Parallel Verses
- Kinh Thánh Hiện Đại - Sau đó, Sa-mu-ên khuyến cáo dân chúng: “Chúa Hằng Hữu đã chọn Môi-se và A-rôn. Ngài đã đem tổ tiên anh chị em ra khỏi Ai Cập.
- 新标点和合本 - 撒母耳对百姓说:“从前立摩西、亚伦,又领你们列祖出埃及地的是耶和华。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 撒母耳对百姓说:“从前立摩西和亚伦,又领你们祖先出埃及地的是耶和华。
- 和合本2010(神版-简体) - 撒母耳对百姓说:“从前立摩西和亚伦,又领你们祖先出埃及地的是耶和华。
- 当代译本 - 撒母耳继续说:“是耶和华派摩西和亚伦带领你们的祖先离开埃及。
- 圣经新译本 - 撒母耳对人民说:“从前选立摩西和亚伦,又把你们的列祖从埃及地领上来的,是耶和华。
- 中文标准译本 - 撒母耳接着对民众说:“是耶和华指定了摩西和亚伦,把你们的祖先从埃及地带了上来。
- 现代标点和合本 - 撒母耳对百姓说:“从前立摩西、亚伦,又领你们列祖出埃及地的是耶和华。
- 和合本(拼音版) - 撒母耳对百姓说:“从前立摩西、亚伦,又领你们列祖出埃及地的是耶和华。
- New International Version - Then Samuel said to the people, “It is the Lord who appointed Moses and Aaron and brought your ancestors up out of Egypt.
- New International Reader's Version - Then Samuel said to the people, “The Lord appointed Moses and Aaron. He brought out of Egypt your people who lived long ago.
- English Standard Version - And Samuel said to the people, “The Lord is witness, who appointed Moses and Aaron and brought your fathers up out of the land of Egypt.
- New Living Translation - “It was the Lord who appointed Moses and Aaron,” Samuel continued. “He brought your ancestors out of the land of Egypt.
- The Message - And the people said, “He is witness.” Samuel continued, “This is the God who made Moses and Aaron your leaders and brought your ancestors out of Egypt. Take your stand before him now as I review your case before God in the light of all the righteous ways in which God has worked with you and your ancestors. When Jacob’s sons entered Egypt, the Egyptians made life hard for them and they cried for help to God. God sent Moses and Aaron, who led your ancestors out of Egypt and settled them here in this place.
- Christian Standard Bible - Then Samuel said to the people, “The Lord, who appointed Moses and Aaron and who brought your ancestors up from the land of Egypt, is a witness.
- New American Standard Bible - Then Samuel said to the people, “It is the Lord who appointed Moses and Aaron and who brought your fathers up from the land of Egypt.
- New King James Version - Then Samuel said to the people, “It is the Lord who raised up Moses and Aaron, and who brought your fathers up from the land of Egypt.
- Amplified Bible - Then Samuel said to the people, “It is the Lord who appointed Moses and Aaron and brought your fathers (ancestors) up from the land of Egypt.
- American Standard Version - And Samuel said unto the people, It is Jehovah that appointed Moses and Aaron, and that brought your fathers up out of the land of Egypt.
- King James Version - And Samuel said unto the people, It is the Lord that advanced Moses and Aaron, and that brought your fathers up out of the land of Egypt.
- New English Translation - Samuel said to the people, “The Lord is the one who chose Moses and Aaron and who brought your ancestors up from the land of Egypt.
- World English Bible - Samuel said to the people, “It is Yahweh who appointed Moses and Aaron, and that brought your fathers up out of the land of Egypt.
- 新標點和合本 - 撒母耳對百姓說:「從前立摩西、亞倫,又領你們列祖出埃及地的是耶和華。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 撒母耳對百姓說:「從前立摩西和亞倫,又領你們祖先出埃及地的是耶和華。
- 和合本2010(神版-繁體) - 撒母耳對百姓說:「從前立摩西和亞倫,又領你們祖先出埃及地的是耶和華。
- 當代譯本 - 撒母耳繼續說:「是耶和華派摩西和亞倫帶領你們的祖先離開埃及。
- 聖經新譯本 - 撒母耳對人民說:“從前選立摩西和亞倫,又把你們的列祖從埃及地領上來的,是耶和華。
- 呂振中譯本 - 撒母耳 對人民說:『 作證的是 永恆主,那遣派 摩西 、 亞倫 、又將你們列祖從 埃及 地領上來的永恆主。
- 中文標準譯本 - 撒母耳接著對民眾說:「是耶和華指定了摩西和亞倫,把你們的祖先從埃及地帶了上來。
- 現代標點和合本 - 撒母耳對百姓說:「從前立摩西、亞倫,又領你們列祖出埃及地的是耶和華。
- 文理和合譯本 - 撒母耳語民曰、昔立摩西 亞倫導、爾列祖出埃及者、即耶和華也、
- 文理委辦譯本 - 撒母耳告民曰、昔挺生摩西 亞倫導爾祖出埃及之耶和華為證。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 撒母耳 謂民曰、主立 摩西 、 亞倫 、並導爾列祖出 伊及 者 為證 、
- Nueva Versión Internacional - Además Samuel les dijo: —Testigo es el Señor, que escogió a Moisés y a Aarón para sacar de Egipto a los antepasados de ustedes.
