Parallel Verses
- Kinh Thánh Hiện Đại - Tôi biết một người trong Chúa Cứu Thế, mười bốn năm trước được cất lên tầng trời thứ ba—hoặc trong thân xác hoặc ngoài thân xác, tôi không rõ, có Đức Chúa Trời biết—
- 新标点和合本 - 我认得一个在基督里的人,他前十四年被提到第三层天上去。或在身内,我不知道;或在身外,我也不知道;只有 神知道。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 我认识一个在基督里的人,他在十四年前被提到第三层天上去;或在身内,我不知道,或在身外,我也不知道,只有上帝知道。
- 和合本2010(神版-简体) - 我认识一个在基督里的人,他在十四年前被提到第三层天上去;或在身内,我不知道,或在身外,我也不知道,只有 神知道。
- 当代译本 - 我知道一位基督徒 在十四年前曾被提到第三层天上,是在肉身之内还是在肉身之外,我不知道,只有上帝知道。
- 圣经新译本 - 我认识一个在基督里的人,他十四年前被提到第三层天上去。(是带着身体被提的呢?我不知道,是离开了身体呢?我也不知道,只有 神知道。)
- 中文标准译本 - 我知道一个在基督里的人 ,他十四年前被提到第三层天上。他是否在身体里,我不知道;是否在身体外,我也不知道;只有神知道。
- 现代标点和合本 - 我认得一个在基督里的人,他前十四年被提到第三层天上去——或在身内,我不知道;或在身外,我也不知道;只有神知道。
- 和合本(拼音版) - 我认得一个在基督里的人,他前十四年被提到第三层天上去。或在身内,我不知道,或在身外,我也不知道,只有上帝知道。
- New International Version - I know a man in Christ who fourteen years ago was caught up to the third heaven. Whether it was in the body or out of the body I do not know—God knows.
- New International Reader's Version - I know a believer in Christ who was taken up to the third heaven 14 years ago. I don’t know if his body was taken up or not. Only God knows.
- English Standard Version - I know a man in Christ who fourteen years ago was caught up to the third heaven—whether in the body or out of the body I do not know, God knows.
- New Living Translation - I was caught up to the third heaven fourteen years ago. Whether I was in my body or out of my body, I don’t know—only God knows.
- Christian Standard Bible - I know a man in Christ who was caught up to the third heaven fourteen years ago. Whether he was in the body or out of the body, I don’t know; God knows.
- New American Standard Bible - I know a man in Christ, who fourteen years ago—whether in the body I do not know, or out of the body I do not know, God knows—such a man was caught up to the third heaven.
- New King James Version - I know a man in Christ who fourteen years ago—whether in the body I do not know, or whether out of the body I do not know, God knows—such a one was caught up to the third heaven.
- Amplified Bible - I know a man in Christ who fourteen years ago—whether in the body I do not know, or out of the body I do not know, [only] God knows—such a man was caught up to the third heaven.
- American Standard Version - I know a man in Christ, fourteen years ago (whether in the body, I know not; or whether out of the body, I know not; God knoweth), such a one caught up even to the third heaven.
- King James Version - I knew a man in Christ above fourteen years ago, (whether in the body, I cannot tell; or whether out of the body, I cannot tell: God knoweth;) such an one caught up to the third heaven.
- New English Translation - I know a man in Christ who fourteen years ago (whether in the body or out of the body I do not know, God knows) was caught up to the third heaven.
- World English Bible - I know a man in Christ, fourteen years ago (whether in the body, I don’t know, or whether out of the body, I don’t know; God knows), such a one caught up into the third heaven.
