Parallel Verses
- Kinh Thánh Hiện Đại - Nếu cái tạm thời đã vinh quang, cái trường cửu phải vinh quang bội phần hơn!
- 新标点和合本 - 若那废掉的有荣光,这长存的就更有荣光了。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 若是那逐渐褪色的有荣光,这长存的就更有荣光了。
- 和合本2010(神版-简体) - 若是那逐渐褪色的有荣光,这长存的就更有荣光了。
- 当代译本 - 那渐渐消逝的尚且有荣耀,这永远长存的更是荣耀无比。
- 圣经新译本 - 如果那短暂的有荣光,那长存的就更有荣光了。
- 中文标准译本 - 这样,那渐渐消失的尚且带有荣光,何况这长存的,难道不更带有荣光吗?
- 现代标点和合本 - 若那废掉的有荣光,这长存的就更有荣光了。
- 和合本(拼音版) - 若那废掉的有荣光,这长存的就更有荣光了。
- New International Version - And if what was transitory came with glory, how much greater is the glory of that which lasts!
- New International Reader's Version - The glory of the old lasts for only a short time. How much greater is the glory of the new! It will last forever.
- English Standard Version - For if what was being brought to an end came with glory, much more will what is permanent have glory.
- New Living Translation - So if the old way, which has been replaced, was glorious, how much more glorious is the new, which remains forever!
- Christian Standard Bible - For if what was set aside was glorious, what endures will be even more glorious.
- New American Standard Bible - For if that which fades away was with glory, much more that which remains is in glory.
- New King James Version - For if what is passing away was glorious, what remains is much more glorious.
- Amplified Bible - For if that [Law] which fades away came with glory, how much more must that [gospel] which remains and is permanent abide in glory and splendor!
- American Standard Version - For if that which passeth away was with glory, much more that which remaineth is in glory.
- King James Version - For if that which is done away was glorious, much more that which remaineth is glorious.
- New English Translation - For if what was made ineffective came with glory, how much more has what remains come in glory!
- World English Bible - For if that which passes away was with glory, much more that which remains is in glory.
- 新標點和合本 - 若那廢掉的有榮光,這長存的就更有榮光了。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 若是那逐漸褪色的有榮光,這長存的就更有榮光了。
- 和合本2010(神版-繁體) - 若是那逐漸褪色的有榮光,這長存的就更有榮光了。
- 當代譯本 - 那漸漸消逝的尚且有榮耀,這永遠長存的更是榮耀無比。
- 聖經新譯本 - 如果那短暫的有榮光,那長存的就更有榮光了。
- 呂振中譯本 - 那漸漸消逝的 制度 若是通過榮光 而立 ,這長存的就越發帶着榮光了。
- 中文標準譯本 - 這樣,那漸漸消失的尚且帶有榮光,何況這長存的,難道不更帶有榮光嗎?
- 現代標點和合本 - 若那廢掉的有榮光,這長存的就更有榮光了。
- 文理和合譯本 - 蓋暫存者若榮、則永存者更榮矣、○
- 文理委辦譯本 - 暫有者若榮、則永存者更榮、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 若將廢者有榮、則永存者更有榮、○
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 夫終須廢棄之臨時制度、且產生於光榮之中、則其永久者之光榮、又為何如!
- Nueva Versión Internacional - Y, si vino con gloria lo que ya se estaba extinguiendo, ¡cuánto mayor será la gloria de lo que permanece!
- 현대인의 성경 - 없어질 것도 영광스러웠다면 영원히 있을 것은 얼마나 더 영광스럽겠습니까!
- Новый Русский Перевод - И если временное было окружено славой, то насколько же славнее будет вечное!
- Восточный перевод - И если временное было окружено славой, то насколько же славнее будет вечное!
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - И если временное было окружено славой, то насколько же славнее будет вечное!
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - И если временное было окружено славой, то насколько же славнее будет вечное!
- La Bible du Semeur 2015 - Car si ce qui est passager a été touché par la gloire, combien plus grande sera la gloire de ce qui demeure éternellement !
- リビングバイブル - もし消え去ってゆく古い方法にも天の栄光が満ちていたとすれば、私たちの救いのために立てられた、永遠に続く神の新しい契約には、はるかにまさった栄光があるはずです。
- Nestle Aland 28 - εἰ γὰρ τὸ καταργούμενον διὰ δόξης, πολλῷ μᾶλλον τὸ μένον ἐν δόξῃ.
- unfoldingWord® Greek New Testament - εἰ γὰρ τὸ καταργούμενον διὰ δόξης, πολλῷ μᾶλλον τὸ μένον ἐν δόξῃ.
- Nova Versão Internacional - E, se o que estava se desvanecendo se manifestou com glória, quanto maior será a glória do que permanece!
