Parallel Verses
- Kinh Thánh Hiện Đại - Sa-mu-ên nói: “Điều gì Chúa Hằng Hữu vui lòng hơn: của lễ thiêu và các sinh tế, hay sự vâng lời Ngài? Này! Sự vâng lời tốt hơn sinh tế, và sự nghe theo tốt hơn dâng mỡ chiên đực.
- 新标点和合本 - 撒母耳说: “耶和华喜悦燔祭和平安祭, 岂如喜悦人听从他的话呢? 听命胜于献祭; 顺从胜于公羊的脂油。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 撒母耳说: “耶和华喜爱燔祭和祭物, 岂如喜爱人听从他的话呢? 看哪,听命胜于献祭, 顺从胜于公羊的脂肪。
- 和合本2010(神版-简体) - 撒母耳说: “耶和华喜爱燔祭和祭物, 岂如喜爱人听从他的话呢? 看哪,听命胜于献祭, 顺从胜于公羊的脂肪。
- 当代译本 - 撒母耳说: “耶和华喜欢燔祭和其他祭物, 岂如喜欢人们听从祂的话? 顺服胜于献祭, 听从耶和华胜过向祂献上公羊的脂肪。
- 圣经新译本 - 撒母耳说: “耶和华喜悦燔祭和平安祭, 岂像喜悦人听从耶和华的话呢? 听从胜过献祭, 听命胜过公羊的脂油。
- 中文标准译本 - 撒母耳说: “耶和华喜悦燔祭和祭物, 难道与喜悦人听从耶和华的话等同吗? 看哪,听从胜过献祭, 听命胜过公绵羊的脂油;
- 现代标点和合本 - 撒母耳说: “耶和华喜悦燔祭和平安祭, 岂如喜悦人听从他的话呢? 听命胜于献祭, 顺从胜于公羊的脂油。
- 和合本(拼音版) - 撒母耳说: “耶和华喜悦燔祭和平安祭, 岂如喜悦人听从他的话呢? 听命胜于献祭; 顺从胜于公羊的脂油。
- New International Version - But Samuel replied: “Does the Lord delight in burnt offerings and sacrifices as much as in obeying the Lord? To obey is better than sacrifice, and to heed is better than the fat of rams.
- New International Reader's Version - But Samuel replied, “What pleases the Lord more? Burnt offerings and sacrifices, or obeying the Lord? It is better to obey than to offer a sacrifice. It is better to do what he says than to offer the fat of rams.
- English Standard Version - And Samuel said, “Has the Lord as great delight in burnt offerings and sacrifices, as in obeying the voice of the Lord? Behold, to obey is better than sacrifice, and to listen than the fat of rams.
- New Living Translation - But Samuel replied, “What is more pleasing to the Lord: your burnt offerings and sacrifices or your obedience to his voice? Listen! Obedience is better than sacrifice, and submission is better than offering the fat of rams.
- The Message - Then Samuel said, Do you think all God wants are sacrifices— empty rituals just for show? He wants you to listen to him! Plain listening is the thing, not staging a lavish religious production. Not doing what God tells you is far worse than fooling around in the occult. Getting self-important around God is far worse than making deals with your dead ancestors. Because you said No to God’s command, he says No to your kingship.
- Christian Standard Bible - Then Samuel said: Does the Lord take pleasure in burnt offerings and sacrifices as much as in obeying the Lord? Look: to obey is better than sacrifice, to pay attention is better than the fat of rams.
- New American Standard Bible - Samuel said, “Does the Lord have as much delight in burnt offerings and sacrifices As in obeying the voice of the Lord? Behold, to obey is better than a sacrifice, And to pay attention is better than the fat of rams.
- New King James Version - So Samuel said: “Has the Lord as great delight in burnt offerings and sacrifices, As in obeying the voice of the Lord? Behold, to obey is better than sacrifice, And to heed than the fat of rams.
- Amplified Bible - Samuel said, “Has the Lord as great a delight in burnt offerings and sacrifices As in obedience to the voice of the Lord? Behold, to obey is better than sacrifice, And to heed [is better] than the fat of rams.
- American Standard Version - And Samuel said, Hath Jehovah as great delight in burnt-offerings and sacrifices, as in obeying the voice of Jehovah? Behold, to obey is better than sacrifice, and to hearken than the fat of rams.