- 新標點和合本 - 我認得一個在基督裏的人,他前十四年被提到第三層天上去;(或在身內,我不知道;或在身外,我也不知道;只有神知道。)
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 我認識一個在基督裏的人,他在十四年前被提到第三層天上去;或在身內,我不知道,或在身外,我也不知道,只有上帝知道。
- 和合本2010(神版-繁體) - 我認識一個在基督裏的人,他在十四年前被提到第三層天上去;或在身內,我不知道,或在身外,我也不知道,只有 神知道。
- 當代譯本 - 我知道一位基督徒 在十四年前曾被提到第三層天上,是在肉身之內還是在肉身之外,我不知道,只有上帝知道。
- 聖經新譯本 - 我認識一個在基督裡的人,他十四年前被提到第三層天上去。(是帶著身體被提的呢?我不知道,是離開了身體呢?我也不知道,只有 神知道。)
- 呂振中譯本 - 我知道有一個屬於基督的人、十四年前、這樣的一個人被攫到第三層天去;是連身體麼,我不知道;是不連身體麼,我不知道,上帝知道。
- 中文標準譯本 - 我知道一個在基督裡的人 ,他十四年前被提到第三層天上。他是否在身體裡,我不知道;是否在身體外,我也不知道;只有神知道。
- 現代標點和合本 - 我認得一個在基督裡的人,他前十四年被提到第三層天上去——或在身內,我不知道;或在身外,我也不知道;只有神知道。
- 文理和合譯本 - 我識一人宗基督者、十四年前、見攝至三重天、或於身、或不於身、我不知、上帝知之、
- 文理委辦譯本 - 十四年前、有宗基督者、見引至三層天、其時魂附體否、吾不知、上帝知之、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我識一信基督者、十四年前、被攝至三層天、或身偕在、我不知、或身不偕在、我亦不知、惟天主知之、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 吾知一人焉、十四年前、被挈直上第三天。當時魂附體乎?吾不之知也。魂不附體乎?吾不之知也。惟天主知之。
- Nueva Versión Internacional - Conozco a un seguidor de Cristo que hace catorce años fue llevado al tercer cielo (no sé si en el cuerpo o fuera del cuerpo; Dios lo sabe).
- 현대인의 성경 - 나는 14년 전에 셋째 하늘에 이끌려 갔 습니다. 그때 실제로 내 몸이 올라간 것인지 아니면 내 영이 몸을 떠나 올라간 것인지 나는 모르지만 하나님은 아십니다.
- Новый Русский Перевод - Я знаю человека , христианина, который четырнадцать лет тому назад был поднят на третье небо ; не знаю, был ли он в теле или же вне тела, это знает лишь Бог.
- Восточный перевод - Я знаю человека , последователя Исы Масиха, который четырнадцать лет тому назад был поднят на третье небо ; не знаю, был ли он в теле или же вне тела, это знает лишь Всевышний.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Я знаю человека , последователя Исы аль-Масиха, который четырнадцать лет тому назад был поднят на третье небо ; не знаю, был ли он в теле или же вне тела, это знает лишь Аллах.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Я знаю человека , последователя Исо Масеха, который четырнадцать лет тому назад был поднят на третье небо ; не знаю, был ли он в теле или же вне тела, это знает лишь Всевышний.
- La Bible du Semeur 2015 - Je connais un homme, qui appartient à Christ , et qui, il y a quatorze ans , a été enlevé jusqu’au troisième ciel – était-ce dans son corps, je ne sais, ou sans son corps, je ne sais, mais Dieu le sait.
- リビングバイブル - 十四年前、私は天に引き上げられました。肉体のままか、それとも霊だけなのかとは聞かないでください。私にはわからないのです。答えられるのは、神おひとりです。しかしいずれにしても、私はパラダイスに引き上げられたのです。
- Nestle Aland 28 - οἶδα ἄνθρωπον ἐν Χριστῷ πρὸ ἐτῶν δεκατεσσάρων, εἴτε ἐν σώματι οὐκ οἶδα, εἴτε ἐκτὸς τοῦ σώματος οὐκ οἶδα, ὁ θεὸς οἶδεν, ἁρπαγέντα τὸν τοιοῦτον ἕως τρίτου οὐρανοῦ.
- unfoldingWord® Greek New Testament - οἶδα ἄνθρωπον ἐν Χριστῷ πρὸ ἐτῶν δεκατεσσάρων (εἴτε ἐν σώματι οὐκ οἶδα, εἴτε ἐκτὸς τοῦ σώματος οὐκ οἶδα, ὁ Θεὸς οἶδεν), ἁρπαγέντα τὸν τοιοῦτον ἕως τρίτου οὐρανοῦ.
- Nova Versão Internacional - Conheço um homem em Cristo que há catorze anos foi arrebatado ao terceiro céu. Se foi no corpo ou fora do corpo, não sei; Deus o sabe.
