Brand Logo
  • Bible
  • Resources
  • Plans
  • Contact Us
  • Install App
  • Bible
  • Search
  • Exegesis
  • Parallel Verses
Account
SystemLightDark简体中文香港繁體台灣繁體English
Donate
7:6 VCB
Parallel Verses
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Trong đại hội Mích-pa, họ múc nước đổ tràn ra trước Chúa Hằng Hữu, kiêng ăn trọn ngày, rồi xưng tội: “Chúng tôi có tội với Chúa Hằng Hữu.” (Và tại đó, Sa-mu-ên làm phán quan của Ít-ra-ên.)
  • 新标点和合本 - 他们就聚集在米斯巴,打水浇在耶和华面前,当日禁食,说:“我们得罪了耶和华。”于是撒母耳在米斯巴审判以色列人。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 他们就聚集在米斯巴,打水浇在耶和华面前。当日他们禁食,说:“我们得罪了耶和华。”撒母耳在米斯巴作以色列人的士师。
  • 和合本2010(神版-简体) - 他们就聚集在米斯巴,打水浇在耶和华面前。当日他们禁食,说:“我们得罪了耶和华。”撒母耳在米斯巴作以色列人的士师。
  • 当代译本 - 他们就在那里聚集,打水倒在耶和华面前,并在当天禁食。他们说:“我们得罪了耶和华。”于是,撒母耳在米斯巴做以色列人的士师。
  • 圣经新译本 - 于是,他们聚集在米斯巴,打了水,浇奠在耶和华面前;当日他们禁食,并且在那里说:“我们得罪了耶和华。”撒母耳就在米斯巴治理以色列人。
  • 中文标准译本 - 他们就聚集到米斯巴,打了水,浇奠在耶和华面前。当天他们禁食,并且在那里宣告:“我们对耶和华犯了罪!”于是撒母耳在米斯巴作了以色列子民的士师 。
  • 现代标点和合本 - 他们就聚集在米斯巴,打水浇在耶和华面前,当日禁食,说:“我们得罪了耶和华!”于是撒母耳在米斯巴审判以色列人。
  • 和合本(拼音版) - 他们就聚集在米斯巴,打水浇在耶和华面前,当日禁食,说:“我们得罪了耶和华。”于是撒母耳在米斯巴审判以色列人。
  • New International Version - When they had assembled at Mizpah, they drew water and poured it out before the Lord. On that day they fasted and there they confessed, “We have sinned against the Lord.” Now Samuel was serving as leader of Israel at Mizpah.
  • New International Reader's Version - When the people had come together at Mizpah, they went to the well and got water. They poured it out in front of the Lord. On that day they didn’t eat any food. They admitted they had sinned. They said, “We’ve sinned against the Lord.” Samuel was serving as the leader of Israel at Mizpah.
  • English Standard Version - So they gathered at Mizpah and drew water and poured it out before the Lord and fasted on that day and said there, “We have sinned against the Lord.” And Samuel judged the people of Israel at Mizpah.
  • New Living Translation - So they gathered at Mizpah and, in a great ceremony, drew water from a well and poured it out before the Lord. They also went without food all day and confessed that they had sinned against the Lord. (It was at Mizpah that Samuel became Israel’s judge.)
  • The Message - So everyone assembled at Mizpah. They drew water from the wells and poured it out before God in a ritual of cleansing. They fasted all day and prayed, “We have sinned against God.” So Samuel prepared the Israelites for holy war there at Mizpah.
  • Christian Standard Bible - When they gathered at Mizpah, they drew water and poured it out in the Lord’s presence. They fasted that day, and there they confessed, “We have sinned against the Lord.” And Samuel judged the Israelites at Mizpah.
  • New American Standard Bible - So they gathered to Mizpah, and drew water and poured it out before the Lord, and fasted on that day and said there, “We have sinned against the Lord.” And Samuel judged the sons of Israel at Mizpah.
  • New King James Version - So they gathered together at Mizpah, drew water, and poured it out before the Lord. And they fasted that day, and said there, “We have sinned against the Lord.” And Samuel judged the children of Israel at Mizpah.
  • Amplified Bible - So they gathered at Mizpah, and drew water and poured it out before the Lord, and fasted on that day and said there, “We have sinned against the Lord.” And Samuel judged the Israelites at Mizpah.
  • American Standard Version - And they gathered together to Mizpah, and drew water, and poured it out before Jehovah, and fasted on that day, and said there, We have sinned against Jehovah. And Samuel judged the children of Israel in Mizpah.
  • King James Version - And they gathered together to Mizpah, and drew water, and poured it out before the Lord, and fasted on that day, and said there, We have sinned against the Lord. And Samuel judged the children of Israel in Mizpah.
  • New English Translation - After they had assembled at Mizpah, they drew water and poured it out before the Lord. They fasted on that day, and they confessed there, “We have sinned against the Lord.” So Samuel led the people of Israel at Mizpah.
  • World English Bible - They gathered together to Mizpah, and drew water, and poured it out before Yahweh, and fasted on that day, and said there, “We have sinned against Yahweh.” Samuel judged the children of Israel in Mizpah.