- Hoffnung für alle - Wenn schon die alte Ordnung, die doch nur für eine bestimmte Zeit galt, Gottes Herrlichkeit erstrahlen ließ, um wie viel mehr wird sich Gottes Herrlichkeit durch die neue Ordnung offenbaren, die ewig gilt!
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - และถ้าสิ่งที่กำลังเลือนหายยังมากับรัศมี รัศมีของสิ่งที่ยืนยงจะยิ่งใหญ่เหนือกว่านั้นสักเท่าใด!
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ถ้าสิ่งที่จางลงเคยมีพระสง่าราศีแล้ว สิ่งที่ดำรงอยู่ย่อมมีพระสง่าราศีมากยิ่งกว่าเพียงไร
Cross Reference
- 2 Cô-rinh-tô 4:1 - Do lòng nhân từ của Chúa, chúng tôi được ủy thác chức vụ truyền bá Phúc Âm, nên chẳng thối chí ngã lòng.
- Hê-bơ-rơ 12:25 - Anh chị em hãy giữ mình, đừng từ khước tiếng gọi của Chúa. Nếu người xưa khước từ lời cảnh cáo dưới đất còn không thoát khỏi trừng phạt thì chúng ta chạy đâu cho thoát một khi khước từ tiếng cảnh cáo từ trời?
- Hê-bơ-rơ 12:26 - Lúc ấy, tiếng Chúa trên Núi Si-nai đã làm rúng chuyển cả mặt đất. Ngày nay, Chúa lại hứa: “Lần sau, Ta sẽ làm rúng chuyển cả đất lẫn trời.”
- Hê-bơ-rơ 12:27 - Câu ấy xác nhận những gì hay rúng chuyển sẽ bị đào thải, và những gì không rúng chuyển sẽ tồn tại.
- Hê-bơ-rơ 12:28 - Đã thuộc về một nước bền vững, tồn tại đời đời, chúng ta hãy ghi ân, phục vụ Chúa với lòng nhiệt thành, kính sợ để Chúa vui lòng.
- Hê-bơ-rơ 12:29 - Vì Đức Chúa Trời chúng ta là một ngọn lửa thiêu đốt.
- 2 Cô-rinh-tô 3:6 - Ngài cũng cho chúng tôi khả năng đảm nhiệm công vụ của giao ước mới, không phải giao ước bằng văn tự, nhưng bằng Chúa Thánh Linh. Văn tự làm cho chết, nhưng Chúa Thánh Linh ban sự sống.
- 2 Cô-rinh-tô 3:7 - Nếu công vụ tuyên cáo sự chết, bằng văn tự khắc trên bảng đá được thực hiện cách vinh quang, người Ít-ra-ên không dám nhìn Môi-se. Vì mặt ông phản chiếu vinh quang của Đức Chúa Trời, dù vinh quang ấy chóng tàn,
- Hê-bơ-rơ 8:13 - Giao ước này được Đức Chúa Trời gọi là giao ước “mới” như thế, giao ước thứ nhất đã cũ rồi. Điều gì cũ kỹ, lỗi thời đều phải bị đào thải.
- Hê-bơ-rơ 7:21 - nhưng Chúa Giê-xu đã được lập lên bằng lời thề. Vì Đức Chúa Trời đã phán với Ngài: “Chúa Hằng Hữu đã thề và sẽ không bao giờ thay đổi: ‘Con làm Thầy Tế Lễ đời đời.’” Suốt cả lịch sử, không một thầy tế lễ nào được Đức Chúa Trời thề hứa như thế.
- Hê-bơ-rơ 7:22 - Do đó, Chúa Giê-xu đủ điều kiện bảo đảm chắc chắn cho giao ước tốt đẹp hơn.
- Hê-bơ-rơ 7:23 - Trước kia phải có nhiều thầy tế lễ, cha truyền con nối, để tiếp tục nhiệm vụ.
- Hê-bơ-rơ 7:24 - Nhưng Chúa Giê-xu sống vĩnh cửu nên giữ chức tế lễ đời đời chẳng cần đổi thay.
- Hê-bơ-rơ 7:25 - Do đó, Chúa có quyền cứu rỗi hoàn toàn những người nhờ Ngài mà đến gần Đức Chúa Trời, vì Ngài hằng sống để cầu thay cho họ.
- Rô-ma 5:20 - Luật pháp của Đức Chúa Trời vạch trần quá nhiều tội lỗi. Nhưng chúng ta càng nhận tội, ơn phước của Đức Chúa Trời càng gia tăng.
- Rô-ma 5:21 - Trước kia, tội lỗi hoành hành khiến loài người phải chết, nhưng ngày nay ơn phước Đức Chúa Trời ngự trị, nên chúng ta sạch tội và được sự sống vĩnh cửu, nhờ công lao Chúa Cứu Thế Giê-xu, Chúa chúng ta.