Brand Logo
  • Bible
  • Resources
  • Plans
  • Contact Us
  • Install App
  • Bible
  • Search
  • Exegesis
  • Parallel Verses
Account
SystemLightDark简体中文香港繁體台灣繁體English
Donate
6:23 VCB
Parallel Verses
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Trong nơi thánh, Sa-lô-môn làm hai chê-ru-bim bằng gỗ ô-liu, có hình dáng và kích thước như nhau, cao 4,5 mét.
  • 新标点和合本 - 他用橄榄木做两个基路伯,各高十肘,安在内殿。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 他在内殿里用橄榄木做两个基路伯,各高十肘。
  • 和合本2010(神版-简体) - 他在内殿里用橄榄木做两个基路伯,各高十肘。
  • 当代译本 - 至圣所里面放着两个橄榄木造的基路伯天使,各高四米半,
  • 圣经新译本 - 在内殿,他用橄榄木做了两个基路伯,各高四公尺四公寸。
  • 中文标准译本 - 内殿中,他用橄榄木制作了两个基路伯,每个 高十肘 。
  • 现代标点和合本 - 他用橄榄木做两个基路伯,各高十肘,安在内殿。
  • 和合本(拼音版) - 他用橄榄木作两个基路伯,各高十肘,安在内殿。
  • New International Version - For the inner sanctuary he made a pair of cherubim out of olive wood, each ten cubits high.
  • New International Reader's Version - For the Most Holy Room Solomon made a pair of cherubim. He made them out of olive wood. Each cherub was 15 feet high.
  • English Standard Version - In the inner sanctuary he made two cherubim of olivewood, each ten cubits high.
  • New Living Translation - He made two cherubim of wild olive wood, each 15 feet tall, and placed them in the inner sanctuary.
  • The Message - Then he made two cherubim, gigantic angel-like figures, from olivewood. Each was fifteen feet tall. The outstretched wings of the cherubim (they were identical in size and shape) measured another fifteen feet. He placed the two cherubim, their wings spread, in the Inner Sanctuary. The combined wingspread stretched the width of the room, the wing of one cherub touched one wall, the wing of the other the other wall, and the wings touched in the middle. The cherubim were gold-plated.
  • Christian Standard Bible - In the inner sanctuary he made two cherubim 15 feet high out of olive wood.
  • New American Standard Bible - And in the inner sanctuary he made two cherubim of olive wood, each ten cubits high.
  • New King James Version - Inside the inner sanctuary he made two cherubim of olive wood, each ten cubits high.
  • Amplified Bible - Within the Holy of Holies he made two cherubim (sculptured figures) of olive wood, each ten cubits high.
  • American Standard Version - And in the oracle he made two cherubim of olive-wood, each ten cubits high.
  • King James Version - And within the oracle he made two cherubims of olive tree, each ten cubits high.
  • New English Translation - In the inner sanctuary he made two cherubs of olive wood; each stood 15 feet high.
  • World English Bible - In the inner sanctuary he made two cherubim of olive wood, each ten cubits high.
  • 新標點和合本 - 他用橄欖木做兩個基路伯,各高十肘,安在內殿。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 他在內殿裏用橄欖木做兩個基路伯,各高十肘。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 他在內殿裏用橄欖木做兩個基路伯,各高十肘。
  • 當代譯本 - 至聖所裡面放著兩個橄欖木造的基路伯天使,各高四米半,
  • 聖經新譯本 - 在內殿,他用橄欖木做了兩個基路伯,各高四公尺四公寸。
  • 呂振中譯本 - 他用橄欖木作兩個基路伯在內殿,各高十肘。
  • 中文標準譯本 - 內殿中,他用橄欖木製作了兩個基路伯,每個 高十肘 。
  • 現代標點和合本 - 他用橄欖木做兩個基路伯,各高十肘,安在內殿。
  • 文理和合譯本 - 以橄欖木作基路伯二、各高十肘、在於內殿、
  • 文理委辦譯本 - 後殿之中、作𠼻𡀔[口氷]二、各高一丈、俱油木所製。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 以野油果木作二基路伯、置於內殿之中、各高十尺、
  • Nueva Versión Internacional - Salomón mandó esculpir para el santuario interior dos querubines de madera de olivo, cada uno de los cuales medía cuatro metros y medio de altura.
  • 현대인의 성경 - 지성소 안에는 감람나무로 두 그룹 천사를 만들어 놓았는데 그 높이는 각각 4.5미터씩이었으며
  • Новый Русский Перевод - Во внутреннем святилище он сделал двух херувимов из оливкового дерева, каждого в десять локтей высотой.
