Parallel Verses
- Kinh Thánh Hiện Đại - Khoe khoang thật chẳng có ích gì cho tôi cả, nên tôi sẽ nói về khải tượng và mạc khải của Chúa.
- 新标点和合本 - 我自夸固然无益,但我是不得已的。如今我要说到主的显现和启示。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 虽然自夸无益,我还是不得不夸。我现在要提到主的异象和启示。
- 和合本2010(神版-简体) - 虽然自夸无益,我还是不得不夸。我现在要提到主的异象和启示。
- 当代译本 - 自夸虽然无益,但我不得不继续夸下去,谈谈主给我的异象和启示。
- 圣经新译本 - 夸口固然无益,却也是必要的。现在我要说说主的异象和启示。
- 中文标准译本 - 夸耀虽然没有益处,但是必须的;我要说到主的异象和启示:
- 现代标点和合本 - 我自夸固然无益,但我是不得已的。如今我要说到主的显现和启示。
- 和合本(拼音版) - 我自夸固然无益,但我是不得已的。如今我要说到主的显现和启示。
- New International Version - I must go on boasting. Although there is nothing to be gained, I will go on to visions and revelations from the Lord.
- New International Reader's Version - We can’t gain anything by bragging. But I have to do it anyway. I am going to tell you what I’ve seen. I want to talk about what the Lord has shown me.
- English Standard Version - I must go on boasting. Though there is nothing to be gained by it, I will go on to visions and revelations of the Lord.
- New Living Translation - This boasting will do no good, but I must go on. I will reluctantly tell about visions and revelations from the Lord.
- The Message - You’ve forced me to talk this way, and I do it against my better judgment. But now that we’re at it, I may as well bring up the matter of visions and revelations that God gave me. For instance, I know a man who, fourteen years ago, was seized by Christ and swept in ecstasy to the heights of heaven. I really don’t know if this took place in the body or out of it; only God knows. I also know that this man was hijacked into paradise—again, whether in or out of the body, I don’t know; God knows. There he heard the unspeakable spoken, but was forbidden to tell what he heard. This is the man I want to talk about. But about myself, I’m not saying another word apart from the humiliations.
- Christian Standard Bible - Boasting is necessary. It is not profitable, but I will move on to visions and revelations of the Lord.
- New American Standard Bible - Boasting is necessary, though it is not beneficial; but I will go on to visions and revelations of the Lord.
- New King James Version - It is doubtless not profitable for me to boast. I will come to visions and revelations of the Lord:
- Amplified Bible - It is necessary to boast, though nothing is gained by it; but I will go on to visions and revelations of the Lord.
- American Standard Version - I must needs glory, though it is not expedient; but I will come to visions and revelations of the Lord.
- King James Version - It is not expedient for me doubtless to glory. I will come to visions and revelations of the Lord.
- New English Translation - It is necessary to go on boasting. Though it is not profitable, I will go on to visions and revelations from the Lord.
- World English Bible - It is doubtless not profitable for me to boast. For I will come to visions and revelations of the Lord.
- 新標點和合本 - 我自誇固然無益,但我是不得已的。如今我要說到主的顯現和啟示。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 雖然自誇無益,我還是不得不誇。我現在要提到主的異象和啟示。
- 和合本2010(神版-繁體) - 雖然自誇無益,我還是不得不誇。我現在要提到主的異象和啟示。
- 當代譯本 - 自誇雖然無益,但我不得不繼續誇下去,談談主給我的異象和啟示。
- 聖經新譯本 - 誇口固然無益,卻也是必要的。現在我要說說主的異象和啟示。
- 呂振中譯本 - 我不得不誇口。 誇口 固然是無益,但我如今卻要進一步、 講 到主所賜的顯象和啓示。
- 中文標準譯本 - 誇耀雖然沒有益處,但是必須的;我要說到主的異象和啟示:
- 現代標點和合本 - 我自誇固然無益,但我是不得已的。如今我要說到主的顯現和啟示。
- 文理和合譯本 - 我自誇固無益、不得已也、惟言主之顯象啟示耳、
- 文理委辦譯本 - 我不宜自誇、但言主之顯現默示、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我自誇固於我無益、惟言主之顯現默示、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 自誇固非所宜、亦不得已耳。且為爾一述主之顯現及默示可乎。
- Nueva Versión Internacional - Me veo obligado a jactarme, aunque nada se gane con ello. Paso a referirme a las visiones y revelaciones del Señor.