- 현대인의 성경 - 그러자 사무엘이 백성들에게 이렇게 말하였다. “모세와 아론을 세우시고 여러분의 조상들을 이집트에서 인도해 내신 분은 바로 여호와이십니다.
- Новый Русский Перевод - Тогда Самуил сказал народу: – Свидетель Господь, Который избрал Моисея и Аарона и вывел ваших отцов из Египта.
- Восточный перевод - Тогда Шемуил сказал народу: – Вечный избрал Мусу и Харуна и вывел ваших предков из Египта.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Тогда Шемуил сказал народу: – Вечный избрал Мусу и Харуна и вывел ваших предков из Египта.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Тогда Самуил сказал народу: – Вечный избрал Мусо и Хоруна и вывел ваших предков из Египта.
- La Bible du Semeur 2015 - Samuel dit encore au peuple : C’est l’Eternel qui a établi Moïse et Aaron et qui a fait sortir nos ancêtres d’Egypte .
- リビングバイブル - サムエルは続けました。「モーセとアロンをお選びになったのは、主であった。主があなたがたの先祖をエジプトから導き出してくださったのだ。
- Nova Versão Internacional - Então Samuel disse ao povo: “O Senhor designou Moisés e Arão e tirou os seus antepassados do Egito.
- Hoffnung für alle - Samuel fuhr fort: »Es war der Herr, der einst Mose und Aaron berufen und eure Vorfahren aus dem Land Ägypten hierher nach Kanaan gebracht hat.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แล้วซามูเอลกล่าวกับประชากรว่า “องค์พระผู้เป็นเจ้าคือผู้ที่ทรงแต่งตั้งโมเสสกับอาโรน พระองค์ทรงนำเหล่าบรรพบุรุษของพวกท่านออกมาจากอียิปต์
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ซามูเอลจึงพูดกับประชาชนว่า “พระผู้เป็นเจ้าเป็นผู้ที่แต่งตั้งโมเสสและอาโรน และนำบรรพบุรุษของท่านขึ้นมาจากประเทศอียิปต์
Cross Reference
- Nê-hê-mi 9:9 - Chúa thông suốt nỗi khổ đau của các tổ phụ chúng con tại Ai Cập, nghe tiếng kêu la của họ bên Biển Đỏ.
- Nê-hê-mi 9:10 - Chúa làm phép lạ giải cứu họ khỏi tay Pha-ra-ôn, quần thần và người Ai Cập, vì Chúa biết người Ai Cập cư xử với các tổ phụ cách bạo tàn ngang ngược. Cho đến bây giờ, thiên hạ vẫn còn khiếp sợ uy Danh Chúa.
- Nê-hê-mi 9:11 - Chúa phân rẽ nước Biển Đỏ, cho họ đi qua lòng biển như đi trên đất khô. Quân thù đuổi theo họ thì bị Chúa ném vào biển sâu, như ném đá vào dòng nước lũ.
- Nê-hê-mi 9:12 - Chúa dùng trụ mây dẫn họ ban ngày; trụ lửa soi đường trong đêm tối.
- Nê-hê-mi 9:13 - Chúa giáng lâm tại Núi Si-nai, từ trời cao Chúa phán cùng họ, ban cho họ điều răn tốt lành, luật lệ chân thật, nghiêm minh.
- Nê-hê-mi 9:14 - Luật lệ về ngày Sa-bát thánh cũng được Ngài công bố qua Môi-se, đầy tớ Ngài.
- Thi Thiên 105:41 - Chúa mở đá cho nước tuôn trào, như dòng sông trong hoang mạc mênh mông.
- Thi Thiên 105:26 - Nhưng Chúa sai Môi-se, đầy tớ Ngài, và A-rôn, người được Ngài chọn.
