Parallel Verses
- Kinh Thánh Hiện Đại - Người hư vong xem chúng tôi như mùi tử khí hôi tanh. Trái lại đối với người tin Chúa, chúng tôi là luồng sinh khí đem lại sức sống hào hùng. Ai có đủ khả năng nhận lãnh chức vụ ấy?
- 新标点和合本 - 在这等人,就作了死的香气叫他死;在那等人,就作了活的香气叫他活。这事谁能当得起呢?
- 和合本2010(上帝版-简体) - 对灭亡的人,这是死而又死的气味;对得救的人,这是生而又生的气味。这些事谁能当得起呢?
- 和合本2010(神版-简体) - 对灭亡的人,这是死而又死的气味;对得救的人,这是生而又生的气味。这些事谁能当得起呢?
- 当代译本 - 对灭亡的人而言,这香气是叫人死亡的香气;对得救的人来说,这香气却是叫人得生命的香气。谁能担当这样的重任呢?
- 圣经新译本 - 对于灭亡的人,这是死亡的气味叫人死;对于得救的人,这却是生命的香气使人活。这些事谁够资格作呢?
- 中文标准译本 - 对灭亡的人,我们是死亡的香气以至于死亡;对得救的人,我们是生命的香气以至于生命。对这些事,到底谁配得上呢?
- 现代标点和合本 - 在这等人,就做了死的香气叫他死;在那等人,就做了活的香气叫他活。这事谁能当得起呢?
- 和合本(拼音版) - 在这等人,就作了死的香气叫他死;在那等人,就作了活的香气叫他活。这事谁能当得起呢?
- New International Version - To the one we are an aroma that brings death; to the other, an aroma that brings life. And who is equal to such a task?
- New International Reader's Version - To those who are dying, we are the smell of death. To those who are being saved, we are the perfume of life. Who is able to do this work?
- English Standard Version - to one a fragrance from death to death, to the other a fragrance from life to life. Who is sufficient for these things?
- New Living Translation - To those who are perishing, we are a dreadful smell of death and doom. But to those who are being saved, we are a life-giving perfume. And who is adequate for such a task as this?
- The Message - This is a terrific responsibility. Is anyone competent to take it on? No—but at least we don’t take God’s Word, water it down, and then take it to the streets to sell it cheap. We stand in Christ’s presence when we speak; God looks us in the face. We get what we say straight from God and say it as honestly as we can.
- Christian Standard Bible - To some we are an aroma of death leading to death, but to others, an aroma of life leading to life. Who is adequate for these things?
- New American Standard Bible - to the one an aroma from death to death, to the other an aroma from life to life. And who is adequate for these things?
- New King James Version - To the one we are the aroma of death leading to death, and to the other the aroma of life leading to life. And who is sufficient for these things?
- Amplified Bible - to the latter one an aroma from death to death [a fatal, offensive odor], but to the other an aroma from life to life [a vital fragrance, living and fresh]. And who is adequate and sufficiently qualified for these things?
- American Standard Version - to the one a savor from death unto death; to the other a savor from life unto life. And who is sufficient for these things?
- King James Version - To the one we are the savour of death unto death; and to the other the savour of life unto life. And who is sufficient for these things?
- New English Translation - to the latter an odor from death to death, but to the former a fragrance from life to life. And who is adequate for these things?
- World English Bible - to the one a stench from death to death, to the other a sweet aroma from life to life. Who is sufficient for these things?
- 新標點和合本 - 在這等人,就作了死的香氣叫他死;在那等人,就作了活的香氣叫他活。這事誰能當得起呢?
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 對滅亡的人,這是死而又死的氣味;對得救的人,這是生而又生的氣味。這些事誰能當得起呢?
- 和合本2010(神版-繁體) - 對滅亡的人,這是死而又死的氣味;對得救的人,這是生而又生的氣味。這些事誰能當得起呢?
- 當代譯本 - 對滅亡的人而言,這香氣是叫人死亡的香氣;對得救的人來說,這香氣卻是叫人得生命的香氣。誰能擔當這樣的重任呢?
- 聖經新譯本 - 對於滅亡的人,這是死亡的氣味叫人死;對於得救的人,這卻是生命的香氣使人活。這些事誰夠資格作呢?
- 呂振中譯本 - 對後一種人呢、就做徹頭徹尾死之氣味,對前一種人呢、就做徹頭徹尾活之氣味。要作這些事、誰能夠呢?
- 中文標準譯本 - 對滅亡的人,我們是死亡的香氣以至於死亡;對得救的人,我們是生命的香氣以至於生命。對這些事,到底誰配得上呢?
- 現代標點和合本 - 在這等人,就做了死的香氣叫他死;在那等人,就做了活的香氣叫他活。這事誰能當得起呢?
- 文理和合譯本 - 於此為由死致死之臭味、於彼為由生致生之臭味、孰堪任此乎、
- 文理委辦譯本 - 沉淪者臭此、則為死之臭、致死、得救者臭此、則為生之香、致生、誰堪任此乎、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 於此為死之臭以致死、於彼為生之臭以致生、誰堪任此乎、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 惟於後者實為肅殺之陰氣、而於前者則為令人永生之淑氣耳。嗚呼、誰堪負此重任乎?
- Nueva Versión Internacional - Para estos somos olor de muerte que los lleva a la muerte; para aquellos, olor de vida que los lleva a la vida. ¿Y quién es competente para semejante tarea?
- 현대인의 성경 - 멸망받을 사람에게는 죽음에 이르게 하는 냄새이며 구원받을 사람에게는 생명에 이르게 하는 향기입니다. 그렇다면 누가 이런 향기가 되겠습니까?