- King James Version - And Samuel said, Hath the Lord as great delight in burnt offerings and sacrifices, as in obeying the voice of the Lord? Behold, to obey is better than sacrifice, and to hearken than the fat of rams.
- New English Translation - Then Samuel said, “Does the Lord take pleasure in burnt offerings and sacrifices as much as he does in obedience? Certainly, obedience is better than sacrifice; paying attention is better than the fat of rams.
- World English Bible - Samuel said, “Has Yahweh as great delight in burnt offerings and sacrifices, as in obeying Yahweh’s voice? Behold, to obey is better than sacrifice, and to listen than the fat of rams.
- 新標點和合本 - 撒母耳說: 耶和華喜悅燔祭和平安祭, 豈如喜悅人聽從他的話呢? 聽命勝於獻祭; 順從勝於公羊的脂油。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 撒母耳說: 「耶和華喜愛燔祭和祭物, 豈如喜愛人聽從他的話呢? 看哪,聽命勝於獻祭, 順從勝於公羊的脂肪。
- 和合本2010(神版-繁體) - 撒母耳說: 「耶和華喜愛燔祭和祭物, 豈如喜愛人聽從他的話呢? 看哪,聽命勝於獻祭, 順從勝於公羊的脂肪。
- 當代譯本 - 撒母耳說: 「耶和華喜歡燔祭和其他祭物, 豈如喜歡人們聽從祂的話? 順服勝於獻祭, 聽從耶和華勝過向祂獻上公羊的脂肪。
- 聖經新譯本 - 撒母耳說: “耶和華喜悅燔祭和平安祭, 豈像喜悅人聽從耶和華的話呢? 聽從勝過獻祭, 聽命勝過公羊的脂油。
- 呂振中譯本 - 撒母耳 說: 『永恆主喜愛燔祭和 平安 祭, 哪如喜愛 人之 聽從永恆主的聲音呢? 看哪,聽從勝於獻祭, 留心聽、勝於公綿羊的脂肪。
- 中文標準譯本 - 撒母耳說: 「耶和華喜悅燔祭和祭物, 難道與喜悅人聽從耶和華的話等同嗎? 看哪,聽從勝過獻祭, 聽命勝過公綿羊的脂油;
- 現代標點和合本 - 撒母耳說: 「耶和華喜悅燔祭和平安祭, 豈如喜悅人聽從他的話呢? 聽命勝於獻祭, 順從勝於公羊的脂油。
- 文理和合譯本 - 撒母耳曰、耶和華豈喜燔祭及他祭、如喜聽其言乎、夫順服愈於祭祀、聽從愈於羊脂、
- 文理委辦譯本 - 撒母耳曰、耶和華豈以燔祭禮物為喜、不以聽從其命為喜乎。夫聽命較獻祭尤善、遵言較羊脂愈美。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 撒母耳 曰、主豈悅火焚祭平安祭、不悅人聽從主命乎、聽命勝於獻祭、順從勝於牡羊脂、
- Nueva Versión Internacional - Samuel respondió: «¿Qué le agrada más al Señor: que se le ofrezcan holocaustos y sacrificios, o que se obedezca lo que él dice? El obedecer vale más que el sacrificio, y el prestar atención, más que la grasa de carneros.
- 현대인의 성경 - “여호와께서 번제와 그 밖의 제사 드리는 것을 순종하는 것보다 더 좋아하시겠소? 순종하는 것이 제사보다 낫고 여호와의 말씀을 듣는 것이 숫양의 기름보다 더 나은 것이오.
- Новый Русский Перевод - Но Самуил ответил: – Разве всесожжения и жертвы столь же приятны Господу, сколь послушание голосу Господа? Послушание лучше жертвы, и повиновение лучше жира баранов.
- Восточный перевод - Но Шемуил ответил: – Разве всесожжения и жертвы столь же приятны Вечному, сколь послушание голосу Вечного? Послушание лучше жертвы, и повиновение лучше жира баранов.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Но Шемуил ответил: – Разве всесожжения и жертвы столь же приятны Вечному, сколь послушание голосу Вечного? Послушание лучше жертвы, и повиновение лучше жира баранов.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Но Самуил ответил: – Разве всесожжения и жертвы столь же приятны Вечному, сколь послушание голосу Вечного? Послушание лучше жертвы, и повиновение лучше жира баранов.