  • 新標點和合本 - 他們就聚集在米斯巴,打水澆在耶和華面前,當日禁食,說:「我們得罪了耶和華。」於是撒母耳在米斯巴審判以色列人。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 他們就聚集在米斯巴,打水澆在耶和華面前。當日他們禁食,說:「我們得罪了耶和華。」撒母耳在米斯巴作以色列人的士師。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 他們就聚集在米斯巴,打水澆在耶和華面前。當日他們禁食,說:「我們得罪了耶和華。」撒母耳在米斯巴作以色列人的士師。
  • 當代譯本 - 他們就在那裡聚集,打水倒在耶和華面前,並在當天禁食。他們說:「我們得罪了耶和華。」於是,撒母耳在米斯巴做以色列人的士師。
  • 聖經新譯本 - 於是,他們聚集在米斯巴,打了水,澆奠在耶和華面前;當日他們禁食,並且在那裡說:“我們得罪了耶和華。”撒母耳就在米斯巴治理以色列人。
  • 呂振中譯本 - 他們就集合在 米斯巴 ,打水倒在永恆主面前;那一天禁食,在那裏說:『我們犯罪得罪了永恆主了。』 撒母耳 在 米斯巴 作士師拯救了 以色列 人。
  • 中文標準譯本 - 他們就聚集到米斯巴,打了水,澆奠在耶和華面前。當天他們禁食,並且在那裡宣告:「我們對耶和華犯了罪!」於是撒母耳在米斯巴作了以色列子民的士師 。
  • 現代標點和合本 - 他們就聚集在米斯巴,打水澆在耶和華面前,當日禁食,說:「我們得罪了耶和華!」於是撒母耳在米斯巴審判以色列人。
  • 文理和合譯本 - 遂集於米斯巴、汲水傾於耶和華前、是日禁食、曰、我獲罪於耶和華、撒母耳在米斯巴、為以色列族聽訟、
  • 文理委辦譯本 - 遂集至米斯巴、汲水斟於耶和華前、是日禁食曰、我獲罪耶和華。撒母耳在米斯巴為以色列族士師。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 遂集於 米斯巴 、汲水奠於主前、是日禁食在彼、曰、我獲罪於主、於是 撒母耳 在 米斯巴 為 以色列 人聽訟、
  • Nueva Versión Internacional - Cuando los israelitas se reunieron en Mizpa, sacaron agua y la derramaron ante el Señor. También ayunaron durante el día, y públicamente confesaron: «Hemos pecado contra el Señor». Fue en Mizpa donde Samuel comenzó a gobernar a los israelitas.
  • 현대인의 성경 - 그래서 그들은 미스바에 모여서 물을 길어 여호와 앞에 붓고 온종일 금식하며 “우리가 여호와께 범죄하였습니다” 하고 자기들의 죄를 고백하였다. 그리고 사무엘은 그 곳 미스바에서 이스라엘의 사사가 되었다.
  • Новый Русский Перевод - Собравшись в Мицпе, они черпали воду и выливали ее перед Господом. В тот день они постились и каялись: – Мы согрешили против Господа. И Самуил был судьей Израиля в Мицпе.
  • Восточный перевод - Собравшись в Мицпе, они черпали воду и выливали её перед Вечным. В тот день они постились, говоря: – Мы согрешили против Вечного. (Шемуил был судьёй Исраила в Мицпе.)
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Собравшись в Мицпе, они черпали воду и выливали её перед Вечным. В тот день они постились, говоря: – Мы согрешили против Вечного. (Шемуил был судьёй Исраила в Мицпе.)
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Собравшись в Мицпе, они черпали воду и выливали её перед Вечным. В тот день они постились, говоря: – Мы согрешили против Вечного. (Самуил был судьёй Исроила в Мицпе.)
  • La Bible du Semeur 2015 - Ils s’assemblèrent à Mitspa, puisèrent de l’eau et la répandirent sur le sol devant l’Eternel ; ils jeûnèrent ce jour-là et confessèrent : Nous avons péché contre l’Eternel. C’est là, à Mitspa, que Samuel fut le juge du peuple d’Israël.
  • リビングバイブル - 人々はミツパに集結し、井戸から水をくみ、主の前に注ぐ大がかりな儀式を執り行い、自らの罪を悔いて、その日一日断食しました。こうしてサムエルは、ミツパでイスラエルの民を導き始めたのです。
  • Nova Versão Internacional - Quando eles se reuniram em Mispá, tiraram água e a derramaram perante o Senhor. Naquele dia jejuaram e ali disseram: “Temos pecado contra o Senhor”. E foi em Mispá que Samuel liderou os israelitas como juiz.
  • Hoffnung für alle - Da kamen sie alle in Mizpa zusammen. Als Zeichen ihrer Reue schöpften sie Wasser aus einem Brunnen und schütteten es vor dem Herrn aus. Auch fasteten sie den ganzen Tag und bekannten: »Wir haben mit unserem Götzendienst gegen den Herrn gesündigt.« Dort in Mizpa stand Samuel den Israeliten als Richter vor.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เมื่อพวกเขามาชุมนุมกันที่มิสปาห์ พวกเขาก็ตักน้ำขึ้นมาเทลงต่อหน้าองค์พระผู้เป็นเจ้าในวันนั้นพวกเขาถืออดอาหารและสารภาพว่า “ข้าพระองค์ทั้งหลายได้ทำบาปต่อองค์พระผู้เป็นเจ้า” ซามูเอลจึงเป็นผู้นำ อิสราเอลที่มิสปาห์
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เขา​ทั้ง​หลาย​จึง​ประชุม​กัน​ที่​เมือง​มิสปาห์ และ​ตัก​น้ำ​มา​เท​ออก​ถวาย​แด่​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า ใน​วัน​นั้น​พวก​เขา​อด​อาหาร​และ​พูด​ที่​นั่น​ว่า “พวก​เรา​ได้​กระทำ​บาป​ต่อ​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า” และ​ซามูเอล​วินิจฉัย​อิสราเอล​ที่​เมือง​มิสปาห์
Cross Reference
  • E-xơ-ra 9:5 - Lúc ấy, tôi đứng lên, lòng nặng trĩu, áo xống tả tơi. Tôi quỳ xuống, dang tay hướng về Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời tôi.
  • E-xơ-ra 9:6 - Tôi thưa: “Lạy Đức Chúa Trời, con xấu hổ quá, không dám ngước mặt lên, vì chúng con tội chất ngập đầu, lỗi chúng con tăng đến trời cao.
  • E-xơ-ra 9:7 - Từ đời tổ tiên đến nay, tội lỗi chúng con đầy dẫy. Vì thế, chúng con, các vua, các thầy tế lễ bị các vua ngoại giáo chém giết, bức hại, cướp bóc, làm sỉ nhục như tình cảnh hiện nay.
  • E-xơ-ra 9:8 - Nhưng bây giờ, trong một thời gian ngắn ngủi, Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng con có làm ơn cho một số người sống sót trở về đất thánh. Chúng con sáng mắt lên, vì Đức Chúa Trời cho hưởng một cuộc đời mới trong kiếp nô lệ.
