Parallel Verses
- Kinh Thánh Hiện Đại - Hãy khuyên họ làm điều lành, chuyên lo việc từ thiện, mở lòng rộng rãi và sẵn sàng cứu trợ,
- 新标点和合本 - 又要嘱咐他们行善,在好事上富足,甘心施舍,乐意供给(或作“体贴”)人,
- 和合本2010(上帝版-简体) - 又要嘱咐他们行善,在好事上富足,甘心施舍,乐意分享,
- 和合本2010(神版-简体) - 又要嘱咐他们行善,在好事上富足,甘心施舍,乐意分享,
- 当代译本 - 你要劝他们行善,广积善行,慷慨施舍,乐意助人。
- 圣经新译本 - 又要嘱咐他们行善,在善事上富足,慷慨好施。
- 中文标准译本 - 你要吩咐他们常行美善,在美好行为上富足,慷慨施舍,乐意分享;
- 现代标点和合本 - 又要嘱咐他们行善,在好事上富足,甘心施舍,乐意供给 人,
- 和合本(拼音版) - 又要嘱咐他们行善,在好事上富足,甘心施舍,乐意供给人 ,
- New International Version - Command them to do good, to be rich in good deeds, and to be generous and willing to share.
- New International Reader's Version - Command the rich to do what is good. Tell them to be rich in doing good things. They must give freely. They must be willing to share.
- English Standard Version - They are to do good, to be rich in good works, to be generous and ready to share,
- New Living Translation - Tell them to use their money to do good. They should be rich in good works and generous to those in need, always being ready to share with others.
- Christian Standard Bible - Instruct them to do what is good, to be rich in good works, to be generous and willing to share,
- New American Standard Bible - Instruct them to do good, to be rich in good works, to be generous and ready to share,
- New King James Version - Let them do good, that they be rich in good works, ready to give, willing to share,
- Amplified Bible - Instruct them to do good, to be rich in good works, to be generous, willing to share [with others].
- American Standard Version - that they do good, that they be rich in good works, that they be ready to distribute, willing to communicate;
- King James Version - That they do good, that they be rich in good works, ready to distribute, willing to communicate;
- New English Translation - Tell them to do good, to be rich in good deeds, to be generous givers, sharing with others.
- World English Bible - that they do good, that they be rich in good works, that they be ready to distribute, willing to share;
- 新標點和合本 - 又要囑咐他們行善,在好事上富足,甘心施捨,樂意供給(或譯:體貼)人,
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 又要囑咐他們行善,在好事上富足,甘心施捨,樂意分享,
- 和合本2010(神版-繁體) - 又要囑咐他們行善,在好事上富足,甘心施捨,樂意分享,
- 當代譯本 - 你要勸他們行善,廣積善行,慷慨施捨,樂意助人。
- 聖經新譯本 - 又要囑咐他們行善,在善事上富足,慷慨好施。
- 呂振中譯本 - 囑咐他們 要行善,要在好事上富足,甘心施捨,樂意同人分享,
- 中文標準譯本 - 你要吩咐他們常行美善,在美好行為上富足,慷慨施捨,樂意分享;
- 現代標點和合本 - 又要囑咐他們行善,在好事上富足,甘心施捨,樂意供給 人,
- 文理和合譯本 - 又諭之為善、富於善行、喜於施濟、樂與眾共、
- 文理委辦譯本 - 故命富者為善、累積美事、喜以賙濟、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 故命富者為善、積累美事、喜於施舍、樂於濟眾、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 亦欲吾人努力為善、富於美德、慷慨為懷、博施濟眾而已矣。
- Nueva Versión Internacional - Mándales que hagan el bien, que sean ricos en buenas obras, y generosos, dispuestos a compartir lo que tienen.
- 현대인의 성경 - 그리고 그들에게 선을 행하고 선한 일에 부요하며 나눠 주기를 좋아하고 남의 어려움을 깊이 동정하는 사람이 되라고 가르치시오.
- Новый Русский Перевод - Требуй от них делать добро и обогащаться добрыми делами, быть щедрыми и охотно делиться с другими своим богатством.
- Восточный перевод - Требуй от них делать добро и обогащаться добрыми делами, быть щедрыми и охотно делиться с другими своим богатством.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Требуй от них делать добро и обогащаться добрыми делами, быть щедрыми и охотно делиться с другими своим богатством.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Требуй от них делать добро и обогащаться добрыми делами, быть щедрыми и охотно делиться с другими своим богатством.
- La Bible du Semeur 2015 - Recommande-leur de faire le bien, d’être riches en œuvres bonnes, d’être généreux et de partager avec les autres.