- Hoffnung für alle - Ich kenne einen Menschen, der mit Christus eng verbunden ist. Vor vierzehn Jahren wurde er in den dritten Himmel entrückt. Gott allein weiß, ob dieser Mensch leibhaftig oder mit seinem Geist dort war.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ข้าพเจ้ารู้จักชายคนหนึ่งในพระคริสต์ ผู้ซึ่งสิบสี่ปีที่แล้วถูกรับขึ้นไปยังสวรรค์ชั้นที่สาม จะไปในกายหรือนอกกายข้าพเจ้าไม่รู้ พระเจ้าทรงทราบ
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ข้าพเจ้ารู้จักชายผู้หนึ่งที่อยู่ในพระคริสต์ เมื่อ 14 ปีมาแล้ว มีผู้มารับตัวเขาขึ้นไปยังสวรรค์ชั้นสาม ไปทั้งร่างกายหรือไม่นั้นข้าพเจ้าไม่ทราบ แต่พระเจ้าทราบ
Cross Reference
- 1 Cô-rinh-tô 1:30 - Nhờ Đức Chúa Trời, anh chị em được sống trong Chúa Cứu Thế Giê-xu, là hiện thân sự khôn ngoan của Đức Chúa Trời, là nguồn công chính, thánh thiện, và cứu chuộc của chúng ta.
- Giăng 17:21 - Xin Cha cho các môn đệ mới cũ đều hợp nhất, cũng như Cha và Con là một—Cha ở trong Con, thưa Cha, và Con ở trong Cha. Để họ ở trong Chúng Ta, rồi nhân loại sẽ tin rằng Cha đã sai Con.
- Giăng 17:22 - Con đã cho họ vinh quang Cha cho Con, để họ hợp nhất như Cha và Con đã hợp nhất.
- Giăng 17:23 - Con ở trong họ và Cha ở trong Con để giúp họ hoàn toàn hợp nhất. Nhờ đó nhân loại sẽ biết Cha đã sai Con đến, và Cha yêu họ như Cha đã yêu Con.
- Khải Huyền 1:10 - Nhằm ngày của Chúa, tôi được Thánh Linh cảm và nghe có tiếng gọi sau lưng vang dội như tiếng loa:
- Rô-ma 16:7 - Kính chào An-trô-ni-cơ và Giu-ni-a, bà con của tôi, cũng là bạn tù với tôi. Họ tin Chúa Cứu Thế trước tôi và từng được các sứ đồ khen ngợi.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 8:39 - Họ vừa ra khỏi nước, Thánh Linh của Chúa đem Phi-líp đi ngay. Thái giám không thấy ông nữa, nhưng cứ hân hoan lên đường.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 8:40 - Được Chúa đưa đến thành A-xốt, Phi-líp tiếp tục công bố Phúc Âm tại các thành phố trên đường đi đến hải cảng Sê-sa-rê.
- 2 Cô-rinh-tô 5:17 - Ai ở trong Chúa Cứu Thế là con người mới: cuộc đời cũ đã qua, nhường chỗ cho đời sống hoàn toàn đổi mới.
- 2 Cô-rinh-tô 13:5 - Anh chị em hãy tự xét, xem mình có đức tin không? Anh chị em có nhận thấy Chúa Cứu Thế sống trong anh chị em, và quyền năng Ngài tác động ngày càng mạnh mẽ trong anh chị em không? Hay anh chị em tự nhận mình là con cái Chúa mà thật ra không phải?
- Giăng 6:56 - Ai ăn thịt Ta và uống máu Ta là người sống trong Ta và Ta sống trong người ấy.
- 1 Các Vua 8:27 - Phải chăng Đức Chúa Trời sẽ ngự trên mặt đất? Kìa, bầu trời, ngay cả trời của các tầng trời cũng không đủ chỗ cho Chúa ngự, huống chi cái Đền Thờ con đã xây cất!
- Phi-líp 1:22 - Còn tiếp tục sống trong thân xác, tôi còn có cơ hội dìu dắt nhiều người đến với Chúa; nên tôi không biết lựa chọn thế nào.
- Phi-líp 1:23 - Tôi phân vân giữa sự sống và sự chết. Tôi muốn đi ở với Chúa Cứu Thế là điều vô cùng phước hạnh hơn cho tôi.
- Lu-ca 24:51 - Đang khi ban phước, Chúa lìa họ, lên trời.