  • Восточный перевод - Во внутреннем святилище он сделал двух херувимов из масличного дерева, каждого в пять метров высотой.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Во внутреннем святилище он сделал двух херувимов из масличного дерева, каждого в пять метров высотой.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Во внутреннем святилище он сделал двух херувимов из масличного дерева, каждого в пять метров высотой.
  • La Bible du Semeur 2015 - On sculpta en bois d’olivier sauvage deux chérubins de cinq mètres de haut pour les placer dans le lieu très saint .
  • リビングバイブル - 至聖所の中に、オリーブ材で作った二つのケルビムの像(天使を象徴する)を置きました。像の高さは十キュビトで、外側に広げた翼はそれぞれ一方の壁に届き、内側に広げた翼は、至聖所の真ん中で触れ合うようになっていました。それぞれの翼は五キュビト。どちらのケルビムも、一方の翼の先からもう一方の翼の先まで十キュビトありました。像はどちらも同じ寸法、同じ形で、共に純金をかぶせてありました。
  • Nova Versão Internacional - No santuário interno ele esculpiu dois querubins de madeira de oliveira, cada um com quatro metros e meio de altura.
  • Hoffnung für alle - Dann ließ Salomo zwei Keruben aus Olivenholz schnitzen, die im Allerheiligsten stehen sollten. Sie waren 5 Meter hoch.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ภายในอภิสุทธิสถานทรงตั้งเครูบสองตน ทำจากไม้มะกอกแต่ละตนสูง 10 ศอก
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ภาย​ใน​พระ​ตำหนัก​ชั้น​ใน ท่าน​ให้​ทำ​ตัว​เครูบ 2 รูป​ด้วย​ไม้​มะกอก แต่​ละ​รูป​สูง 10 ศอก
Cross Reference
  • Ê-xê-chi-ên 10:2 - Chúa Hằng Hữu phán với người mặc áo vải gai: “Hãy vào giữa các bánh xe đang quay tít, bên dưới các chê-ru-bim, lấy than lửa đỏ đầy cả hai tay và đem rải khắp thành.” Người ấy vâng lệnh, thi hành trước mặt tôi.
  • Ê-xê-chi-ên 10:3 - Các chê-ru-bim đứng về phía nam Đền Thờ khi người ấy vào, và mây vinh quang phủ đầy sân trong.
  • Ê-xê-chi-ên 10:4 - Rồi vinh quang Chúa Hằng Hữu tỏa ra từ các chê-ru-bim cho đến cửa Đền Thờ. Đền Thờ được phủ đầy mây vinh quang, và sân trong chiếu sáng rực rỡ với vinh quang của Chúa Hằng Hữu.
  • Ê-xê-chi-ên 10:5 - Tiếng cánh các chê-ru-bim như tiếng phán của Đức Chúa Trời Toàn Năng, và vang ra đến tận sân ngoài.
  • Ê-xê-chi-ên 10:6 - Chúa Hằng Hữu phán bảo người mặc áo vải gai: “Hãy vào giữa các chê-ru-bim, lấy than lửa đỏ giữa các bánh xe.” Vậy, người ấy đi vào đứng bên cạnh một bánh xe.
  • Ê-xê-chi-ên 10:7 - Một trong các chê-ru-bim đưa tay vào lửa đang cháy giữa các chê-ru-bim, lấy than lửa bỏ vào tay người mặc áo vải gai, người này nhận lấy và bước ra ngoài.
  • Ê-xê-chi-ên 10:8 - (Dưới cánh các chê-ru-bim có gì giống tay người.)
  • Ê-xê-chi-ên 10:9 - Tôi nhìn thấy mỗi chê-ru-bim có một bánh xe bên cạnh, các bánh xe lóng lánh như lục ngọc thạch.
  • Ê-xê-chi-ên 10:10 - Bốn bánh xe có hình dạng và được làm giống nhau; mỗi bánh xe có một bánh xe thứ hai lồng bên trong.
  • Ê-xê-chi-ên 10:11 - Các chê-ru-bim có thể tiến tới bất cứ hướng nào của bốn mặt, không cần xoay lại. Bánh xe trước tiến phía nào, các bánh xe khác tiến theo, không cần xoay trở.
  • Ê-xê-chi-ên 10:12 - Cả chê-ru-bim và bánh xe đều có rất nhiều mắt. Các chê-ru-bim có nhiều mắt phủ khắp thân, bao gồm cả tay, lưng, và cánh.
  • Ê-xê-chi-ên 10:13 - Tôi nghe các bánh xe được gọi là “bánh xe quay tít.”
  • Ê-xê-chi-ên 10:14 - Mỗi chê-ru-bim có bốn mặt: Thứ nhất là mặt thiên sứ, thứ hai là mặt người, thứ ba là mặt sư tử, và thứ tư là mặt chim ưng.