- Thi Thiên 78:12 - những phép lạ Ngài đã làm cho tổ phụ họ, trên đồng bằng Xô-an, xứ Ai Cập.
- Thi Thiên 78:13 - Chúa rạch đôi biển cả, dẫn họ đi qua, làm cho nước dựng lên như thành vách.
- Thi Thiên 78:14 - Ban ngày, Chúa dìu dắt họ qua trụ mây, suốt đêm, trụ lửa tỏa ánh sáng soi đường.
- Thi Thiên 78:15 - Chúa chẻ vầng đá giữa hoang mạc, ban cho họ dòng nước ngọt từ vực sâu.
- Thi Thiên 78:16 - Chúa cho suối phun ra từ tảng đá, khiến nước chảy cuồn cuộn như dòng sông!
- Thi Thiên 78:17 - Nhưng họ tiếp tục phạm tội cùng Chúa, giữa hoang mạc, họ nổi loạn chống Đấng Chí Cao.
- Thi Thiên 78:18 - Lòng ngang bướng, họ cố tình thử Đức Chúa Trời, đòi món ăn theo dục vọng trần gian.
- Thi Thiên 78:19 - Họ nói nghịch, thách thức Đức Chúa Trời rằng: “Đức Chúa Trời không thể ban thức ăn trong hoang mạc.
- Thi Thiên 78:20 - Phải, Chúa có thể đập vầng đá cho nước trào tuôn nhưng Ngài không thể ban dân Ngài bánh và thịt.”
- Thi Thiên 78:21 - Chúa Hằng Hữu nghe lời ấy liền nổi giận, Lửa thịnh nộ của Ngài hình phạt nhà Gia-cốp. Phải, Ngài trút đổ cơn giận trên nhà Ít-ra-ên,
- Thi Thiên 78:22 - vì họ không đặt niềm tin nơi Đức Chúa Trời, không tin vào quyền giải cứu của Ngài.
- Thi Thiên 78:23 - Nhưng Chúa ra lệnh bầu trời mở ra, Ngài mở toang các cửa trên trời.
- Thi Thiên 78:24 - Chúa ban mưa ma-na xuống cho họ ăn. Ngài ban bánh cho họ từ trời.
- Thi Thiên 78:25 - Họ được ăn thực phẩm thiên thần! Đức Chúa Trời cho họ ăn no nê.
- Thi Thiên 78:26 - Chúa cũng cho gió đông thổi tới, và dùng quyền năng khuấy động gió nam.
- Thi Thiên 78:27 - Đem chim cút xuống cho dân, nhiều như cát trải trên bờ biển.
- Thi Thiên 78:28 - Đàn chim sà xuống giữa trại quân, rơi rào rào quanh các lều trại.
- Thi Thiên 78:29 - Dân ăn uống thỏa thuê. Chúa đã cho họ tùy sở thích.
- Thi Thiên 78:30 - Nhưng trước khi họ thỏa mãn ham mê, trong khi miệng vẫn còn đầy thịt,
- Thi Thiên 78:31 - thì cơn thịnh nộ Đức Chúa Trời nổi lên, Ngài giết những người mập béo nhất. Ngài triệt hạ các trai tráng Ít-ra-ên.
- Thi Thiên 78:32 - Thế mà họ vẫn cứ phạm tội. Hoài nghi các phép lạ Ngài.
- Thi Thiên 78:33 - Nên Chúa làm ngày của họ sút giảm, và trải qua những năm tháng kinh hoàng.
- Thi Thiên 78:34 - Cho đến khi bị Đức Chúa Trời hình phạt, họ mới quay đầu tìm kiếm Chúa. Họ ăn năn và bước theo Đức Chúa Trời.
- Thi Thiên 78:35 - Rồi họ nhớ Đức Chúa Trời là Vầng Đá, là Đức Chúa Trời Chí Cao là Đấng cứu chuộc mình.
- Thi Thiên 78:36 - Nhưng họ mở miệng nịnh hót Chúa; và uốn lưỡi dối gạt Ngài.
- Thi Thiên 78:37 - Lòng họ chẳng ngay thật với Chúa, Họ cũng không vâng giữ giao ước với Ngài.
- Thi Thiên 78:38 - Nhưng Chúa vẫn thương xót và tha thứ tội họ và Ngài không tuyệt diệt họ tất cả. Bao lần Chúa dằn cơn thịnh nộ, và đã không buông lỏng sự giận mình.