- La Bible du Semeur 2015 - Samuel lui dit alors : Les holocaustes et les sacrifices font-ils autant plaisir à l’Eternel que l’obéissance à ses ordres ? Non ! Car l’obéissance ╵est préférable aux sacrifices, la soumission vaut mieux ╵que la graisse des béliers.
- リビングバイブル - サムエルは言いました。「主は、いくら焼き尽くすいけにえやその他のいけにえをささげたとしても、あなたが従順でなければ、少しもお喜びにはならない。従順は、いけにえよりはるかに尊いのだ。主は、あなたが雄羊の脂肪をささげるよりも、主の御声に耳を傾けるほうをお喜びになる。
- Nova Versão Internacional - Samuel, porém, respondeu: “Acaso tem o Senhor tanto prazer em holocaustos e em sacrifícios quanto em que se obedeça à sua palavra? A obediência é melhor do que o sacrifício, e a submissão é melhor do que a gordura de carneiros.
- Hoffnung für alle - Doch Samuel erwiderte: »Was denkst du, worüber freut sich der Herr mehr: über viele Brand- und Schlachtopfer oder über Gehorsam gegenüber seinen Weisungen? Ich sage dir eines: Gehorsam ist wichtiger als das Schlachten von Opfertieren. Es ist besser, auf den Herrn zu hören, als ihm das beste Opfer zu bringen.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แต่ซามูเอลโต้ตอบว่า “องค์พระผู้เป็นเจ้าพอพระทัยในเครื่องเผาบูชาและเครื่องสัตวบูชา ยิ่งกว่าการเชื่อฟังพระสุรเสียงขององค์พระผู้เป็นเจ้าหรือ? การเชื่อฟังนั้นดียิ่งกว่าเครื่องบูชา การสดับฟังก็ดีกว่าการถวายไขมันของแกะผู้
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ซามูเอลพูดว่า “พระผู้เป็นเจ้ายินดีในสัตว์ที่เผาเป็นของถวาย และเครื่องสักการะ มากเท่ากับการเชื่อฟังพระผู้เป็นเจ้าหรือ การเชื่อฟังดีกว่าเครื่องสักการะ และการฟังก็ดีกว่าไขมันจากแกะตัวผู้
Cross Reference
- Giê-rê-mi 11:4 - Khi Ta đã lập giao ước với tổ phụ các ngươi trong ngày Ta đem họ ra khỏi lò đúc sắt của Ai Cập, Ta đã phán: “Nếu các ngươi vâng theo tiếng Ta và thực hành tất cả mệnh lệnh Ta, thì các ngươi sẽ làm dân Ta, và Ta sẽ làm Đức Chúa Trời các ngươi.”
- Xuất Ai Cập 19:5 - Vậy, nếu các ngươi vâng lời Ta và giữ lời giao ước Ta, các ngươi sẽ là dân riêng của Ta giữa vòng muôn dân trên thế giới, vì cả thế giới đều thuộc về Ta.
- Giê-rê-mi 11:7 - Vì Ta đã chính thức cảnh cáo tổ phụ các ngươi từ ngày Ta đem họ ra khỏi Ai Cập: “Hãy vâng lời Ta!” Ta đã lặp đi lặp lại lời cảnh cáo này cho đến ngày nay,
- Giê-rê-mi 26:13 - Nhưng nếu các người ngưng làm việc ác và vâng theo tiếng phán dạy của Chúa Hằng Hữu, là Đức Chúa Trời của các người, thì Chúa sẽ đổi ý, không giáng các tai họa Ngài đã cảnh báo chống lại các người.
- Ma-thi-ơ 5:24 - các con cứ để lễ vật trên bàn thờ, đi làm hòa với người đó, rồi hãy trở lại dâng lễ vật lên Đức Chúa Trời.
- Thi Thiên 50:8 - Ta không trách các ngươi vì tế lễ, hoặc sinh tế thiêu dâng hiến trên bàn thờ.
- Thi Thiên 50:9 - Nhưng Ta không cần bò giữa trại, cũng chẳng đòi dê trong chuồng.