  • Ê-xê-chi-ên 10:15 - Các chê-ru-bim bay lên khoảng không. Đây là những sinh vật tôi đã thấy bên bờ Sông Kê-ba.
  • Ê-xê-chi-ên 10:16 - Khi chê-ru-bim di chuyển, bánh xe cũng di chuyển theo. Khi chê-ru-bim xòe cánh để bay, bánh xe cũng ở bên cạnh.
  • Ê-xê-chi-ên 10:17 - Khi chê-ru-bim dừng lại, bánh xe cũng dừng lại. Khi chê-ru-bim bay lên, bánh xe cũng bay lên theo, vì thần linh của các sinh vật ở trong các bánh xe.
  • Ê-xê-chi-ên 10:18 - Vinh quang Đức Chúa Trời rời khỏi cửa Đền Thờ và bay lượn bên trên các chê-ru-bim.
  • Ê-xê-chi-ên 10:19 - Trước mắt tôi, các chê-ru-bim xòe cánh bay lên cùng với các bánh xe về hướng cổng phía đông của Đền Thờ Chúa Hằng Hữu. Vinh quang Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên bay lượn trên chúng.
  • Ê-xê-chi-ên 10:20 - Đây là các sinh vật tôi đã thấy ở bên dưới Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên khi tôi ở bên bờ Sông Kê-ba. Tôi biết các sinh vật là chê-ru-bim,
  • Ê-xê-chi-ên 10:21 - vì mỗi sinh vật có bốn mặt và bốn cánh, dưới cánh có tay giống như tay người.
  • Ê-xê-chi-ên 10:22 - Mặt của chúng cũng giống hệt mặt các sinh vật tôi đã thấy bên bờ Sông Kê-ba, và chúng đều đi thẳng tới trước.
  • Y-sai 37:16 - “Ôi, lạy Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, Ngài đang ngự giữa các thiên thần! Chỉ có Chúa là Đức Chúa Trời của các vương quốc trên thế gian. Chính Chúa đã tạo nên trời và đất.
  • Thi Thiên 80:1 - Xin lắng nghe, lạy Đấng chăn giữ Ít-ra-ên, Đấng đã chăm sóc Giô-sép như bầy chiên. Lạy Đức Chúa Trời, Đấng ngự trị trên chê-ru-bim, xin tỏa sáng
  • Thi Thiên 18:10 - Ngài cỡi chê-ru-bim và bay, Ngài bay lượn trên cánh gió.
  • 2 Sử Ký 3:10 - Hai thiên thần được điêu khắc bằng gỗ, rồi bọc vàng, đặt trong Nơi Chí Thánh.
  • 2 Sử Ký 3:11 - Tổng cộng các cánh của hai thiên thần dài 9,2 mét. Một cánh của hình thứ nhất dài 2,3 mét và chạm vào vách Đền Thờ. Cánh còn lại cũng dài 2,3 mét và chạm vào một cánh của hình thứ hai.
  • 2 Sử Ký 3:12 - Cũng như vậy, một cánh của hình thứ hai dài 2,3 mét và chạm vào vách đối diện. Cánh còn lại cũng dài 2,3 mét và chạm vào cánh của hình thứ nhất.
  • 2 Sử Ký 3:13 - Cánh thiên thần đều dang ra, dài 9,2 mét. Hai thiên thần đứng thẳng hướng mặt về phòng chính của Đền Thờ.
  • Sáng Thế Ký 3:24 - Khi đuổi hai người ra, Đức Chúa Trời Hằng Hữu đặt các thiên thần cầm gươm chói lòa tại phía đông vườn Ê-đen, để canh giữ con đường dẫn đến cây sự sống.
  • 1 Phi-e-rơ 1:12 - Cuối cùng họ được biết rằng những việc đó không xảy ra vào thời đại họ, nhưng mãi đến thời anh chị em mới hiện thực. Bây giờ, Phúc Âm đã được truyền bá cho anh chị em. Các nhà truyền giáo đã công bố Phúc Âm với quyền năng của Chúa Thánh Linh từ trời. Đó là việc quá kỳ diệu đến nỗi các thiên sứ cũng mong biết rõ.
  • Xuất Ai Cập 25:18 - Làm hai chê-ru-bim bằng vàng dát
  • Xuất Ai Cập 25:19 - dính liền với nắp chuộc tội, mỗi thiên thần đứng trên một đầu nắp.
  • Xuất Ai Cập 25:20 - Hai thiên thần đứng đối diện nhau, nhìn xuống nắp chuộc tội, xòe cánh che trên nắp.