  • E-xơ-ra 9:9 - Đức Chúa Trời đã không bỏ mặc chúng con trong cảnh nô lệ. Chúa đã thương xót chúng con, mở rộng lòng vua Ba Tư cho chúng con trở về dựng lại Đền Thờ Đức Chúa Trời, sửa lại những nơi đổ nát, cho chúng con có nơi cư trú trong Giu-đa và Giê-ru-sa-lem.
  • E-xơ-ra 9:10 - Và giờ đây, Đức Chúa Trời ơi, chúng con còn biết nói gì được nữa sau những việc vừa xảy ra. Chúng con đã phạm điều răn của Chúa!
  • Gióp 42:6 - Vì vậy, con xin rút lại mọi lời con đã nói, và ngồi trong tro bụi để tỏ lòng ăn năn.”
  • Giê-rê-mi 3:13 - Chỉ cần nhận biết tội lỗi mình. Thừa nhận đã phản trắc chống lại Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời ngươi, và phạm tội thông dâm chống nghịch Ngài qua việc thờ thần tượng dưới mỗi bóng cây xanh. Ngươi đã không lắng nghe tiếng Ta. Ta, Chúa Hằng Hữu, phán vậy!”
  • Giê-rê-mi 3:14 - Chúa Hằng Hữu phán: “Hãy trở về, hỡi con cái bướng bỉnh, vì Ta là Chúa Tể của các ngươi. Ta sẽ đem các ngươi đến Si-ôn— mỗi thành một người và mỗi gia tộc hai người— từ bất cứ nơi nào ngươi lưu lạc.
  • Thi Thiên 6:6 - Con mòn mỏi vì than thở. Suốt đêm trường dòng lệ đầm đìa, cả gối giường ướp đầy nước mắt.
  • Thẩm Phán 3:10 - Thần Linh của Chúa Hằng Hữu ngự trên Ốt-ni-ên, rồi ông trở thành phán quan của Ít-ra-ên. Ông tiến quân chống lại Vua Cu-san Ri-sa-tha-im, của A-ram, Chúa Hằng Hữu cho Ốt-ni-ên chiến thắng vua ấy.
  • Ê-xê-chi-ên 20:4 - Hỡi con người, con hãy buộc tội và xét xử chúng nó. Hãy nói cho chúng biết tội lỗi ghê tởm của tổ phụ chúng là thế nào.
  • Gióp 40:4 - “Con chẳng ra gì—làm sao con có thể tìm được lời đối đáp? Con chỉ biết lấy tay che miệng.
  • Ai Ca 2:11 - Tôi đã khóc đến khô hết nước mắt; lòng tôi tan nát. Linh hồn tôi bấn loạn khi tôi thấy nỗi điêu linh của dân tộc mình. Cả đến trẻ em và trẻ sơ sinh cũng kiệt sức ngã chết trong đường phố.
  • E-xơ-ra 8:21 - Bên bờ Kênh A-ha-va, tôi yêu cầu mọi người kiêng ăn, tỏ lòng khiêm tốn trước Đức Chúa Trời, xin Ngài cho chúng tôi và con cái, cùng của cải được bình an trong lúc đi đường.
  • E-xơ-ra 8:22 - Tôi nghĩ xin vua cho quân đội theo hộ tống là một điều xấu hổ, vì tôi có nói với vua: Đức Chúa Trời chúng tôi phù hộ những ai tìm cầu Ngài, nhưng trừng trị những ai từ bỏ Ngài.
  • E-xơ-ra 8:23 - Vì thế chúng tôi kiêng ăn để cầu xin Chúa cho thượng lộ bình an, và Đức Chúa Trời đã nhậm lời.
  • Gióp 16:20 - Khi bạn bè thân yêu chế nhạo tôi, nước mắt tôi tuôn đổ trước mặt Đức Chúa Trời.
  • Gióp 33:27 - Người sẽ ra trước mặt mọi người và nói: ‘Tôi đã phạm tội và bẻ cong sự thật, nhưng không bị trừng phạt như tôi đáng phải lãnh.
  • Thi Thiên 42:3 - Thức ăn của con ngày đêm là dòng lệ, khi kẻ thù suốt ngày mỉa mai: “Đức Chúa Trời của ngươi ở đâu?”
  • Thi Thiên 38:3 - Vì Chúa giận, thân con yếu ớt; do tội con, xương cốt mỏi mòn.
  • Thi Thiên 38:4 - Tội ác con ngập đầu— nặng nề đè bẹp cả tâm thân,
  • Thi Thiên 38:5 - Vết thương lòng lở loét thối tha, vì khờ dại đòn roi con chịu.
  • Thi Thiên 38:6 - Con cúi mặt khom mình trong tủi nhục. Phiền muộn ngày đêm rục cõi lòng.
  • Thi Thiên 38:7 - Đòn vọt, lưng con đau như bỏng, những lằn roi cày nát thịt da.
  • Thi Thiên 38:8 - Con gập người, kiệt lực, nhược suy. Vì đau đớn nát lòng, con rên rỉ.
  • Giê-rê-mi 31:19 - Con đã lìa bỏ Đức Chúa Trời, nhưng rồi con đã ăn năn. Con đã tự đánh vì sự ngu dại của mình! Con hết sức xấu hổ vì những điều mình làm trong thời niên thiếu.’
  • Nê-hê-mi 9:1 - Ngày hai mươi bốn tháng ấy, người Ít-ra-ên họp lại, kiêng ăn, mặc vải bố, bỏ bụi đất lên đầu.
  • Nê-hê-mi 9:2 - Sau khi đã phân ly với người ngoại giáo, họ đứng lên xưng tội của chính mình và của cha ông mình.
  • Nê-hê-mi 9:3 - Luật Đức Chúa Trời được đọc lớn tiếng suốt ba giờ. Sau đó, dân chúng xưng tội và thờ phụng Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình chừng ba giờ nữa.
  • Giô-na 3:1 - Một lần nữa, Chúa Hằng Hữu lại bảo Giô-na:
  • Giô-na 3:2 - “Hãy chỗi dậy và đi qua thành phố lớn Ni-ni-ve mà công bố sứ điệp Ta đã truyền cho con.”