- Ma-thi-ơ 23:23 - Khốn cho giới dạy luật và Pha-ri-si, hạng người giả hình! Các ông dâng một phần mười bạc hà, thì là và rau cần mà bỏ qua những điều quan trọng hơn trong luật pháp: công lý, nhân từ và thành tín. Đúng ra phải giữ những điều này, nhưng không được bỏ những điều kia.
- Hê-bơ-rơ 10:4 - vì máu của bò đực và dê đực không bao giờ loại trừ tội lỗi được.
- Hê-bơ-rơ 10:5 - Bởi thế, khi xuống trần gian, Chúa Cứu Thế đã tuyên bố: “Đức Chúa Trời chẳng muốn sinh tế hay lễ vật. Nên Ngài chuẩn bị một thân thể cho tôi.
- Hê-bơ-rơ 10:6 - Ngài cũng không hài lòng tế lễ thiêu hay tế lễ chuộc tội.
- Hê-bơ-rơ 10:7 - Bấy giờ, tôi nói: ‘Này tôi đến để thi hành ý muốn Chúa, ôi Đức Chúa Trời— đúng theo mọi điều Thánh Kinh đã chép về tôi.’ ”
- Hê-bơ-rơ 10:8 - Trước hết, Chúa Cứu Thế xác nhận: “Đức Chúa Trời chẳng muốn, cũng chẳng hài lòng sinh tế hay lễ vật, tế lễ thiêu hay chuộc tội” (mặc dù luật pháp Môi-se đã quy định rõ ràng).
- Hê-bơ-rơ 10:9 - Sau đó, Chúa tiếp: “Này, tôi đến để thi hành ý muốn Chúa.” Vậy Chúa Cứu Thế đã bãi bỏ lệ dâng hiến cũ để lập thể thức dâng hiến mới.
- Hê-bơ-rơ 10:10 - Theo ý muốn Đức Chúa Trời, Ngài đã dâng hiến bản thân làm sinh tế thánh chuộc tội một lần là đủ tẩy sạch tội lỗi chúng ta.
- Y-sai 1:11 - Chúa Hằng Hữu phán: “Muôn vàn tế lễ của các ngươi có nghĩa gì với Ta? Ta chán các tế lễ thiêu bằng dê đực, mỡ thú vật mập, Ta không vui về máu của bò đực, chiên con, và dê đực.
- Y-sai 1:12 - Trong ngày ra mắt Ta, ai đòi hỏi các ngươi thứ này khi các ngươi chà đạp hành lang Ta?
- Y-sai 1:13 - Đừng dâng tế lễ vô nghĩa cho Ta nữa; mùi hương của lễ vật làm Ta ghê tởm! Cũng như ngày trăng mới, và ngày Sa-bát cùng những ngày đặc biệt để kiêng ăn— tất cả đều đầy tội lỗi và giả dối. Ta không chịu các ngươi cứ phạm tội rồi lại tổ chức lễ lạc.
- Y-sai 1:14 - Linh hồn Ta ghét những ngày trăng mới và lễ hội của các ngươi. Chúng làm Ta khó chịu. Ta mệt vì chịu đựng chúng!
- Y-sai 1:15 - Khi các ngươi chắp tay kêu xin, Ta sẽ chẳng nhìn. Khi các ngươi cầu nguyện rườm rà, Ta sẽ chẳng nghe, vì tay các ngươi đầy máu nạn nhân vô tội.
- Y-sai 1:16 - Hãy rửa đi, hãy làm cho sạch! Hãy loại bỏ việc ác khỏi mắt Ta. Từ bỏ những đường gian ác.
- Y-sai 1:17 - Hãy học làm lành. Tìm kiếm điều công chính. Cứu giúp người bị áp bức. Bênh vực cô nhi. Đấu tranh vì lẽ phải cho các quả phụ.”
- Ma-thi-ơ 12:7 - Nếu các ông hiểu ý nghĩa câu Thánh Kinh: ‘Ta chẳng muốn sinh tế, lễ vật, Ta chỉ muốn lòng nhân từ,’ hẳn các ông không còn lên án người vô tội.