- 현대인의 성경 - 자랑해서 이로울 것은 없으나 주님께서 보여 주신 환상과 계시에 대해서 는 내가 자랑하지 않을 수 없습니다.
- Новый Русский Перевод - Я вынужден продолжать хвалиться, хоть мне это ничего не дает. Перейду к видениям и откровениям от Господа.
- Восточный перевод - Я вынужден продолжать хвалиться, хоть мне это ничего не даёт. Перейду к видениям и откровениям от Повелителя.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Я вынужден продолжать хвалиться, хоть мне это ничего не даёт. Перейду к видениям и откровениям от Повелителя.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Я вынужден продолжать хвалиться, хоть мне это ничего не даёт. Перейду к видениям и откровениям от Повелителя.
- La Bible du Semeur 2015 - Faut-il se vanter ? Cela n’est pas convenable. J’en viendrai cependant à des visions et à des révélations du Seigneur.
- リビングバイブル - こんな自慢話は全くむだなことですが、もう少し我慢してください。私の見た幻と、主から示されたことについてお話ししたいのです。
- Nestle Aland 28 - Καυχᾶσθαι δεῖ, οὐ συμφέρον μέν, ἐλεύσομαι δὲ εἰς ὀπτασίας καὶ ἀποκαλύψεις κυρίου.
- unfoldingWord® Greek New Testament - καυχᾶσθαι δεῖ, οὐ συμφέρον μέν; ἐλεύσομαι δὲ εἰς ὀπτασίας καὶ ἀποκαλύψεις Κυρίου.
- Nova Versão Internacional - É necessário que eu continue a gloriar-me com isso. Ainda que eu não ganhe nada com isso , passarei às visões e revelações do Senhor.
- Hoffnung für alle - Freilich ist solches Eigenlob im Grunde Unsinn und nützt niemandem. Aber ihr lasst mir ja keine Wahl. Deshalb will ich jetzt diesen Gedanken zu Ende führen und von Visionen und Offenbarungen berichten, die der Herr schenkt.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ข้าพเจ้าต้องโอ้อวดต่อไปถึงแม้จะไม่เกิดประโยชน์อะไรขึ้นมา ข้าพเจ้าก็ขอเล่าถึงนิมิตและการทรงสำแดงต่างๆ จากองค์พระผู้เป็นเจ้า
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - การโอ้อวดเป็นสิ่งจำเป็น แม้จะไม่เกิดประโยชน์ก็ตาม แต่ข้าพเจ้าจะพูดต่อไปในเรื่องภาพนิมิตต่างๆ ที่ได้เห็นและการเผยความซึ่งมาจากพระผู้เป็นเจ้า
Cross Reference
- Ê-phê-sô 3:3 - Như tôi đã trình bày sơ lược, chính Đức Chúa Trời đã tiết lộ cho tôi biết chương trình huyền nhiệm của Ngài.
- 1 Cô-rinh-tô 6:12 - Anh chị em nói: “Mọi việc tôi đều được phép làm”—nhưng không phải mọi việc đều có ích cho anh chị em. Hay dù: “Tôi được phép làm mọi việc,” nhưng tôi không làm nô lệ cho bất cứ việc gì.
- Ê-xê-chi-ên 1:1 - Ngày năm tháng tư năm thứ ba mươi, lúc tôi đang sống với những người Giu-đa bên Sông Kê-ba trong Ba-by-lôn, bầu trời mở ra, tôi thấy khải tượng của Đức Chúa Trời.
- Ê-xê-chi-ên 1:2 - Việc này xảy ra vào năm thứ năm sau khi Vua Giê-hô-gia-kin bị lưu đày.
- Ê-xê-chi-ên 1:3 - (Chúa Hằng Hữu ban sứ điệp này cho Thầy Tế lễ Ê-xê-chi-ên, con Bu-xi, tại xứ Canh-đê, bên bờ Sông Kê-ba, và tại đó, tay Chúa Hằng Hữu đặt trên ông.)
- Ê-xê-chi-ên 1:4 - Kìa, tôi thấy cơn bão từ phương bắc thổi đến, một đám mây lớn phát ra lửa sáng ngời, chiếu rọi chung quanh. Chính giữa lửa có vật rực rỡ như kim loại lóng lánh.
- Ê-xê-chi-ên 1:5 - Từ giữa đó xuất hiện bốn sinh vật, hình dạng giống như người,
- Ê-xê-chi-ên 1:6 - mỗi sinh vật có bốn mặt và bốn cánh.