  • Giô-na 3:3 - Lần này Giô-na vâng lời Chúa Hằng Hữu và đi qua Ni-ni-ve, là một thành phố lớn, đi khắp thành phải mất ba ngày.
  • Giô-na 3:4 - Ngày đầu tiên vào thành, ông tuyên bố với đám đông: “Còn bốn mươi ngày nữa, Ni-ni-ve sẽ bị phá đổ!”
  • Giô-na 3:5 - Người Ni-ni-ve tin sứ điệp của Đức Chúa Trời, nên họ loan báo một cuộc kiêng ăn, và tất cả mọi người từ người cao trọng cho đến người hèn mọn đều mặc bao gai.
  • Giô-na 3:6 - Khi tin loan đến vua Ni-ni-ve, vua đang ngồi trên ngai liền đứng dậy, cởi bỏ vương bào, mặc bao gai và ngồi trong tro bụi.
  • Giô-na 3:7 - Vua cũng ra một sắc lệnh cho toàn Ni-ni-ve rằng: “Do lệnh của vua và các quan trưởng quý tộc: Bất luận người hay vật, bất kể bầy bò hay bầy chiên, tất cả đều không được ăn uống.
  • Giô-na 3:8 - Người và vật đều phải mặc bao gai, mọi người phải hết sức cầu khẩn Đức Chúa Trời. Mỗi người phải lìa bỏ con đường gian ác và công việc hung tàn của mình.
  • Giô-na 3:9 - Biết đâu Đức Chúa Trời nhìn lại, đổi ý, ngừng cơn giận của Ngài và chúng ta được thoát chết.”
  • Giô-na 3:10 - Đức Chúa Trời thấy những việc họ làm và cách họ lìa bỏ đường gian ác, Ngài đổi ý và không giáng tai họa hình phạt như Ngài đã đe dọa.
  • Ai Ca 3:49 - Mắt tôi trào lệ không ngừng; cứ tuôn chảy không nghỉ
  • Đa-ni-ên 9:3 - Tôi hướng lòng về Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời, tìm kiếm Chúa bằng cách hết lòng cầu xin, khẩn nguyện, đồng thời cũng nhịn ăn, mặc áo tang và ngồi trong tro bụi.
  • Đa-ni-ên 9:4 - Tôi cầu nguyện với Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời tôi, và xưng tội với Ngài: “Lạy Chúa, Ngài là Đức Chúa Trời vĩ đại và đáng kính sợ! Ngài giữ đúng giao ước và tỏ lòng thương xót những người yêu mến Ngài và giữ các điều răn Ngài.
  • Đa-ni-ên 9:5 - Nhưng chúng con đã phạm tội, làm điều gian ác, xử sự cách hung dữ, phản loạn với Ngài, bỏ các điều răn và luật lệ Ngài.
  • 2 Sử Ký 20:3 - Giô-sa-phát sợ hãi về tin này nên cầu khẩn Chúa Hằng Hữu. Ông còn ra lệnh cho toàn dân trong nước Giu-đa phải kiêng ăn.
  • Nê-hê-mi 9:27 - Vì vậy, Chúa để mặc kẻ thù làm cho họ khốn đốn. Trong lúc gian truân, họ kêu xin Chúa; và Chúa nghe họ. Với lòng thương xót vô biên, Chúa dùng những vị anh hùng đến giải cứu họ khỏi tay quân thù.
  • Lê-vi Ký 26:40 - Nhưng nếu họ xưng nhận tội mình và tội của tổ tiên phạm vì chống nghịch Ta, đi ngược lại đường lối Ta,
  • Giô-ên 2:12 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Hãy trở về cùng Ta, trong khi còn thì giờ. Hãy dâng lên Ta cả tấm lòng của các con. Hãy kiêng ăn, than khóc, và sầu khổ.
  • Thi Thiên 62:8 - Hỡi chúng dân, hãy tin cậy Chúa mãi mãi. Hãy dốc đổ lòng ra với Ngài, vì Đức Chúa Trời là nơi trú ẩn của chúng ta.
  • Thi Thiên 119:136 - Mắt con tuôn lệ như dòng thác vì người đời bất chấp luật lệ Ngài. 18
  • Ai Ca 2:18 - Lòng dân ngươi kêu khóc trước mặt Chúa, hỡi các tường thành Giê-ru-sa-lem xinh đẹp! Hãy để nước mắt tuôn chảy như dòng sông suốt ngày và đêm. Đừng để ngươi được nghỉ ngơi; đừng để con mắt ngươi được yên ổn.
  • Ai Ca 2:19 - Hãy thức dậy ban đêm và kêu than. Hãy dốc đổ lòng mình như nước trước mặt Chúa. Tay các ngươi hãy đưa lên cầu cứu, kêu nài Chúa xót thương con cháu ngươi, vì trên mỗi đường phố chúng đang ngất xỉu vì đói.
  • 1 Các Vua 8:47 - Nếu họ hồi tâm, tỏ lòng ăn năn, và kêu xin với Chúa: ‘Chúng con có tội, làm điều tà ác.’
  • Lu-ca 15:18 - Ta phải trở về và thưa với cha: “Con thật có tội với Trời và với cha,
  • 1 Sa-mu-ên 1:15 - Nàng đáp: “Thưa ông, tôi không say! Tôi không bao giờ uống rượu hay những thứ làm cho say. Nhưng tôi rất buồn và đang dốc nỗi khổ tâm của tôi ra trước Chúa Hằng Hữu.
  • Thi Thiên 106:6 - Chúng con với tổ tiên đều mang trọng tội. Chúng con đã làm điều sai! Chúng con hành động quá độc ác!
  • Giê-rê-mi 9:1 - Than ôi! Ước gì đầu tôi là suối nước và mắt tôi là nguồn lệ, tôi sẽ khóc suốt ngày đêm không dứt vì dân tôi bị tàn sát.
  • 2 Sa-mu-ên 14:14 - Người nào rồi cũng có ngày chết, như nước đổ trên đất, không hốt lại được. Nhưng Đức Chúa Trời không cất mạng sống đi; Ngài có cách đem những người bị đày đọa trở về.
  • Thẩm Phán 10:10 - Bấy giờ, người Ít-ra-ên kêu cầu với Chúa Hằng Hữu: “Chúng tôi đã phạm tội với Chúa, bỏ Đức Chúa Trời để thờ tượng thần Ba-anh.”