- Truyền Đạo 5:1 - Khi con vào nhà Đức Chúa Trời, hãy lắng nghe và im lặng hơn là dâng của lễ ngu dại lên Đức Chúa Trời mà không nhận biết lỗi lầm mình.
- Thi Thiên 40:6 - Chúa chẳng thích lễ vật, sinh tế. Ngài chỉ muốn con nhất mực vâng lời, Chúa không đòi lễ thiêu chuộc tội.
- Thi Thiên 40:7 - Con xin xác nhận: “Này, con đến. Trong Kinh Sách đã chép về con.
- Thi Thiên 40:8 - Lạy Đức Chúa Trời, con hoan hỉ làm theo ý Chúa, luật pháp Ngài ghi khắc tận tâm can.”
- Giê-rê-mi 7:22 - Khi Ta dẫn tổ phụ các ngươi ra khỏi Ai Cập, Ta không đòi họ dâng lễ vật và sinh tế cho Ta.
- Giê-rê-mi 7:23 - Đây là điều Ta phán bảo họ: ‘Hãy vâng lời Ta, Ta sẽ là Đức Chúa Trời của các ngươi, và các ngươi sẽ là dân Ta. Hãy làm theo những điều Ta phán dạy, để các ngươi được phước!’
- Mi-ca 6:6 - Chúng ta sẽ đem gì đến chầu Chúa Hằng Hữu? Chúng ta sẽ dâng lên Ngài tế lễ gì? Chúng ta có thể quỳ lạy trước mặt Đức Chúa Trời với tế lễ là con bê một tuổi không?
- Mi-ca 6:7 - Chúng ta có thể dâng lên Ngài hàng nghìn chiên đực hay hàng vạn suối dầu ô-liu không? Chúng ta có thể dâng con trưởng nam hoặc tế lễ bằng sinh mạng con cái để chuộc tội không?
- Mi-ca 6:8 - Không, hỡi con dân, Chúa Hằng Hữu đã dạy ngươi điều thiện, và đây là điều Ngài yêu cầu: Hãy làm điều công chính, yêu mến sự nhân từ, và bước đi cách khiêm nhường với Đức Chúa Trời ngươi.
- Ma-thi-ơ 9:13 - Ngài tiếp: “Thôi, các ông cứ đi và học ý nghĩa câu Thánh Kinh này: ‘Ta chẳng muốn sinh tế, lễ vật, Ta chỉ muốn lòng nhân từ.’ Vì Ta đến trần gian không phải để gọi người thánh thiện, nhưng để kêu gọi người có tội.”
- Mác 12:33 - Yêu thương Ngài với tất cả tấm lòng, trí óc, năng lực và yêu thương người lân cận như chính mình thật tốt hơn dâng mọi lễ vật và sinh tế cho Đức Chúa Trời.”
- A-mốt 5:21 - Ta ghét sự phô trương và sự giả dối của các ngươi— là những kỳ lễ và các hội đồng trọng thể đầy đạo đức giả.
- A-mốt 5:22 - Ta sẽ không nhận các lễ thiêu và lễ chay của các ngươi. Ta cũng chẳng quan tâm đến tế lễ bình an bằng sinh vật béo tốt.
- A-mốt 5:23 - Hãy đem tiếng hát ồn ào của các ngươi ra khỏi Ta! Ta sẽ không nghe tiếng đàn hạc của các ngươi đâu.
- A-mốt 5:24 - Nhưng Ta muốn thấy sự công bình tuôn tràn như nước lũ, và sự công chính tuôn chảy như dòng sông cuồn cuộn.
- Châm Ngôn 21:3 - Chúa Hằng Hữu muốn ta chính trực, công bằng, hơn là đem tế lễ hằng dâng.
- Thi Thiên 51:16 - Tế lễ có nghĩa gì với Chúa, dù con dâng hiến mãi. Sinh tế thiêu Chúa có nhậm đâu.
- Thi Thiên 51:17 - Sinh tế Chúa ưa thích là tâm hồn tan vỡ. Lạy Đức Chúa Trời, lòng con tan vỡ thống hối ăn năn.
- Ô-sê 6:6 - Ta muốn các ngươi yêu kính Ta chứ không phải các sinh tế. Ta muốn các ngươi biết Ta hơn các tế lễ thiêu.