- Khải Huyền 12:5 - Nàng sinh một con trai. Con trai ấy sẽ dùng cây trượng sắt cai trị mọi dân tộc, và sẽ được đưa lên ngai Đức Chúa Trời.
- Thi Thiên 148:4 - Các tầng trời, hãy ca tụng Chúa! Các nguồn nước trên mây, hãy ca tụng Ngài!
- Giăng 15:4 - Các con cứ sống trong Ta, Ta sẽ sống trong các con luôn. Cành nho không thể ra trái khi lìa thân cây; cũng vậy các con không thể tự kết quả một khi lìa khỏi Ta.
- Giăng 15:5 - Phải, Ta là cây nho, các con là cành. Người nào sống trong Ta và được Ta sống trong lòng sẽ kết quả dồi dào, vì ngoài Ta các con chẳng làm chi được.
- Giăng 15:6 - Người nào rời khỏi Ta sẽ bị vứt bỏ như những cành nho bị cắt, phơi khô, người ta gom lại đốt.
- 2 Cô-rinh-tô 5:6 - Vậy, chúng ta đầy lòng tin tưởng, biết rằng hễ bao lâu còn mang thân xác này, chúng ta còn xa ngày về nhà trên trời.
- 2 Cô-rinh-tô 5:7 - Chúng ta sống nhờ đức tin chứ không nhờ mắt thấy.
- 2 Cô-rinh-tô 5:8 - Chúng ta đầy tin tưởng, muốn rời bỏ thân xác này, để về nhà trên trời với Chúa là tốt hơn.
- Ê-phê-sô 4:10 - Đấng đã xuống thấp cũng là Đấng đã lên cao, và đầy dẫy khắp mọi nơi, từ nơi thấp nhất đến nơi cao nhất.
- Ê-xê-chi-ên 11:24 - Sau đó, Thần của Đức Chúa Trời mang tôi trở về Ba-by-lôn, nơi dân chúng đang bị lưu đày. Và khải tượng tôi thấy về Giê-ru-sa-lem rời khỏi tôi.
- Rô-ma 8:1 - Vậy, người thuộc về Chúa Cứu Thế Giê-xu sẽ không bị kết tội nữa.
- Hê-bơ-rơ 9:24 - Chúa Cứu Thế không vào Đền Thánh dưới đất do con người xây cất, mô phỏng theo Đền Thánh thật. Nhưng Ngài đã vào Đền Thánh trên trời, và đang thay mặt chúng ta đến gặp Đức Chúa Trời.
- Sáng Thế Ký 1:14 - Tiếp theo, Đức Chúa Trời phán: “Phải có các thiên thể để soi sáng mặt đất, phân biệt ngày đêm, chỉ định thời tiết, ngày, và năm.
- Sáng Thế Ký 1:15 - Hãy có những vì sáng trên bầu trời để soi sáng mặt đất.” Liền có như thế.
- Sáng Thế Ký 1:16 - Đức Chúa Trời làm ra hai thiên thể. Thiên thể lớn hơn trị vì ban ngày; thiên thể nhỏ hơn cai quản ban đêm. Ngài cũng tạo nên các tinh tú.
- Sáng Thế Ký 1:17 - Đức Chúa Trời đặt các thiên thể để soi sáng mặt đất,
- Sáng Thế Ký 1:18 - cai quản ngày đêm, phân biệt sáng và tối. Đức Chúa Trời thấy điều đó là tốt đẹp.
- Sáng Thế Ký 1:19 - Đó là buổi tối và buổi sáng ngày thứ tư.
- Sáng Thế Ký 1:20 - Đức Chúa Trời phán tiếp rằng: “Nước phải có thật nhiều cá và sinh vật. Trên mặt đất dưới vòm trời phải có chim bay lượn.”
- 2 Các Vua 2:16 - và nói: “Các đầy tớ thầy có năm mươi người lực lưỡng nhất tại đây. Nếu thầy muốn, chúng tôi sẽ sai họ đi tìm chủ thầy. Biết đâu Thần Linh của Chúa đem chủ thầy lên, rồi đặt xuống trên một ngọn núi, hoặc tại một thung lũng nào chăng?” Ê-li-sê đáp: “Đừng bảo họ đi.”
- 2 Cô-rinh-tô 12:3 - Vâng, chỉ có Đức Chúa Trời biết người ấy ở trong thân xác hay ngoài thân xác.