- リビングバイブル - また、自分の持ち物はすべて神からいただいた物だとわきまえ、困っている人には喜んで分け与えるように教えなさい。そうすれば、神の前でたくさんの善をほどこす者となり、
- Nestle Aland 28 - ἀγαθοεργεῖν, πλουτεῖν ἐν ἔργοις καλοῖς, εὐμεταδότους εἶναι, κοινωνικούς,
- unfoldingWord® Greek New Testament - ἀγαθοεργεῖν, πλουτεῖν ἐν ἔργοις καλοῖς, εὐμεταδότους εἶναι, κοινωνικούς,
- Nova Versão Internacional - Ordene-lhes que pratiquem o bem, sejam ricos em boas obras, generosos e prontos a repartir.
- Hoffnung für alle - Sie sollen Gutes tun und gern von ihrem Reichtum abgeben, um anderen zu helfen. So werden sie wirklich reich sein
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - จงกำชับเขาเหล่านั้นให้ทำดี ร่ำรวยในการทำความดี เอื้อเฟื้อเผื่อแผ่ เต็มใจแบ่งปัน
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - จงกำชับให้พวกเขาทำดี ให้พรั่งพร้อมด้วยการกระทำความดี เอื้อเฟื้อเผื่อแผ่ และพร้อมเสมอที่จะแบ่งปัน
Cross Reference
- Lu-ca 14:12 - Chúa quay sang chủ tiệc: “Khi đãi tiệc, đừng mời bạn hữu, anh chị em, bà con, hay láng giềng giàu có, vì họ sẽ mời ngươi để đáp lễ.
- Lu-ca 14:13 - Trái lại, nên mời người nghèo khổ, tàn tật, đui què.
- Lu-ca 14:14 - Đến kỳ người công chính sống lại, Đức Chúa Trời sẽ ban thưởng, vì ông đã mời những người không thể mời lại mình.”
- 1 Phi-e-rơ 3:11 - Hãy xa lánh điều dữ và làm điều lành. Hãy tìm kiếm và theo đuổi hòa bình.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 4:34 - Không một tín hữu nào túng thiếu vì nhiều người bán nhà cửa, ruộng đất
- Công Vụ Các Sứ Đồ 4:35 - và trao tiền cho các sứ đồ phân phối cho tín hữu tùy theo nhu cầu mỗi người.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 4:36 - Chẳng hạn có Giô-sép—thuộc đại tộc Lê-vi, sinh quán ở đảo Síp, được các sứ đồ gọi là Ba-na-ba (nghĩa là “Con Trai của Sự An Ủi”).
- Công Vụ Các Sứ Đồ 4:37 - Ông cũng bán đám đất của mình rồi trao tiền cho các sứ đồ.
- Lu-ca 6:33 - Nếu các con chỉ lấy ân báo ân thì tốt đẹp gì đâu? Người tội lỗi cũng cư xử như thế.
- Lu-ca 6:34 - Nếu các con chỉ cho những người sòng phẳng vay mượn thì ân nghĩa gì! Người gian ác cũng cho vay như thế, và đòi lại đầy đủ.
- Lu-ca 6:35 - Phải yêu kẻ thù! Làm ơn cho họ. Cứ cho mượn, đừng đòi lại. Như thế, phần thưởng các con trên trời sẽ rất lớn. Các con sẽ được làm con Đấng Chí Cao, vì chính Ngài ban ơn cho người bội bạc và người gian ác.
- Truyền Đạo 11:6 - Con hãy đi gieo giống vào buổi sáng và tiếp tục công việc buổi chiều, vì con không biết hạt giống gieo buổi sáng hay buổi chiều sẽ mọc lên—hoặc có thể cả hai.
- Châm Ngôn 11:24 - Người rộng rãi lại thu hoạch nhiều, người keo kiệt lại gặp túng quẫn.
- Châm Ngôn 11:25 - Người hào phóng sẽ thịnh vượng; ai rộng rãi với người, chính mình sẽ hưởng phước.
- Y-sai 58:7 - Chia sẻ thức ăn với người đói, đem người nghèo không nơi nương tựa về nhà mình, chu cấp quần áo cho những người rách rưới, và không lảng tránh khi người bà con cần giúp đỡ.’ ”
- Truyền Đạo 3:12 - Cho nên, tôi kết luận rằng không có gì tốt hơn cho chúng ta là cứ an hưởng và vui vẻ làm việc.
- Truyền Đạo 11:1 - Hãy rải bánh con trên mặt nước, rồi sau này, con sẽ thu lại.