- Новый Русский Перевод - Для одних мы – запах смертоносный, для других – живительное благоухание. И кто способен на такое служение?!
- Восточный перевод - Для одних мы – запах смертоносный, для других – живительное благоухание. И кто способен на такое служение?!
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Для одних мы – запах смертоносный, для других – живительное благоухание. И кто способен на такое служение?!
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Для одних мы – запах смертоносный, для других – живительное благоухание. И кто способен на такое служение?!
- La Bible du Semeur 2015 - Pour les uns, c’est une odeur de mort qui les mène à la mort, pour les autres, c’est une odeur de vie qui les conduit à la vie. Et qui donc est à la hauteur d’une telle tâche ?
- リビングバイブル - 滅びる人々にとっては、私たちは死と滅びの恐れに満ちた香りですが、キリストを知る人々にとっては、いのちを与える香りなのです。このような任務にふさわしい者とは、いったいどんな人でしょう。
- Nestle Aland 28 - οἷς μὲν ὀσμὴ ἐκ θανάτου εἰς θάνατον, οἷς δὲ ὀσμὴ ἐκ ζωῆς εἰς ζωήν. καὶ πρὸς ταῦτα τίς ἱκανός;
- unfoldingWord® Greek New Testament - οἷς μὲν ὀσμὴ ἐκ θανάτου εἰς θάνατον, οἷς δὲ ὀσμὴ ἐκ ζωῆς εἰς ζωήν. καὶ πρὸς ταῦτα τίς ἱκανός?
- Nova Versão Internacional - Para estes somos cheiro de morte; para aqueles, fragrância de vida. Mas quem está capacitado para tanto?
- Hoffnung für alle - Für die einen ist es ein Verwesungsgeruch, der ihnen den Tod bringt; für die anderen aber ein angenehmer Duft, der ihnen neues Leben gibt. Wer aber ist für diese große Aufgabe geeignet?
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เป็นกลิ่นแห่งความตายสำหรับคนพวกหนึ่ง และเป็นกลิ่นหอมแห่งชีวิตสำหรับคนอีกพวกหนึ่ง และใครเล่าคู่ควรกับงานเช่นนี้?
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เราเป็นกลิ่นแห่งความตายสำหรับคนพวกหนึ่ง และเป็นกลิ่นแห่งชีวิตสำหรับคนอีกพวก ใครเล่าจะเหมาะสมกับงานเหล่านี้
Cross Reference
- 2 Cô-rinh-tô 12:11 - Anh chị em ép buộc, tôi phải khoe khoang như người dại dột. Đáng lý anh chị em khen ngợi tôi còn hơn bắt tôi phải kể công. Dù không xứng đáng gì, tôi chẳng thua kém các “sứ đồ thượng hạng” kia chút nào.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 13:45 - Thấy quần chúng đông đảo, các nhà lãnh đạo Do Thái sinh lòng ganh tị, phản đối những lời Phao-lô giảng dạy và nhục mạ ông.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 13:46 - Phao-lô và Ba-na-ba dõng dạc tuyên bố: “Đạo Chúa được truyền giảng cho anh chị em trước, nhưng anh chị em khước từ và xét mình không đáng được sống vĩnh cửu, nên chúng tôi quay sang Dân Ngoại.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 13:47 - Vì Chúa đã truyền dạy chúng tôi: ‘Ta dùng con làm ánh sáng cho các Dân Ngoại, để truyền Đạo cứu rỗi khắp thế giới.’ ”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 20:26 - Hôm nay tôi tuyên bố rằng tôi đã làm hết bổn phận, nên nếu trong anh em có ai bị hư vong, tôi không còn chịu trách nhiệm nữa.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 20:27 - Tôi không hề thoát thác nhiệm vụ công bố mệnh lệnh của Chúa cho anh em.
- 1 Cô-rinh-tô 15:10 - Nhưng nhờ ơn phước Đức Chúa Trời, tôi được đổi mới như ngày nay, và ơn Ngài ban cho tôi không đến nỗi vô ích. Tôi đã chịu vất vả hơn tất cả sứ đồ, thật ra không phải tôi nhưng nhờ ơn Chúa cho tôi.
- 1 Phi-e-rơ 2:7 - Vâng, Ngài rất quý báu đối với anh chị em là những người có lòng tin. Nhưng đối với những ai khước từ Ngài, thì “Tảng đá bị thợ nề loại bỏ lại trở thành Tảng Đá móng.”
- 1 Phi-e-rơ 2:8 - Và: “Ngài là Tảng Đá làm nhiều người vấp chân, Tảng Đá khiến lắm người bị ngã nhào.” Họ vấp ngã vì không chịu vâng lời Đức Chúa Trời. Đó là hậu quả tất nhiên.
- 2 Cô-rinh-tô 3:5 - Chúng tôi biết mình không có khả năng làm việc gì, khả năng chúng tôi đến từ Đức Chúa Trời.
- 2 Cô-rinh-tô 3:6 - Ngài cũng cho chúng tôi khả năng đảm nhiệm công vụ của giao ước mới, không phải giao ước bằng văn tự, nhưng bằng Chúa Thánh Linh. Văn tự làm cho chết, nhưng Chúa Thánh Linh ban sự sống.
- Giăng 9:39 - Chúa Giê-xu dạy: “Ta xuống trần gian để phán xét, giúp người mù được sáng, và cho người sáng biết họ đang mù.”
- Lu-ca 2:34 - Sau khi cầu phước lành cho hai người, Si-mê-ôn nói riêng với Ma-ri: “Con Trẻ này sẽ làm cho nhiều người Ít-ra-ên vấp ngã trong khi nhiều người được giải cứu. Con Trẻ sẽ bị người ta chống đối.