- 2 Cô-rinh-tô 12:4 - Nhưng tôi biết người ấy được đem lên Thiên Đàng, nghe những lời không thể nói được, tức là những lời loài người không được phép nói ra.
- 2 Cô-rinh-tô 12:5 - Tôi sẽ khoe về người đó, nhưng không khoe chính mình, trừ những yếu đuối của tôi.
- 2 Cô-rinh-tô 5:21 - Đức Chúa Trời đã khiến Đấng vô tội gánh chịu tội lỗi chúng ta, nhờ đó chúng ta được Đức Chúa Trời nhìn nhận là người công chính trong Chúa Cứu Thế.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 14:6 - nhưng các sứ đồ biết được, liền lánh qua các thành Lít-trơ, Đẹt-bơ thuộc xứ Ly-cao-ni và miền phụ cận
- Ga-la-ti 1:22 - Lúc ấy, các Hội Thánh của Chúa Cứu Thế tại xứ Giu-đê cũng chưa giáp mặt tôi.
- Ga-la-ti 5:6 - Một khi Chúa Cứu Thế Giê-xu đã ban cho chúng ta sự sống vĩnh cửu, chúng ta không cần quan tâm đến việc chịu cắt bì hay không, giữ luật pháp hay không. Điều quan trọng là hành động do tình yêu thương, để chứng tỏ đức tin mình.
- Ê-xê-chi-ên 8:1 - Ngày năm tháng sáu năm thứ sáu đời Vua Giê-hô-gia-kim bị lưu đày, khi các lãnh đạo Giu-đa đang ở trong nhà tôi, tay Chúa Hằng Hữu Chí Cao đặt trên tôi.
- Ê-xê-chi-ên 8:2 - Này, tôi nhìn thấy xuất hiện một hình dạng giống như người. Từ thắt lưng trở xuống toàn bằng lửa, từ thắt lưng trở lên như hình dạng sáng láng, như đồng bóng loáng.
- Ê-xê-chi-ên 8:3 - Người ấy đưa bàn tay ra nắm lấy tóc tôi. Rồi Thần cất tôi lên trong bầu trời và tôi được đưa đến Giê-ru-sa-lem trong khải tượng của Đức Chúa Trời. Tôi được đưa đến cổng trong hướng về phương bắc của Đền Thờ, nơi có một tượng thần lớn, điều đó làm Chúa giận dữ.
- Y-sai 45:24 - Họ sẽ công bố: “Sự công chính và sức mạnh chúng ta ở trong Chúa Hằng Hữu.” Tất cả những người đã giận Ngài sẽ đến với Ngài và xấu hổ.
- Y-sai 45:25 - Trong Chúa Hằng Hữu, mọi thế hệ của Ít-ra-ên sẽ được xưng công chính, và trong Ngài, họ sẽ được vinh quang.
- Khải Huyền 4:2 - Lập tức, tôi được Thánh Linh cảm, nhìn thấy chiếc ngai trên trời, và có người ngồi trên ngai.
- 1 Các Vua 18:12 - Nếu tôi bỏ đây ra đi, và Thần Linh của Chúa Hằng Hữu đem ông đi nơi nào chẳng biết. Khi A-háp đến đây không tìm thấy ông, vua sẽ giết tôi, mặc dù tôi vẫn một lòng tôn kính Chúa ngay từ thời thơ ấu.
- Y-sai 57:15 - Đấng Cao Cả và Chí Tôn đang ngự trong cõi đời đời, là Đấng Thánh phán dạy điều này: “Ta ngự trong nơi cao và thánh với những người thống hối và khiêm nhường. Ta phục hồi tâm linh người khiêm nhường và làm cho những tâm hồn thống hối được hồi sinh.
- 2 Cô-rinh-tô 11:11 - Tại sao? Vì tôi không yêu thương anh chị em sao? Có Đức Chúa Trời biết lòng tôi!
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 4:17 - Sau đó chúng ta, những người còn sống trên mặt đất, sẽ cùng với họ được cất lên trong đám mây, để nghênh đón Chúa giữa không gian. Như thế, chúng ta sẽ ở với Ngài mãi mãi.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 22:17 - Sau khi trở về Giê-ru-sa-lem, một hôm đang cầu nguyện trong Đền Thờ, thì tôi xuất thần.