- Truyền Đạo 11:2 - Khi bố thí, nên phân phát rộng rãi cho nhiều người, vì biết đâu sẽ có ngày mình gặp tai nạn.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 15:7 - Khi anh em đến đất mà Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời ban cho anh em, nếu trong lãnh thổ Ít-ra-ên có người nghèo, thì anh em không được keo kiệt nhưng phải rộng lòng,
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 15:8 - cho họ mượn rộng rãi để họ thỏa mãn mọi nhu cầu.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 15:9 - Phải cảnh giác, đừng để tư tưởng đê tiện xúi giục mình nghĩ rằng thời kỳ giải nợ sắp đến, rồi lờ anh em mình đi, không cho mượn gì cả. Nếu người nghèo kêu đến Chúa, anh em phải chịu tội.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 15:10 - Phải sẵn lòng cho mượn, đừng vừa cho vừa thầm tiếc, như thế mới được Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của mình, ban phước lành, và mọi công việc của anh em mới được thịnh vượng.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 15:11 - Thế nào trong nước cũng có người nghèo nên tôi mới bảo anh em phải rộng lòng cho mượn.”
- Thi Thiên 112:9 - Người phân chia của cải, cứu tế người có cần. Đức công chính người còn mãi mãi. Người được hãnh diện và tôn cao.
- 2 Sử Ký 24:16 - Người ta chôn ông trong Thành Đa-vít, nơi chôn các vua, vì ông có công với Ít-ra-ên, phục vụ Đức Chúa Trời và coi sóc Đền Thờ.
- Y-sai 32:8 - Nhưng những người cao thượng hoạch định những việc cao thượng, và giữ vững tinh thần cao thượng.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 10:38 - Đức Chúa Trời đã cho Chúa Giê-xu người Na-xa-rét đầy dẫy Chúa Thánh Linh và quyền năng. Chúa Giê-xu đi khắp nơi làm việc thiện và chữa lành những người bị quỷ áp bức, vì Đức Chúa Trời ở với Ngài.
- 3 Giăng 1:11 - Anh thân mến, đừng để gương xấu đó ảnh hưởng đến anh. Hãy tiến hành những việc tốt lành. Nên nhớ rằng, ai làm lành chứng tỏ mình là con Đức Chúa Trời, còn người làm ác chứng tỏ mình hoàn toàn cách biệt với Ngài.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 11:29 - Các tín hữu tại An-ti-ốt quyết định mỗi người tùy theo khả năng gửi quà cứu trợ anh chị em tín hữu xứ Giu-đê.
- Thi Thiên 37:3 - Hãy tin cậy Chúa Hằng Hữu và làm điều thiện. Hãy ở trong xứ và vui hưởng cỏ xanh yên lành.
- 2 Cô-rinh-tô 9:6 - Anh chị em nên nhớ—Ai gieo ít thì gặt ít. Ai gieo nhiều sẽ gặt nhiều.
- 2 Cô-rinh-tô 9:7 - Mỗi người đóng góp tùy theo lòng mình. Đừng ép buộc ai quyên trợ quá điều họ muốn. “Vì Đức Chúa Trời yêu thương người vui lòng dâng hiến.”
- 2 Cô-rinh-tô 9:8 - Đức Chúa Trời ban ơn phước dồi dào để anh chị em luôn luôn đầy đủ mọi nhu cầu và còn dư sức làm mọi việc lành.
- 2 Cô-rinh-tô 9:9 - Như Thánh Kinh chép: “Người phân phát của cải cứu giúp người nghèo. Ân đức người tồn tại mãi mãi.”
- 2 Cô-rinh-tô 9:10 - Đức Chúa Trời cung cấp hạt giống cho người gieo để thu hoạch lương thực, chính Ngài sẽ cung cấp hạt giống cho anh chị em, khiến nó sinh sản thêm nhiều, nhờ đó anh chị em có thể gia tăng việc từ thiện.
- 2 Cô-rinh-tô 9:11 - Như thế anh chị em được giàu có dư dật là để cứu trợ rộng rãi, và khi chúng tôi trao lại tặng phẩm ấy, người nhận sẽ dâng lời tạ ơn Chúa.
- 2 Cô-rinh-tô 9:12 - Vì công cuộc lạc quyên tương trợ này, ngoài mục đích thỏa mãn nhu cầu các tín hữu, còn giúp nhiều người lớn tiếng tạ ơn Đức Chúa Trời.
- 2 Cô-rinh-tô 9:13 - Họ ca ngợi Đức Chúa Trời vì nghĩa cử này minh chứng hùng hồn rằng anh chị em thật lòng tin nhận Phúc Âm của Chúa Cứu Thế. Họ tôn vinh Chúa vì anh chị em rộng lòng giúp đỡ họ và mọi người.
- 2 Cô-rinh-tô 9:14 - Họ sẽ thành tâm cầu nguyện cho anh chị em, vì ơn phước dồi dào Đức Chúa Trời ban cho anh chị em.