Parallel VersesCross Reference
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Trong đại hội Mích-pa, họ múc nước đổ tràn ra trước Chúa Hằng Hữu, kiêng ăn trọn ngày, rồi xưng tội: “Chúng tôi có tội với Chúa Hằng Hữu.” (Và tại đó, Sa-mu-ên làm phán quan của Ít-ra-ên.)
  • 新标点和合本 - 他们就聚集在米斯巴,打水浇在耶和华面前,当日禁食,说:“我们得罪了耶和华。”于是撒母耳在米斯巴审判以色列人。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 他们就聚集在米斯巴,打水浇在耶和华面前。当日他们禁食,说:“我们得罪了耶和华。”撒母耳在米斯巴作以色列人的士师。
  • 和合本2010(神版-简体) - 他们就聚集在米斯巴,打水浇在耶和华面前。当日他们禁食,说:“我们得罪了耶和华。”撒母耳在米斯巴作以色列人的士师。
  • 当代译本 - 他们就在那里聚集,打水倒在耶和华面前,并在当天禁食。他们说:“我们得罪了耶和华。”于是,撒母耳在米斯巴做以色列人的士师。
  • 圣经新译本 - 于是,他们聚集在米斯巴,打了水,浇奠在耶和华面前;当日他们禁食,并且在那里说:“我们得罪了耶和华。”撒母耳就在米斯巴治理以色列人。
  • 中文标准译本 - 他们就聚集到米斯巴,打了水,浇奠在耶和华面前。当天他们禁食,并且在那里宣告:“我们对耶和华犯了罪!”于是撒母耳在米斯巴作了以色列子民的士师 。
  • 现代标点和合本 - 他们就聚集在米斯巴,打水浇在耶和华面前,当日禁食,说:“我们得罪了耶和华!”于是撒母耳在米斯巴审判以色列人。
  • 和合本(拼音版) - 他们就聚集在米斯巴,打水浇在耶和华面前,当日禁食,说:“我们得罪了耶和华。”于是撒母耳在米斯巴审判以色列人。
  • New International Version - When they had assembled at Mizpah, they drew water and poured it out before the Lord. On that day they fasted and there they confessed, “We have sinned against the Lord.” Now Samuel was serving as leader of Israel at Mizpah.
  • New International Reader's Version - When the people had come together at Mizpah, they went to the well and got water. They poured it out in front of the Lord. On that day they didn’t eat any food. They admitted they had sinned. They said, “We’ve sinned against the Lord.” Samuel was serving as the leader of Israel at Mizpah.
  • English Standard Version - So they gathered at Mizpah and drew water and poured it out before the Lord and fasted on that day and said there, “We have sinned against the Lord.” And Samuel judged the people of Israel at Mizpah.
  • New Living Translation - So they gathered at Mizpah and, in a great ceremony, drew water from a well and poured it out before the Lord. They also went without food all day and confessed that they had sinned against the Lord. (It was at Mizpah that Samuel became Israel’s judge.)
  • The Message - So everyone assembled at Mizpah. They drew water from the wells and poured it out before God in a ritual of cleansing. They fasted all day and prayed, “We have sinned against God.” So Samuel prepared the Israelites for holy war there at Mizpah.
  • Christian Standard Bible - When they gathered at Mizpah, they drew water and poured it out in the Lord’s presence. They fasted that day, and there they confessed, “We have sinned against the Lord.” And Samuel judged the Israelites at Mizpah.
  • New American Standard Bible - So they gathered to Mizpah, and drew water and poured it out before the Lord, and fasted on that day and said there, “We have sinned against the Lord.” And Samuel judged the sons of Israel at Mizpah.
  • New King James Version - So they gathered together at Mizpah, drew water, and poured it out before the Lord. And they fasted that day, and said there, “We have sinned against the Lord.” And Samuel judged the children of Israel at Mizpah.
  • Amplified Bible - So they gathered at Mizpah, and drew water and poured it out before the Lord, and fasted on that day and said there, “We have sinned against the Lord.” And Samuel judged the Israelites at Mizpah.
  • American Standard Version - And they gathered together to Mizpah, and drew water, and poured it out before Jehovah, and fasted on that day, and said there, We have sinned against Jehovah. And Samuel judged the children of Israel in Mizpah.
  • King James Version - And they gathered together to Mizpah, and drew water, and poured it out before the Lord, and fasted on that day, and said there, We have sinned against the Lord. And Samuel judged the children of Israel in Mizpah.
  • New English Translation - After they had assembled at Mizpah, they drew water and poured it out before the Lord. They fasted on that day, and they confessed there, “We have sinned against the Lord.” So Samuel led the people of Israel at Mizpah.
  • World English Bible - They gathered together to Mizpah, and drew water, and poured it out before Yahweh, and fasted on that day, and said there, “We have sinned against Yahweh.” Samuel judged the children of Israel in Mizpah.