- Ê-xê-chi-ên 1:7 - Chân thẳng như chân người, bàn chân chúng như chân bò, rực rỡ như đồng bóng loáng.
- Ê-xê-chi-ên 1:8 - Dưới mỗi cánh có bàn tay như tay người. Cả bốn sinh vật có cánh và mặt.
- Ê-xê-chi-ên 1:9 - Cánh của mỗi sinh vật nối với cánh của sinh vật sau nó. Lúc đi, chúng đi thẳng tới trước, không quay lại.
- Ê-xê-chi-ên 1:10 - Mỗi sinh vật đều có mặt người ở phía trước, mặt sư tử ở bên phải, mặt bò ở bên trái, và mặt chim ưng ở phía sau.
- Ê-xê-chi-ên 1:11 - Mỗi sinh vật có hai đôi cánh giương lên cao—một đôi cánh giương ra giáp với cánh của sinh vật ở mỗi bên, và đôi cánh còn lại để che thân.
- Ê-xê-chi-ên 1:12 - Thần linh chọn đi đâu, các sinh vật đi theo hướng đó, chúng đi thẳng tới trước, không quay lại.
- Ê-xê-chi-ên 1:13 - Các sinh vật trông giống như than lửa đỏ hay như đuốc cháy sáng, và ánh sáng phát ra chớp nhoáng tới lui giữa chúng.
- Ê-xê-chi-ên 1:14 - Các sinh vật chạy tới chạy lui, nhanh như chớp.
- Ê-xê-chi-ên 1:15 - Đang chăm chú nhìn các sinh vật, tôi thấy trên mặt đất, ngay dưới mỗi sinh vật có một bánh xe.
- Ê-xê-chi-ên 1:16 - Các bánh xe tựa như làm bằng bích ngọc. Cả bốn bánh xe đều cùng hình dạng và làm cùng cấu trúc; mỗi bánh xe có một bánh xe thứ hai lồng bên trong nó.
- Ê-xê-chi-ên 1:17 - Khi chuyển động, chúng có thể tiến về bốn phía, không cần phải quay mặt.
- Ê-xê-chi-ên 1:18 - Vành bánh xe cao và đáng sợ, và chúng được bao bọc nhiều mắt chung quanh.
- Ê-xê-chi-ên 1:19 - Khi sinh vật tiến tới trước, bánh xe cũng tiến theo. Khi sinh vật bay lên khỏi đất, bánh xe cũng bay theo.
- Ê-xê-chi-ên 1:20 - Thần linh của sinh vật ở trong bánh xe. Vì vậy, thần linh đi đâu, bánh xe và sinh vật đi theo đó.
- Ê-xê-chi-ên 1:21 - Khi các sinh vật tiến đi, các bánh xe cũng tiến theo. Khi các sinh vật đứng lại, các bánh xe cũng đứng lại. Khi các sinh vật bay lên, các bánh xe cũng bay lên, vì thần linh của các sinh vật ở trong các bánh xe.
- Ê-xê-chi-ên 1:22 - Trên đầu các sinh vật có một vòm sáng như mặt trời, lấp lánh như thủy tinh.
- Ê-xê-chi-ên 1:23 - Mỗi sinh vật có hai cánh xòe ra bên dưới vòm sáng này, tiếp giáp với cánh sinh vật bên cạnh, và mỗi sinh vật có hai cánh che thân.
- Ê-xê-chi-ên 1:24 - Khi bay tiếng cánh nghe vang ầm như thác đổ hay như tiếng của Đấng Toàn Năng hoặc như tiếng ồn ào của một đạo quân hùng mạnh. Khi dừng lại, cánh liền hạ xuống.
- Ê-xê-chi-ên 1:25 - Khi sinh vật dừng chân hạ cánh, tôi nghe có tiếng nói vang ra từ vòm sáng trên đầu các sinh vật.
- Ê-xê-chi-ên 1:26 - Phía trên vòm sáng này có một vật giống như cái ngai bằng lam ngọc. Và trên ngai đó có hình dáng ngồi trông giống như người.
- Ê-xê-chi-ên 1:27 - Từ thắt lưng người ấy trở lên trông như kim loại lấp lánh, bập bùng như lửa. Và từ thắt lưng trở xuống như ngọn lửa thiêu, chiếu sáng chói lọi.