- 2 Cô-rinh-tô 9:15 - Cảm tạ Đức Chúa Trời vì tặng phẩm Ngài ban cho vô cùng vĩ đại!
- Công Vụ Các Sứ Đồ 9:36 - Tại Gia-pha có một nữ tín hữu tên Ta-bi-tha (tiếng Hy Lạp là Đô-ca ) chuyên làm việc cứu tế, từ thiện.
- 2 Cô-rinh-tô 8:1 - Chúng tôi xin báo cho anh chị em biết những phước lành Đức Chúa Trời ban cho các Hội Thánh xứ Ma-xê-đoan.
- 2 Cô-rinh-tô 8:2 - Trong lúc bị khó khăn thử thách, họ vẫn đầy lòng vui mừng, dù nghèo khổ cùng cực, họ vẫn rộng rãi cứu trợ mọi người.
- 1 Cô-rinh-tô 16:2 - Anh chị em nên dành một phần lợi tức theo khả năng Chúa cho từng người và quyên góp đều đặn mỗi Chúa nhật, đừng đợi nước tới trôn mới nhảy.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 2:44 - Tất cả các tín hữu đều sát cánh nhau và góp tài sản làm của chung.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 2:45 - Họ bán của cải, sản nghiệp, rồi chia cho nhau theo nhu cầu mỗi người.
- Ga-la-ti 6:10 - Vậy, hãy nắm ngay cơ hội để làm việc thiện cho mọi người, nhất là cho anh chị em tín hữu.
- 1 Ti-mô-thê 5:10 - nổi tiếng nhân đức, biết nuôi dạy con cái, tiếp đãi tân khách, phục vụ thánh đồ, cứu giúp người hoạn nạn và siêng năng làm việc lành.
- 2 Cô-rinh-tô 8:12 - Ai muốn giúp đỡ, đừng ngại ít hay nhiều. Hãy đóng góp vật gì mình có, chứ đừng lo điều mình không có.
- Gia-cơ 2:5 - Thưa anh chị em, xin nghe tôi nói đây: Đức Chúa Trời đã chọn người nghèo trong thế gian để làm cho họ giàu đức tin. Vương Quốc của Chúa thuộc về họ, vì Đức Chúa Trời đã hứa ban cho người yêu mến Ngài.
- 1 Giăng 3:17 - Nếu một tín hữu có của cải sung túc, thấy anh chị em mình thiếu thốn mà không chịu giúp đỡ, làm sao có thể gọi là người có tình thương của Đức Chúa Trời?
- Tích 2:14 - Chúa đã hy sinh cứu chúng ta khỏi mọi tội lỗi, luyện lọc chúng ta thành dân tộc riêng của Ngài để sốt sắng làm việc thiện.
- Phi-líp 4:18 - Tôi đã nhận đủ các món quà anh chị em gửi—thật là trọng hậu! Khi Ê-ba-phô-đi mang tặng phẩm của anh chị em đến đây, tôi không còn thiếu thốn gì nữa. Thật là một lễ vật tỏa hương thơm ngào ngạt, một sinh tế làm vui lòng Đức Chúa Trời—
- Phi-líp 4:19 - Đức Chúa Trời của tôi sẽ đem cả tài nguyên phong phú trong Chúa Cứu Thế Giê-xu mà đáp ứng tất cả các nhu cầu của anh chị em.
- Tích 3:8 - Đó là những lời chân thật ta muốn con nhấn mạnh để những người tin Chúa chăm làm việc thiện. Những điều ấy vừa chính đáng vừa hữu ích cho mọi người.
- Rô-ma 12:13 - Hãy chia cơm sẻ áo cho các tín hữu, hãy ân cần tiếp khách.
- Lu-ca 12:21 - “Người nào lo làm giàu dưới trần gian nhưng nghèo nàn trong mối liên hệ với Đức Chúa Trời cũng dại dột như thế.”
- 2 Cô-rinh-tô 8:9 - Anh chị em biết ơn phước vô hạn của Chúa Cứu Thế chúng ta, Ngài vốn giàu, nhưng vì hy sinh cứu vớt anh chị em mà trở nên nghèo, và do sự nghèo khổ của Ngài, anh chị em được giàu có.
- Rô-ma 12:8 - Ai khích lệ, hãy tận tình khích lệ. Ai cứu tế, hãy dâng hiến rời rộng. Ai lãnh đạo, hãy tận tâm lãnh đạo. Ai an ủi người đau khổ, hãy hết lòng an ủi.
- Hê-bơ-rơ 13:16 - Đừng quên làm việc thiện và chia sớt của cải cho người nghèo khổ, đó là những tế lễ vui lòng Đức Chúa Trời.