  • 新標點和合本 - 他們就聚集在米斯巴,打水澆在耶和華面前,當日禁食,說:「我們得罪了耶和華。」於是撒母耳在米斯巴審判以色列人。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 他們就聚集在米斯巴,打水澆在耶和華面前。當日他們禁食,說:「我們得罪了耶和華。」撒母耳在米斯巴作以色列人的士師。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 他們就聚集在米斯巴,打水澆在耶和華面前。當日他們禁食,說:「我們得罪了耶和華。」撒母耳在米斯巴作以色列人的士師。
  • 當代譯本 - 他們就在那裡聚集,打水倒在耶和華面前,並在當天禁食。他們說:「我們得罪了耶和華。」於是,撒母耳在米斯巴做以色列人的士師。
  • 聖經新譯本 - 於是,他們聚集在米斯巴,打了水,澆奠在耶和華面前;當日他們禁食,並且在那裡說:“我們得罪了耶和華。”撒母耳就在米斯巴治理以色列人。
  • 呂振中譯本 - 他們就集合在 米斯巴 ,打水倒在永恆主面前;那一天禁食,在那裏說:『我們犯罪得罪了永恆主了。』 撒母耳 在 米斯巴 作士師拯救了 以色列 人。
  • 中文標準譯本 - 他們就聚集到米斯巴,打了水,澆奠在耶和華面前。當天他們禁食,並且在那裡宣告:「我們對耶和華犯了罪!」於是撒母耳在米斯巴作了以色列子民的士師 。
  • 現代標點和合本 - 他們就聚集在米斯巴,打水澆在耶和華面前,當日禁食,說:「我們得罪了耶和華!」於是撒母耳在米斯巴審判以色列人。
  • 文理和合譯本 - 遂集於米斯巴、汲水傾於耶和華前、是日禁食、曰、我獲罪於耶和華、撒母耳在米斯巴、為以色列族聽訟、
  • 文理委辦譯本 - 遂集至米斯巴、汲水斟於耶和華前、是日禁食曰、我獲罪耶和華。撒母耳在米斯巴為以色列族士師。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 遂集於 米斯巴 、汲水奠於主前、是日禁食在彼、曰、我獲罪於主、於是 撒母耳 在 米斯巴 為 以色列 人聽訟、
  • Nueva Versión Internacional - Cuando los israelitas se reunieron en Mizpa, sacaron agua y la derramaron ante el Señor. También ayunaron durante el día, y públicamente confesaron: «Hemos pecado contra el Señor». Fue en Mizpa donde Samuel comenzó a gobernar a los israelitas.
  • 현대인의 성경 - 그래서 그들은 미스바에 모여서 물을 길어 여호와 앞에 붓고 온종일 금식하며 “우리가 여호와께 범죄하였습니다” 하고 자기들의 죄를 고백하였다. 그리고 사무엘은 그 곳 미스바에서 이스라엘의 사사가 되었다.
  • Новый Русский Перевод - Собравшись в Мицпе, они черпали воду и выливали ее перед Господом. В тот день они постились и каялись: – Мы согрешили против Господа. И Самуил был судьей Израиля в Мицпе.
  • Восточный перевод - Собравшись в Мицпе, они черпали воду и выливали её перед Вечным. В тот день они постились, говоря: – Мы согрешили против Вечного. (Шемуил был судьёй Исраила в Мицпе.)
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Собравшись в Мицпе, они черпали воду и выливали её перед Вечным. В тот день они постились, говоря: – Мы согрешили против Вечного. (Шемуил был судьёй Исраила в Мицпе.)
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Собравшись в Мицпе, они черпали воду и выливали её перед Вечным. В тот день они постились, говоря: – Мы согрешили против Вечного. (Самуил был судьёй Исроила в Мицпе.)
  • La Bible du Semeur 2015 - Ils s’assemblèrent à Mitspa, puisèrent de l’eau et la répandirent sur le sol devant l’Eternel ; ils jeûnèrent ce jour-là et confessèrent : Nous avons péché contre l’Eternel. C’est là, à Mitspa, que Samuel fut le juge du peuple d’Israël.
  • リビングバイブル - 人々はミツパに集結し、井戸から水をくみ、主の前に注ぐ大がかりな儀式を執り行い、自らの罪を悔いて、その日一日断食しました。こうしてサムエルは、ミツパでイスラエルの民を導き始めたのです。
  • Nova Versão Internacional - Quando eles se reuniram em Mispá, tiraram água e a derramaram perante o Senhor. Naquele dia jejuaram e ali disseram: “Temos pecado contra o Senhor”. E foi em Mispá que Samuel liderou os israelitas como juiz.
  • Hoffnung für alle - Da kamen sie alle in Mizpa zusammen. Als Zeichen ihrer Reue schöpften sie Wasser aus einem Brunnen und schütteten es vor dem Herrn aus. Auch fasteten sie den ganzen Tag und bekannten: »Wir haben mit unserem Götzendienst gegen den Herrn gesündigt.« Dort in Mizpa stand Samuel den Israeliten als Richter vor.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เมื่อพวกเขามาชุมนุมกันที่มิสปาห์ พวกเขาก็ตักน้ำขึ้นมาเทลงต่อหน้าองค์พระผู้เป็นเจ้าในวันนั้นพวกเขาถืออดอาหารและสารภาพว่า “ข้าพระองค์ทั้งหลายได้ทำบาปต่อองค์พระผู้เป็นเจ้า” ซามูเอลจึงเป็นผู้นำ อิสราเอลที่มิสปาห์
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เขา​ทั้ง​หลาย​จึง​ประชุม​กัน​ที่​เมือง​มิสปาห์ และ​ตัก​น้ำ​มา​เท​ออก​ถวาย​แด่​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า ใน​วัน​นั้น​พวก​เขา​อด​อาหาร​และ​พูด​ที่​นั่น​ว่า “พวก​เรา​ได้​กระทำ​บาป​ต่อ​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า” และ​ซามูเอล​วินิจฉัย​อิสราเอล​ที่​เมือง​มิสปาห์
  • E-xơ-ra 9:5 - Lúc ấy, tôi đứng lên, lòng nặng trĩu, áo xống tả tơi. Tôi quỳ xuống, dang tay hướng về Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời tôi.
  • E-xơ-ra 9:6 - Tôi thưa: “Lạy Đức Chúa Trời, con xấu hổ quá, không dám ngước mặt lên, vì chúng con tội chất ngập đầu, lỗi chúng con tăng đến trời cao.
  • E-xơ-ra 9:7 - Từ đời tổ tiên đến nay, tội lỗi chúng con đầy dẫy. Vì thế, chúng con, các vua, các thầy tế lễ bị các vua ngoại giáo chém giết, bức hại, cướp bóc, làm sỉ nhục như tình cảnh hiện nay.
  • E-xơ-ra 9:8 - Nhưng bây giờ, trong một thời gian ngắn ngủi, Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng con có làm ơn cho một số người sống sót trở về đất thánh. Chúng con sáng mắt lên, vì Đức Chúa Trời cho hưởng một cuộc đời mới trong kiếp nô lệ.
  • E-xơ-ra 9:9 - Đức Chúa Trời đã không bỏ mặc chúng con trong cảnh nô lệ. Chúa đã thương xót chúng con, mở rộng lòng vua Ba Tư cho chúng con trở về dựng lại Đền Thờ Đức Chúa Trời, sửa lại những nơi đổ nát, cho chúng con có nơi cư trú trong Giu-đa và Giê-ru-sa-lem.