- Thi Thiên 78:39 - Vì Chúa nhớ rằng họ là người phàm, như hơi thở thoáng qua, không bao giờ trở lại.
- Thi Thiên 78:40 - Ôi, bao lần họ nổi loạn trong hoang mạc, và làm buồn lòng Ngài giữa đồng hoang.
- Thi Thiên 78:41 - Họ dại dột thử sự nhẫn nại của Đức Chúa Trời, và trêu chọc Đấng Thánh của Ít-ra-ên.
- Thi Thiên 78:42 - Họ quên bàn tay quyền năng Chúa, và ngày Chúa giải thoát khỏi quân thù.
- Thi Thiên 78:43 - Họ đã quên Chúa làm các phép lạ ở Ai Cập, và các việc diệu kỳ ở đồng bằng Xô-an.
- Thi Thiên 78:44 - Ngài đã biến nước sông ra máu nên các dòng nước không còn uống được.
- Thi Thiên 78:45 - Chúa sai vô số ruồi nhặng cắn họ, và ếch nhái bò lên, phá hoại.
- Thi Thiên 78:46 - Chúa bỏ mùa màng họ cho sâu cắn; và hoa lợi cho cào cào.
- Thi Thiên 78:47 - Chúa phá vườn nho bằng mưa đá và cây sung bằng tuyết giá.
- Thi Thiên 78:48 - Ngài để mưa đá giết hại bầy súc vật, sấm sét đốt chết các bầy chiên.
- Thi Thiên 78:49 - Chúa đổ trút trên họ cơn giận— tất cả thịnh nộ, bất mãn, và hoạn nạn. Chúa sai đến với họ một đoàn thiên binh hủy diệt.
- Thi Thiên 78:50 - Chúa mở đường cho cơn giận Ngài; không cho người Ai Cập được sống nhưng nạp mạng họ cho dịch bệnh.
- Thi Thiên 78:51 - Chúa đánh hạ các trưởng nam Ai Cập, là tinh hoa sức mạnh của Cham.
- Thi Thiên 78:52 - Nhưng Chúa hướng dẫn dân Ngài như đàn chiên, dìu dắt họ an toàn giữa hoang mạc.
- Thi Thiên 78:53 - Chúa phù trì, bảo vệ nên họ không sợ gì; còn nước biển vùi dập quân thù nghịch.
- Thi Thiên 78:54 - Chúa đưa họ vào bờ cõi thánh, đến vùng đồi núi Ngài dành cho họ.
- Thi Thiên 78:55 - Chúa đuổi các sắc dân trong xứ; bắt thăm chia đất cho đoàn dân. Cho các đại tộc Ít-ra-ên vào trong trại của mình.
- Thi Thiên 78:56 - Nhưng họ lại nổi loạn, thử Đức Chúa Trời Chí Cao. Họ không vâng giữ luật pháp Ngài.
- Thi Thiên 78:57 - Họ phản bội, tráo trở như tổ phụ. Gian tà như mũi tên cong.
- Thi Thiên 78:58 - Họ xây đền miếu, chọc giận Đức Chúa Trời; và thờ thần tượng làm cho Ngài ghen tức.
- Thi Thiên 78:59 - Trước những việc chướng tai gai mắt, Đức Chúa Trời khước từ, loại bỏ Ít-ra-ên,
- Thi Thiên 78:60 - Chúa lìa bỏ nơi ngự Ngài ở Si-lô, là Đền Tạm của Ngài giữa loài người.
- Thi Thiên 78:61 - Chúa cho phép quân thù chiếm Hòm Giao Ước; vinh quang Ngài bị giao vào tay kẻ thù.
- Thi Thiên 78:62 - Chúa để cho dân Ngài bị quân thù chém giết, vì Ngài nổi giận với dân Ngài—là dân Ngài tuyển chọn.
- Thi Thiên 78:63 - Những trai trẻ của họ bị lửa thiêu đốt, các thiếu nữ không còn được nghe hát mừng hôn lễ.
- Thi Thiên 78:64 - Các thầy tế lễ bị gươm đâm, các quả phụ không được quyền than khóc.
- Thi Thiên 78:65 - Thế rồi như người ngủ, Chúa thức dậy, và như người say tỉnh dậy.
- Thi Thiên 78:66 - Ngài đánh bật quân thù ra khỏi bờ cõi, sỉ nhục địch quân đến đời đời.
- Thi Thiên 78:67 - Nhưng Chúa khước từ dòng dõi Giô-sép; Ngài không chấp nhận đại tộc Ép-ra-im.