- Ê-xê-chi-ên 1:28 - Chung quanh người là vòng hào quang tỏa sáng, như cầu vồng trên mây sau cơn mưa. Đây là vinh quang của Chúa Hằng Hữu mà tôi thấy. Khi thấy vậy, tôi liền sấp mặt xuống đất, và nghe có tiếng nói với tôi.
- Giăng 18:14 - Cai-phe đã có lần tuyên bố với các lãnh đạo Do Thái: “Thà một người chết thay cho dân tộc là hơn.”
- Đa-ni-ên 10:5 - bỗng thấy một Người mặc áo vải gai mịn thắt lưng đai vàng ròng,
- Đa-ni-ên 10:6 - toàn thân sáng như bích ngọc, mặt chói rực như chớp nhoáng, mắt như đèn pha, tay chân như đồng đánh bóng và tiếng nói vang ầm như tiếng thét của đám đông.
- Đa-ni-ên 10:7 - Chỉ một mình tôi thấy khải tượng này. Các người phụ tá tôi tuy không thấy khải tượng nhưng đều cảm giác một điều gì đáng sợ đến nỗi họ run rẩy, bỏ chạy đi tìm chỗ ẩn nấp.
- Đa-ni-ên 10:8 - Tôi ở lại một mình, chứng kiến từ đầu đến cuối những diễn biến của khải tượng lớn này cho đến lúc kiệt sức và da mặt tái mét.
- Đa-ni-ên 10:9 - Tuy nhiên, tôi vẫn nghe tiếng Đấng ấy truyền bảo. Vừa nghe tiếng nói ấy, tôi ngã sấp mặt xuống đất.
- Đa-ni-ên 10:10 - Bỗng, có bàn tay ai nắm tôi, đỡ tôi lên. Tôi run lẩy bẩy, đầu gối vẫn quỳ và hai tay chống trên đất.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 18:9 - Một đêm, Chúa phán với Phao-lô trong khải tượng: “Đừng sợ! Cứ truyền giảng Phúc Âm, đừng nín lặng,
- Ga-la-ti 2:2 - Vâng theo lời Chúa chỉ bảo, tôi về Giê-ru-sa-lem gặp riêng các lãnh đạo Hội Thánh, trình bày Phúc Âm tôi đã truyền giảng cho Dân Ngoại, để họ biết rõ công việc của tôi trước nay là đúng và hữu ích.
- 2 Cô-rinh-tô 8:10 - Tôi nhắc nhở anh chị em việc quyên trợ này vì ích lợi cho anh chị em. Chẳng những đề xướng, anh chị em còn bắt đầu thực hiện việc từ thiện này từ một năm nay.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 23:11 - Đêm sau, Chúa đến bên Phao-lô khích lệ: “Hãy vững lòng, Phao-lô! Con đã làm chứng cho Ta tại Giê-ru-sa-lem, con cũng sẽ rao giảng Tin Mừng tại La Mã.”
- 2 Cô-rinh-tô 11:16 - Xin anh chị em đừng tưởng tôi là người dại dột, nhưng nếu nghĩ như thế thì xin cố nghe tôi “nói dại” để tôi có thể khoe khoang một tí.
- 2 Cô-rinh-tô 11:17 - Mấy lời tôi sắp bộc bạch đây cũng là “nói dại,” không phải tôi truyền lời Chúa.
- 2 Cô-rinh-tô 11:18 - Vì có nhiều người khoe khoang theo lối người đời, nên tôi cũng khoe khoang.
- 2 Cô-rinh-tô 11:19 - Anh chị em là người khôn ngoan, hẳn vui lòng nghe “người nói dại” một chút!
- 2 Cô-rinh-tô 11:20 - Nếu bị người ta bắt làm nô lệ, bóc lột, cướp đoạt, khinh dể, vả vào mặt, anh chị em cũng chịu.
- 2 Cô-rinh-tô 11:21 - Tôi hổ thẹn nhìn nhận, chúng tôi quá “mềm yếu” với anh chị em! Nhưng nếu người khác dám khoe khoang về điều gì—tôi nói như người dại—tôi cũng dám khoe khoang về đều đó.
- 2 Cô-rinh-tô 11:22 - Họ là người Hê-bơ-rơ? Tôi cũng thế. Họ là người Ít-ra-ên? Tôi cũng thế. Họ thuộc dòng dõi của Áp-ra-ham? Tôi cũng thế.
