮耀和羞辱、壞名聲和好名譽。我們好像是騙人的,卻是真誠的,
- 呂振中譯本 - 歷經光榮與羞辱、惡名與美名;似乎是迷惑人者,卻是真誠的;
- 中文標準譯本 - 藉著榮耀和羞辱,藉著壞名聲和好名聲; 像是迷惑人的,卻是真誠的;
- 現代標點和合本 - 榮耀羞辱,惡名美名;似乎是誘惑人的,卻是誠實的;
- 文理和合譯本 - 或榮、或辱、或惡名、或令聞、似偽而真、
- 文理委辦譯本 - 或榮、或辱、或惡名、或令聞、似偽而真、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 或榮或辱、或惡名、或美名、似誘人而誠實、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 無論榮辱毀譽、[皆不足以改吾人之節操也。]故吾人雖似虛偽之徒、而實則至誠無妄也;
- Nueva Versión Internacional - por honra y por deshonra, por mala y por buena fama; veraces, pero tenidos por engañadores;
- 현대인의 성경 - 영광을 얻든 수치를 당하든, 욕을 얻어먹든 칭찬을 받든 항상 하나님의 일꾼임을 보여 주었습니다. 우리가 사기꾼과 같은 취급을 받지만 사실은 진실하며
- Новый Русский Перевод - в славе и бесчестии, встречая как поношения, так и одобрительные отклики. Нас считают обманщиками, но мы верны;
- Восточный перевод - в славе и бесчестии, встречая как поношения, так и одобрительные отклики. Нас считают обманщиками, но мы верны;
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - в славе и бесчестии, встречая как поношения, так и одобрительные отклики. Нас считают обманщиками, но мы верны;
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - в славе и бесчестии, встречая как поношения, так и одобрительные отклики. Нас считают обманщиками, но мы верны;
- La Bible du Semeur 2015 - qu’on nous honore ou qu’on nous méprise, que l’on dise de nous du mal ou du bien. Et encore : on nous prend pour des imposteurs, mais nous disons la vérité,
- リビングバイブル - 人に尊敬されようと軽蔑されようと、あるいは非難されようと賞賛されようと、主への忠誠に変わりはありません。人からはうそつきと呼ばれようと、私たちは正直です。
- Nestle Aland 28 - διὰ δόξης καὶ ἀτιμίας, διὰ δυσφημίας καὶ εὐφημίας· ὡς πλάνοι καὶ ἀληθεῖς,
- unfoldingWord® Greek New Testament - διὰ δόξης καὶ ἀτιμίας, διὰ δυσφημίας καὶ εὐφημίας; ὡς πλάνοι καὶ ἀληθεῖς,
- Nova Versão Internacional - por honra e por desonra; por difamação e por boa fama; tidos por enganadores, sendo verdadeiros;
- Hoffnung für alle - Dabei lassen wir uns nicht beirren: weder durch Lob noch Verachtung, weder durch gute Worte noch böses Gerede. Man nennt uns Lügner, und wir sagen doch die Wahrheit.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ทั้งในยามทรงเกียรติและไร้เกียรติ ในยามที่เขาว่าชั่วและในยามที่เขาว่าดี จริงแท้แต่ถูกมองว่าเป็นคนหลอกลวง
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ทั้งเวลาที่มีเกียรติและไร้เกียรติ ทั้งเวลาที่ชื่อเสียงดีและเสื่อมเสีย แม้จะจริงใจแต่ก็ถูกกล่าวหาว่าเป็นผู้หลอกลวง
Cross Reference
- Khải Huyền 3:9 - Một số hội viên của Sa-tan mạo nhận là người Do Thái sẽ rơi mặt nạ. Ta sẽ khiến họ đến quỳ dưới chân con và họ sẽ biết Ta yêu mến con.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 24:5 - Chúng tôi nhận thấy tên này thật nguy hiểm, nó đi khắp nơi xúi giục người Do Thái nổi loạn chống chính quyền La Mã. Chính nó đứng lên làm thủ lĩnh phái Na-xa-rét.
- 3 Giăng 1:12 - Nhưng Đê-mê-triu thì ai cũng khen, một người thật sự sống đạo. Chúng tôi xác nhận điều ấy, và anh thừa biết chúng tôi luôn luôn nói thật.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 28:22 - Tuy nhiên chúng tôi mong được nghe anh trình bày những gì anh tin, vì chúng tôi biết Đạo này bị phản đối khắp nơi.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 16:20 - Họ kéo hai ông đến trước các phán quan, vu cáo rằng: “Mấy người Do Thái này làm loạn trong thành phố chúng ta.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 16:21 - Họ xúi giục dân chúng làm những điều trái luật La Mã!”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 16:22 - Dân chúng cũng nổi dậy chống đối hai ông, nên các phán quan ra lệnh lột áo và đánh đòn.