  • E-xơ-ra 9:10 - Và giờ đây, Đức Chúa Trời ơi, chúng con còn biết nói gì được nữa sau những việc vừa xảy ra. Chúng con đã phạm điều răn của Chúa!
  • Gióp 42:6 - Vì vậy, con xin rút lại mọi lời con đã nói, và ngồi trong tro bụi để tỏ lòng ăn năn.”
  • Giê-rê-mi 3:13 - Chỉ cần nhận biết tội lỗi mình. Thừa nhận đã phản trắc chống lại Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời ngươi, và phạm tội thông dâm chống nghịch Ngài qua việc thờ thần tượng dưới mỗi bóng cây xanh. Ngươi đã không lắng nghe tiếng Ta. Ta, Chúa Hằng Hữu, phán vậy!”
  • Giê-rê-mi 3:14 - Chúa Hằng Hữu phán: “Hãy trở về, hỡi con cái bướng bỉnh, vì Ta là Chúa Tể của các ngươi. Ta sẽ đem các ngươi đến Si-ôn— mỗi thành một người và mỗi gia tộc hai người— từ bất cứ nơi nào ngươi lưu lạc.
  • Thi Thiên 6:6 - Con mòn mỏi vì than thở. Suốt đêm trường dòng lệ đầm đìa, cả gối giường ướp đầy nước mắt.
  • Thẩm Phán 3:10 - Thần Linh của Chúa Hằng Hữu ngự trên Ốt-ni-ên, rồi ông trở thành phán quan của Ít-ra-ên. Ông tiến quân chống lại Vua Cu-san Ri-sa-tha-im, của A-ram, Chúa Hằng Hữu cho Ốt-ni-ên chiến thắng vua ấy.
  • Ê-xê-chi-ên 20:4 - Hỡi con người, con hãy buộc tội và xét xử chúng nó. Hãy nói cho chúng biết tội lỗi ghê tởm của tổ phụ chúng là thế nào.
  • Gióp 40:4 - “Con chẳng ra gì—làm sao con có thể tìm được lời đối đáp? Con chỉ biết lấy tay che miệng.
  • Ai Ca 2:11 - Tôi đã khóc đến khô hết nước mắt; lòng tôi tan nát. Linh hồn tôi bấn loạn khi tôi thấy nỗi điêu linh của dân tộc mình. Cả đến trẻ em và trẻ sơ sinh cũng kiệt sức ngã chết trong đường phố.
  • E-xơ-ra 8:21 - Bên bờ Kênh A-ha-va, tôi yêu cầu mọi người kiêng ăn, tỏ lòng khiêm tốn trước Đức Chúa Trời, xin Ngài cho chúng tôi và con cái, cùng của cải được bình an trong lúc đi đường.
  • E-xơ-ra 8:22 - Tôi nghĩ xin vua cho quân đội theo hộ tống là một điều xấu hổ, vì tôi có nói với vua: Đức Chúa Trời chúng tôi phù hộ những ai tìm cầu Ngài, nhưng trừng trị những ai từ bỏ Ngài.
  • E-xơ-ra 8:23 - Vì thế chúng tôi kiêng ăn để cầu xin Chúa cho thượng lộ bình an, và Đức Chúa Trời đã nhậm lời.
  • Gióp 16:20 - Khi bạn bè thân yêu chế nhạo tôi, nước mắt tôi tuôn đổ trước mặt Đức Chúa Trời.
  • Gióp 33:27 - Người sẽ ra trước mặt mọi người và nói: ‘Tôi đã phạm tội và bẻ cong sự thật, nhưng không bị trừng phạt như tôi đáng phải lãnh.
  • Thi Thiên 42:3 - Thức ăn của con ngày đêm là dòng lệ, khi kẻ thù suốt ngày mỉa mai: “Đức Chúa Trời của ngươi ở đâu?”
  • Thi Thiên 38:3 - Vì Chúa giận, thân con yếu ớt; do tội con, xương cốt mỏi mòn.
  • Thi Thiên 38:4 - Tội ác con ngập đầu— nặng nề đè bẹp cả tâm thân,
  • Thi Thiên 38:5 - Vết thương lòng lở loét thối tha, vì khờ dại đòn roi con chịu.
  • Thi Thiên 38:6 - Con cúi mặt khom mình trong tủi nhục. Phiền muộn ngày đêm rục cõi lòng.
  • Thi Thiên 38:7 - Đòn vọt, lưng con đau như bỏng, những lằn roi cày nát thịt da.
  • Thi Thiên 38:8 - Con gập người, kiệt lực, nhược suy. Vì đau đớn nát lòng, con rên rỉ.
  • Giê-rê-mi 31:19 - Con đã lìa bỏ Đức Chúa Trời, nhưng rồi con đã ăn năn. Con đã tự đánh vì sự ngu dại của mình! Con hết sức xấu hổ vì những điều mình làm trong thời niên thiếu.’
  • Nê-hê-mi 9:1 - Ngày hai mươi bốn tháng ấy, người Ít-ra-ên họp lại, kiêng ăn, mặc vải bố, bỏ bụi đất lên đầu.
  • Nê-hê-mi 9:2 - Sau khi đã phân ly với người ngoại giáo, họ đứng lên xưng tội của chính mình và của cha ông mình.
  • Nê-hê-mi 9:3 - Luật Đức Chúa Trời được đọc lớn tiếng suốt ba giờ. Sau đó, dân chúng xưng tội và thờ phụng Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình chừng ba giờ nữa.
  • Giô-na 3:1 - Một lần nữa, Chúa Hằng Hữu lại bảo Giô-na:
  • Giô-na 3:2 - “Hãy chỗi dậy và đi qua thành phố lớn Ni-ni-ve mà công bố sứ điệp Ta đã truyền cho con.”
  • Giô-na 3:3 - Lần này Giô-na vâng lời Chúa Hằng Hữu và đi qua Ni-ni-ve, là một thành phố lớn, đi khắp thành phải mất ba ngày.