- 2 Cô-rinh-tô 11:23 - Họ là đầy tớ của Chúa Cứu Thế? Tôi nói như người dại, chứ tôi phục vụ nhiều hơn, làm việc nặng nhọc hơn, lao tù nhiều hơn, đòn vọt vô số, nhiều phen gần bỏ mạng.
- 2 Cô-rinh-tô 11:24 - Năm lần bị người Do Thái đánh roi, mỗi lần ba mươi chín roi.
- 2 Cô-rinh-tô 11:25 - Ba lần tôi bị đánh bằng gậy. Một lần bị ném đá. Ba lần chìm tàu. Một ngày một đêm lênh đênh giữa biển.
- 2 Cô-rinh-tô 11:26 - Tôi trải qua nhiều cuộc hành trình. Đối diện với hiểm nguy trên sông bến và trộm cướp. Nguy vì dân mình, nguy với người Do Thái, nguy với Dân Ngoại. Nguy trong thành phố, nguy ngoài hoang mạc, nguy trên biển cả. Nguy với tín hữu giả mạo.
- 2 Cô-rinh-tô 11:27 - Tôi làm việc cực nhọc vất vả, nhiều đêm thao thức trằn trọc. Tôi phải chịu đói, chịu khát, và thường không có thức ăn. Tôi chịu rét mướt, không đủ quần áo giữ ấm.
- 2 Cô-rinh-tô 11:28 - Ngoài ra, tôi còn gánh vác trách nhiệm coi sóc tất cả Hội Thánh, hằng ngày nỗi lo âu đè nặng tâm hồn.
- 2 Cô-rinh-tô 11:29 - Có ai yếu đuối mà tôi không cảm thấy yếu đuối? Có ai vấp ngã mà tôi không quay quắt như bị tạt dầu sôi?
- 2 Cô-rinh-tô 11:30 - Nếu cần khoe khoang, tôi sẽ khoe về những điều yếu đuối của tôi.
- Dân Số Ký 12:6 - Chúa Hằng Hữu phán với họ: “Lắng nghe điều Ta phán: Nếu có những tiên tri ở giữa các con, Ta, Chúa Hằng Hữu, sẽ bày tỏ Ta trong khải tượng, Ta phán với họ trong giấc chiêm bao.
- 1 Cô-rinh-tô 10:23 - Anh chị em nói: “Mọi việc tôi đều được phép làm,”—nhưng không phải mọi việc đều có ích cho anh chị em. Anh chị em còn nói: “Mọi việc tôi đều được phép làm”—nhưng không phải mọi việc đều xây dựng.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 9:10 - Tại Đa-mách có một tín hữu tên A-na-nia. Chúa gọi ông trong một khải tượng: “A-na-nia!” Ông thưa: “Lạy Chúa, con đây!”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 9:11 - Chúa phán: “Con đứng dậy đi đến Đường Thẳng, tìm nhà Giu-đa, hỏi thăm Sau-lơ người Tạt-sơ. Sau-lơ hiện đang cầu nguyện.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 9:12 - Ta đã tỏ khải tượng cho người ấy thấy một người tên là A-na-nia sẽ đến đặt tay, để người sáng mắt lại.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 9:13 - Nhưng A-na-nia thưa: “Lạy Chúa, con nghe tên này đã bức hại Hội Thánh của Chúa tại Giê-ru-sa-lem.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 9:14 - Và tại đây, người này cũng được thầy thượng tế ủy quyền bắt trói những người kêu cầu Danh Chúa.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 9:15 - Nhưng Chúa phán: “Con cứ đi, Ta đã lựa chọn người này để truyền bá Danh Ta cho Dân Ngoại, cho các vua cũng như cho người Ít-ra-ên.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 9:16 - Ta sẽ tỏ cho Sau-lơ biết sẽ phải chịu nhiều khổ nạn vì Danh Ta.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 9:17 - A-na-nia đi tìm Sau-lơ, đặt tay trên ông nói: “Anh Sau-lơ, Chúa Giê-xu đã hiện ra, gặp anh trên đường. Ngài sai tôi đến đây, để anh được sáng mắt lại và đầy dẫy Chúa Thánh Linh.”
- Giô-ên 2:28 - “Kế đến, sau khi làm xong những việc này, Ta sẽ đổ Thần Ta trên mọi người. Con trai và con gái họ sẽ nói tiên tri. Thanh niên sẽ thấy khải tượng, và phụ lão sẽ được báo mộng, và người trẻ sẽ thấy khải tượng.