- Thi Thiên 78:68 - Nhưng Ngài chọn đại tộc Giu-đa và Núi Si-ôn mà Ngài yêu mến.
- Thi Thiên 78:69 - Chúa xây cất nơi thánh Ngài trên núi cao, nhà Ngài lập nền vững vàng trên đất.
- Thi Thiên 78:70 - Chúa chọn Đa-vít làm đầy tớ, gọi ông từ các chuồng chiên,
- Thi Thiên 78:71 - Ngài đem ông ra khỏi nơi bầy chiên được chăm sóc, Ngài đặt ông chăn giữ nhà Gia-cốp— Ít-ra-ên là cơ nghiệp của Đức Chúa Trời.
- Thi Thiên 78:72 - Ông chăn giữ dân cách thanh liêm, chính trực và khôn khéo lãnh đạo dân của Ngài.
- Ô-sê 12:13 - Rồi bằng lời tiên tri Chúa Hằng Hữu đã đem con cháu Ít-ra-ên ra khỏi Ai Cập; và bằng lời tiên tri họ được bảo vệ an toàn.
- Y-sai 63:7 - Tôi sẽ nói đến lòng thương xót vô biên của Chúa Hằng Hữu. Tôi sẽ ca ngợi Ngài vì những việc Ngài làm. Tôi sẽ hân hoan trong sự nhân từ vĩ đại của Ngài đối với Ít-ra-ên, tùy theo lòng thương xót và nhân ái vô hạn của Ngài.
- Y-sai 63:8 - Chúa phán: “Chúng là dân Ta. Chắc chắn chúng không bao giờ phản nghịch Ta nữa.” Và Ngài là Chúa Cứu Thế của họ.
- Y-sai 63:9 - Trong khi họ gặp khốn khổ, Chúa cũng gặp khốn khổ, và thiên sứ của Chúa đã giải cứu họ. Chúa lấy tình yêu và lòng thương xót mà chuộc họ. Chúa đã ẵm bồng và mang lấy họ qua bao năm tháng xa xưa.
- Y-sai 63:10 - Nhưng họ đã nổi loạn chống nghịch Chúa và làm cho Thánh Linh của Ngài buồn rầu. Vì vậy, Chúa trở thành thù địch và chiến đấu nghịch lại họ.
- Y-sai 63:11 - Lúc ấy, họ mới nhớ lại quá khứ, nhớ Môi-se đã dẫn dân Ngài ra khỏi Ai Cập. Họ kêu khóc: “Đấng đã đem Ít-ra-ên ra khỏi biển, cùng Môi-se, người chăn bầy ở đâu? Đấng đã đặt Thánh Linh Ngài giữa vòng dân Ngài ở đâu?
- Y-sai 63:12 - Đấng đã thể hiện quyền năng của Ngài khi Môi-se đưa tay lên— tức Đấng đã rẽ nước trước mặt họ, tạo cho Ngài một Danh đời đời ở đâu?
- Y-sai 63:13 - Đấng đã dìu dắt họ đi qua đáy biển ở đâu? Họ như ngựa phi trên hoang mạc không bao giờ vấp ngã.
- Y-sai 63:14 - Như bầy gia súc được đi về thung lũng, Thần Linh của Chúa Hằng Hữu đã cho họ an nghỉ. Chúa đã dẫn dắt dân Ngài, lạy Chúa Hằng Hữu, để Danh Chúa được vinh quang.”
- Thi Thiên 99:6 - Môi-se và A-rôn ở giữa các thầy tế lễ của Chúa; Sa-mu-ên cũng được gọi trong Danh Ngài. Họ thiết tha cầu khẩn Chúa Hằng Hữu, và Ngài liền đáp lời họ.
- Thi Thiên 77:19 - Con đường Chúa ngang qua biển cả, lối Chúa trong nước sâu— nhưng không ai tìm được dấu chân Ngài.
- Thi Thiên 77:20 - Chúa dẫn dắt dân Ngài như đàn chiên, qua bàn tay của Môi-se và A-rôn.
- Xuất Ai Cập 6:26 - A-rôn và Môi-se là hai người đã nhận lệnh Chúa Hằng Hữu đem toàn dân Ít-ra-ên ra khỏi Ai Cập.
- Mi-ca 6:4 - Vì Ta đã đem ngươi ra khỏi Ai Cập, chuộc ngươi khỏi ách nô lệ. Ta đã sai Môi-se, A-rôn, và Mi-ri-am cứu giúp ngươi.