  • Giô-na 3:4 - Ngày đầu tiên vào thành, ông tuyên bố với đám đông: “Còn bốn mươi ngày nữa, Ni-ni-ve sẽ bị phá đổ!”
  • Giô-na 3:5 - Người Ni-ni-ve tin sứ điệp của Đức Chúa Trời, nên họ loan báo một cuộc kiêng ăn, và tất cả mọi người từ người cao trọng cho đến người hèn mọn đều mặc bao gai.
  • Giô-na 3:6 - Khi tin loan đến vua Ni-ni-ve, vua đang ngồi trên ngai liền đứng dậy, cởi bỏ vương bào, mặc bao gai và ngồi trong tro bụi.
  • Giô-na 3:7 - Vua cũng ra một sắc lệnh cho toàn Ni-ni-ve rằng: “Do lệnh của vua và các quan trưởng quý tộc: Bất luận người hay vật, bất kể bầy bò hay bầy chiên, tất cả đều không được ăn uống.
  • Giô-na 3:8 - Người và vật đều phải mặc bao gai, mọi người phải hết sức cầu khẩn Đức Chúa Trời. Mỗi người phải lìa bỏ con đường gian ác và công việc hung tàn của mình.
  • Giô-na 3:9 - Biết đâu Đức Chúa Trời nhìn lại, đổi ý, ngừng cơn giận của Ngài và chúng ta được thoát chết.”
  • Giô-na 3:10 - Đức Chúa Trời thấy những việc họ làm và cách họ lìa bỏ đường gian ác, Ngài đổi ý và không giáng tai họa hình phạt như Ngài đã đe dọa.
  • Ai Ca 3:49 - Mắt tôi trào lệ không ngừng; cứ tuôn chảy không nghỉ
  • Đa-ni-ên 9:3 - Tôi hướng lòng về Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời, tìm kiếm Chúa bằng cách hết lòng cầu xin, khẩn nguyện, đồng thời cũng nhịn ăn, mặc áo tang và ngồi trong tro bụi.
  • Đa-ni-ên 9:4 - Tôi cầu nguyện với Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời tôi, và xưng tội với Ngài: “Lạy Chúa, Ngài là Đức Chúa Trời vĩ đại và đáng kính sợ! Ngài giữ đúng giao ước và tỏ lòng thương xót những người yêu mến Ngài và giữ các điều răn Ngài.
  • Đa-ni-ên 9:5 - Nhưng chúng con đã phạm tội, làm điều gian ác, xử sự cách hung dữ, phản loạn với Ngài, bỏ các điều răn và luật lệ Ngài.
  • 2 Sử Ký 20:3 - Giô-sa-phát sợ hãi về tin này nên cầu khẩn Chúa Hằng Hữu. Ông còn ra lệnh cho toàn dân trong nước Giu-đa phải kiêng ăn.
  • Nê-hê-mi 9:27 - Vì vậy, Chúa để mặc kẻ thù làm cho họ khốn đốn. Trong lúc gian truân, họ kêu xin Chúa; và Chúa nghe họ. Với lòng thương xót vô biên, Chúa dùng những vị anh hùng đến giải cứu họ khỏi tay quân thù.
  • Lê-vi Ký 26:40 - Nhưng nếu họ xưng nhận tội mình và tội của tổ tiên phạm vì chống nghịch Ta, đi ngược lại đường lối Ta,
  • Giô-ên 2:12 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Hãy trở về cùng Ta, trong khi còn thì giờ. Hãy dâng lên Ta cả tấm lòng của các con. Hãy kiêng ăn, than khóc, và sầu khổ.
  • Thi Thiên 62:8 - Hỡi chúng dân, hãy tin cậy Chúa mãi mãi. Hãy dốc đổ lòng ra với Ngài, vì Đức Chúa Trời là nơi trú ẩn của chúng ta.
  • Thi Thiên 119:136 - Mắt con tuôn lệ như dòng thác vì người đời bất chấp luật lệ Ngài. 18
  • Ai Ca 2:18 - Lòng dân ngươi kêu khóc trước mặt Chúa, hỡi các tường thành Giê-ru-sa-lem xinh đẹp! Hãy để nước mắt tuôn chảy như dòng sông suốt ngày và đêm. Đừng để ngươi được nghỉ ngơi; đừng để con mắt ngươi được yên ổn.
  • Ai Ca 2:19 - Hãy thức dậy ban đêm và kêu than. Hãy dốc đổ lòng mình như nước trước mặt Chúa. Tay các ngươi hãy đưa lên cầu cứu, kêu nài Chúa xót thương con cháu ngươi, vì trên mỗi đường phố chúng đang ngất xỉu vì đói.
  • 1 Các Vua 8:47 - Nếu họ hồi tâm, tỏ lòng ăn năn, và kêu xin với Chúa: ‘Chúng con có tội, làm điều tà ác.’
  • Lu-ca 15:18 - Ta phải trở về và thưa với cha: “Con thật có tội với Trời và với cha,
  • 1 Sa-mu-ên 1:15 - Nàng đáp: “Thưa ông, tôi không say! Tôi không bao giờ uống rượu hay những thứ làm cho say. Nhưng tôi rất buồn và đang dốc nỗi khổ tâm của tôi ra trước Chúa Hằng Hữu.
  • Thi Thiên 106:6 - Chúng con với tổ tiên đều mang trọng tội. Chúng con đã làm điều sai! Chúng con hành động quá độc ác!
  • Giê-rê-mi 9:1 - Than ôi! Ước gì đầu tôi là suối nước và mắt tôi là nguồn lệ, tôi sẽ khóc suốt ngày đêm không dứt vì dân tôi bị tàn sát.
  • 2 Sa-mu-ên 14:14 - Người nào rồi cũng có ngày chết, như nước đổ trên đất, không hốt lại được. Nhưng Đức Chúa Trời không cất mạng sống đi; Ngài có cách đem những người bị đày đọa trở về.
  • Thẩm Phán 10:10 - Bấy giờ, người Ít-ra-ên kêu cầu với Chúa Hằng Hữu: “Chúng tôi đã phạm tội với Chúa, bỏ Đức Chúa Trời để thờ tượng thần Ba-anh.”
Bible
Resources
Plans
Donate