- Giô-ên 2:29 - Trong những ngày ấy, Ta sẽ đổ Thần Ta trên những đầy tớ—cả nam lẫn nữ.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 26:13 - Tâu vua, dọc đường, vào lúc giữa trưa, tôi thấy một luồng sáng từ trời chói rực hơn mặt trời, chiếu xuống chung quanh tôi và các bạn đường.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 26:14 - Chúng tôi đều ngã xuống đất. Tôi nghe có ai gọi tôi bằng tiếng Hê-bơ-rơ: ‘Sau-lơ, Sau-lơ, sao con bức hại Ta? Đá vào mũi nhọn chỉ đau nhức cho con thôi!’
- Công Vụ Các Sứ Đồ 26:15 - Tôi thưa: ‘Lạy Chúa, Ngài là ai?’ Chúa đáp: ‘Ta là Giê-xu mà con đang bức hại.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 26:16 - Nhưng con hãy đứng dậy! Ta đến hiện ra gặp con để chọn con làm đầy tớ và chứng nhân cho Ta. Con sẽ thuật cho mọi người kinh nghiệm hôm nay và những điều Ta sẽ tiết lộ cho con.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 26:17 - Ta sẽ bảo vệ con thoát khỏi tay chính dân mình và các Dân Ngoại. Phải, Ta sai con đến các Dân Ngoại
- Công Vụ Các Sứ Đồ 26:18 - để mở mắt họ, dìu dắt họ từ tối tăm qua sáng láng, từ quyền lực Sa-tan quay về Đức Chúa Trời. Nhờ niềm tin nơi Ta, họ sẽ được tha tội và hưởng cơ nghiệp với các thánh đồ.’
- Công Vụ Các Sứ Đồ 26:19 - Tâu Vua Ạc-ríp-ba, vì thế tôi vâng phục khải tượng từ trời.
- Giăng 16:7 - Dù vậy, Ta đi là ích lợi cho các con, vì nếu Ta không đi, Đấng An Ủi sẽ không đến với các con. Khi Ta đi, Ta sẽ sai Ngài đến với các con.
- Ê-xê-chi-ên 11:24 - Sau đó, Thần của Đức Chúa Trời mang tôi trở về Ba-by-lôn, nơi dân chúng đang bị lưu đày. Và khải tượng tôi thấy về Giê-ru-sa-lem rời khỏi tôi.
- 2 Cô-rinh-tô 12:11 - Anh chị em ép buộc, tôi phải khoe khoang như người dại dột. Đáng lý anh chị em khen ngợi tôi còn hơn bắt tôi phải kể công. Dù không xứng đáng gì, tôi chẳng thua kém các “sứ đồ thượng hạng” kia chút nào.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 22:17 - Sau khi trở về Giê-ru-sa-lem, một hôm đang cầu nguyện trong Đền Thờ, thì tôi xuất thần.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 22:18 - Tôi thấy khải tượng trong đó Chúa Giê-xu phán với tôi: ‘Nhanh lên! Hãy ra khỏi Giê-ru-sa-lem lập tức, vì dân thành này sẽ không chấp nhận lời con làm chứng về Ta!’
- Công Vụ Các Sứ Đồ 22:19 - Tôi thưa: ‘Lạy Chúa, chính họ biết con đã tống giam và đánh đập những người tin Chúa trong khắp các hội đường.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 22:20 - Khi Ê-tiên, nhân chứng của Chúa bị giết, con cũng đứng bên cạnh ủng hộ vụ mưu sát và coi giữ áo xống của những kẻ giết người.’
- Công Vụ Các Sứ Đồ 22:21 - Chúa phán: ‘Con phải lên đường! Vì Ta sẽ sai con đến các Dân Ngoại ở nơi xa!’ ”
- 2 Cô-rinh-tô 12:7 - Để tôi không kiêu hãnh vì được thấy khải thị siêu việt, Chúa cho phép một gai nhọn đâm vào thịt tôi—như một sứ giả của Sa-tan vả vào mặt—khiến tôi cúi đầu, khiêm tốn.
- Ga-la-ti 1:12 - Vì tôi không nhận Phúc Âm ấy từ nơi ai cả, nhưng nhận trực tiếp từ Chúa Cứu Thế Giê-xu. Ngoài Chúa, chẳng có ai dạy tôi.