- Ma-thi-ơ 5:11 - Phước cho các con khi bị người ta nhục mạ, bức hại, và vu cáo đủ điều, chỉ vì các con theo Ta.
- Ma-thi-ơ 5:12 - Các con nên hân hoan, mừng rỡ vì sẽ được giải thưởng lớn dành sẵn trên trời. Ngày xưa, các nhà tiên tri cũng từng bị bức hại như thế.”
- 1 Ti-mô-thê 4:10 - Vì thế, chúng ta lao khổ và chiến đấu, vì đặt hy vọng nơi Đức Chúa Trời Hằng Sống, Chúa Cứu Thế của mọi người, nhất là người tin nhận Ngài.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 5:40 - Họ nghe theo lời khuyên, cho giải các sứ đồ vào, sai đánh đòn. Họ nghiêm cấm không cho các sứ đồ nói đến Danh Chúa Giê-xu, rồi thả họ đi.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 5:41 - Các sứ đồ được tự do ra về, vui mừng sung sướng vì được công nhận là người xứng đáng chịu sỉ nhục vì Danh Chúa Giê-xu.
- Giăng 7:17 - Người nào sẵn lòng làm theo ý muốn Đức Chúa Trời hẳn biết lời Ta dạy là của Đức Chúa Trời hay của Ta.
- Giăng 7:18 - Người trình bày tư tưởng riêng chỉ mong người đời ca tụng, còn người tìm vinh dự cho Đấng sai mình mới đúng là người tốt và chân thật.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 6:3 - Vậy xin anh em cử bảy người được tiếng khen, đầy dẫy Chúa Thánh Linh và khôn ngoan để chúng tôi ủy thác việc này.
- Mác 12:14 - Họ hỏi: “Thưa Thầy, chúng tôi biết Thầy là người chân chính, không nể sợ, thiên vị ai, chỉ lấy công tâm giảng dạy Đạo Đức Chúa Trời. Xin Thầy cho biết nộp thuế cho Sê-sa có đúng luật hay không?
- 1 Phi-e-rơ 4:14 - Khi bị chửi rủa nhục mạ vì Danh Chúa Cứu Thế, anh chị em được phước lành bởi Chúa Thánh Linh vinh quang của Đức Chúa Trời đang ngự trên anh chị em.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 22:12 - A-na-nia, một người mộ đạo, luôn luôn vâng giữ luật pháp Môi-se và được mọi người Do Thái tại Đa-mách khen ngợi.
- Ma-thi-ơ 22:16 - Họ sai vài môn đệ của họ cùng đi với các đảng viên Hê-rốt đến hỏi Chúa: “Thưa Thầy, chúng tôi biết Thầy là người chân chính, lấy công tâm giảng dạy Đạo Đức Chúa Trời, không nể sợ, thiên vị ai.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 10:22 - Họ đáp: “Đại đội trưởng Cọt-nây sai chúng tôi đến. Chủ chúng tôi là người công chính và kính sợ Đức Chúa Trời, được mọi người Do Thái kính trọng. Đức Chúa Trời sai thiên sứ bảo chủ chúng tôi mời ông về nhà để nghe lời ông chỉ dạy.”
- Giăng 7:12 - Dân chúng thì thầm bàn tán về Chúa. Có người nói: “Ông ấy thật là nhân đức,” người khác bảo: “Không, ông ấy chỉ khéo mị dân!”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 4:21 - Sau khi hăm dọa lần nữa, họ thả hai ông ra vì sợ dân chúng, họ không biết phải trừng phạt thế nào. Vì dân chúng đều ngợi tôn Đức Chúa Trời
- Công Vụ Các Sứ Đồ 16:39 - liền đến năn nỉ, đưa hai ông ra và xin rời khỏi thành phố.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 28:4 - Nhìn thấy rắn đeo nơi cánh tay Phao-lô, thổ dân bảo nhau: “Anh này đúng là kẻ sát nhân, dù khỏi chết chìm ngoài biển, lưới trời cũng không thoát được!”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 28:5 - Nhưng Phao-lô rảy con rắn vào lửa, và không hề hấn gì.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 28:6 - Thổ dân tưởng ông sẽ bị sưng phù hoặc ngã chết tức khắc, nhưng đợi lâu chẳng thấy gì, họ đổi ý cho rằng ông là thần thánh.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 28:7 - Cạnh bãi biển là khu đất của chúa đảo Búp-liêu. Ông tiếp đãi chúng tôi thật nồng hậu trong ba ngày.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 28:8 - Cha của Búp-liêu bị sốt và bệnh lỵ, đang nằm trên giường bệnh. Phao-lô vào thăm, cầu nguyện và đặt tay chữa lành cho ông.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 28:9 - Những người đau ốm trong đảo thấy thế liền kéo nhau đến và đều được chữa lành.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 28:10 - Do đó họ càng hậu đãi chúng tôi. Khi chúng tôi từ biệt ra đi, họ mang cho chúng tôi đủ mọi thức cần dùng.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 14:11 - Thấy việc lạ, dân chúng reo hò bằng tiếng Ly-cao-ni: “Thần linh đã lấy hình người, xuống thăm chúng ta!”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 14:12 - Họ gọi Ba-na-ba là thần Dớt và Phao-lô là Héc-mê, vì ông là diễn giả.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 14:13 - Trưởng tế đền thờ thần Dớt ở trước cổng thành đem bò đực và tràng hoa đến trước cổng, định cùng dân chúng dâng sinh tế.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 14:14 - Nhưng Sứ đồ Ba-na-ba và Phao-lô biết ý họ, liền xé áo, chạy vào giữa đám đông la lên:
- Công Vụ Các Sứ Đồ 14:15 - “Các ông làm gì thế? Chúng tôi cũng là người như các ông! Chúng tôi đến đây truyền giảng Phúc Âm để các ông bỏ việc thờ phượng vô ích này mà trở về với Đức Chúa Trời Hằng Sống. Ngài đã sáng tạo trời, đất, biển và vạn vật trong đó.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 14:16 - Trước kia Ngài đã để các dân tộc đi theo đường lối riêng.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 14:17 - Nhưng Ngài vẫn luôn luôn chứng tỏ sự hiện hữu của Ngài bằng những phước lành như mưa móc từ trời, mùa màng dư dật, thực phẩm dồi dào, tâm hồn vui thỏa.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 14:18 - Dù đã nói hết lời, các sứ đồ phải vất vả lắm mới ngăn được dân chúng, không cho họ dâng sinh tế cho mình.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 14:19 - Lúc ấy có mấy người Do Thái từ An-ti-ốt và Y-cô-ni đến, sách động quần chúng ném đá Phao-lô. Tưởng ông đã chết họ kéo ông bỏ ra ngoài thành.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 14:20 - Nhưng khi các tín hữu tụ họp chung quanh, Phao-lô đứng dậy đi vào thành. Hôm sau, Phao-lô và Ba-na-ba đi Đẹt-bơ.
- 1 Ti-mô-thê 3:7 - Hơn nữa, người lãnh đạo Hội Thánh phải được người chưa tin Chúa làm chứng tốt, để khỏi bị sỉ nhục và mắc vào cạm bẫy của ác quỷ.
- Ma-thi-ơ 10:25 - Cùng lắm, môn đệ chịu khổ nhục bằng thầy, đầy tớ bị hành hạ bằng chủ. Người ta dám gọi Ta là quỷ vương, còn có tên xấu nào họ chẳng đem gán cho các con!
- Hê-bơ-rơ 13:13 - Vậy hãy ra ngoài vách thành với Chúa (tức là ra ngoài vòng danh lợi của thế gian này) để chia sẻ khổ nhục với Ngài.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 5:13 - Người ngoài không ai dám đến họp, dù mọi người đều kính phục những người theo Chúa.
- 1 Cô-rinh-tô 4:10 - Chúng tôi dại dột vì Chúa Cứu Thế, nhưng anh chị em khôn ngoan trong Ngài. Chúng tôi yếu đuối nhưng anh chị em mạnh mẽ. Chúng tôi chịu nhục nhã nhưng anh chị em được vinh dự.
- 1 Cô-rinh-tô 4:11 - Đến giờ này, chúng tôi vẫn bị đói khát, rách rưới, đánh đập, xua đuổi.
- 1 Cô-rinh-tô 4:12 - Chúng tôi phải làm việc vất vả để tự nuôi thân. Bị nguyền rủa, chúng tôi chúc phước. Bị bức hại, chúng tôi chịu đựng.
- 1 Cô-rinh-tô 4:13 - Bị vu cáo, chúng tôi từ tốn trả lời. Đến nay, người ta vẫn xem chúng tôi như rác rưởi của thế gian, cặn bã của xã hội.
- Rô-ma 3:8 - Lập luận kiểu ấy, chẳng khác gì bảo: “Gieo ác sẽ gặt thiện!” Thế mà có người dám nói chúng tôi cũng giảng dạy như thế! Họ xứng đáng bị phán xét.
- Ma-thi-ơ 27:63 - Họ thỉnh cầu: “Chúng tôi nhớ khi còn sống tên lừa bịp này đã nói: ‘Sau ba ngày tôi sẽ sống lại.’