  • Xuất Ai Cập 25:21 - Đặt nắp chuộc tội trên Hòm, trong Hòm có để các bảng Giao Ước Ta sẽ cho con.
  • Xuất Ai Cập 25:22 - Đây là nơi Ta sẽ gặp con trên nắp chuộc tội, giữa hai thiên thần trên Hòm Giao Ước. Tại đó Ta sẽ truyền cho con mọi giới luật áp dụng cho người Ít-ra-ên.”
  • Hê-bơ-rơ 1:14 - Các thiên sứ chỉ là thần phục dịch được Chúa sai đi phục vụ những người hưởng ân cứu rỗi.
  • Xuất Ai Cập 37:7 - Ông làm hai chê-ru-bim bằng vàng dát dính liền với nắp chuộc tội.
  • Xuất Ai Cập 37:8 - Ông làm mỗi chê-ru-bim đứng trên một đầu nắp, tất cả đều bằng vàng.
  • Xuất Ai Cập 37:9 - Hai chê-ru-bim đứng đối diện nhau, xòe cánh che trên Nắp Chuộc Tội, mặt nhìn xuống nắp.
Parallel VersesCross Reference
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Trong nơi thánh, Sa-lô-môn làm hai chê-ru-bim bằng gỗ ô-liu, có hình dáng và kích thước như nhau, cao 4,5 mét.
  • 新标点和合本 - 他用橄榄木做两个基路伯,各高十肘,安在内殿。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 他在内殿里用橄榄木做两个基路伯,各高十肘。
  • 和合本2010(神版-简体) - 他在内殿里用橄榄木做两个基路伯,各高十肘。
  • 当代译本 - 至圣所里面放着两个橄榄木造的基路伯天使,各高四米半,
  • 圣经新译本 - 在内殿,他用橄榄木做了两个基路伯,各高四公尺四公寸。
  • 中文标准译本 - 内殿中,他用橄榄木制作了两个基路伯,每个 高十肘 。
  • 现代标点和合本 - 他用橄榄木做两个基路伯,各高十肘,安在内殿。
  • 和合本(拼音版) - 他用橄榄木作两个基路伯,各高十肘,安在内殿。
  • New International Version - For the inner sanctuary he made a pair of cherubim out of olive wood, each ten cubits high.
  • New International Reader's Version - For the Most Holy Room Solomon made a pair of cherubim. He made them out of olive wood. Each cherub was 15 feet high.
  • English Standard Version - In the inner sanctuary he made two cherubim of olivewood, each ten cubits high.
  • New Living Translation - He made two cherubim of wild olive wood, each 15 feet tall, and placed them in the inner sanctuary.
  • The Message - Then he made two cherubim, gigantic angel-like figures, from olivewood. Each was fifteen feet tall. The outstretched wings of the cherubim (they were identical in size and shape) measured another fifteen feet. He placed the two cherubim, their wings spread, in the Inner Sanctuary. The combined wingspread stretched the width of the room, the wing of one cherub touched one wall, the wing of the other the other wall, and the wings touched in the middle. The cherubim were gold-plated.
  • Christian Standard Bible - In the inner sanctuary he made two cherubim 15 feet high out of olive wood.
  • New American Standard Bible - And in the inner sanctuary he made two cherubim of olive wood, each ten cubits high.
  • New King James Version - Inside the inner sanctuary he made two cherubim of olive wood, each ten cubits high.
  • Amplified Bible - Within the Holy of Holies he made two cherubim (sculptured figures) of olive wood, each ten cubits high.
  • American Standard Version - And in the oracle he made two cherubim of olive-wood, each ten cubits high.
  • King James Version - And within the oracle he made two cherubims of olive tree, each ten cubits high.
  • New English Translation - In the inner sanctuary he made two cherubs of olive wood; each stood 15 feet high.
  • World English Bible - In the inner sanctuary he made two cherubim of olive wood, each ten cubits high.
  • 新標點和合本 - 他用橄欖木做兩個基路伯,各高十肘,安在內殿。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 他在內殿裏用橄欖木做兩個基路伯,各高十肘。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 他在內殿裏用橄欖木做兩個基路伯,各高十肘。
  • 當代譯本 - 至聖所裡面放著兩個橄欖木造的基路伯天使,各高四米半,
  • 聖經新譯本 - 在內殿,他用橄欖木做了兩個基路伯,各高四公尺四公寸。
  • 呂振中譯本 - 他用橄欖木作兩個基路伯在內殿,各高十肘。
  • 中文標準譯本 - 內殿中,他用橄欖木製作了兩個基路伯,每個 高十肘 。
  • 現代標點和合本 - 他用橄欖木做兩個基路伯,各高十肘,安在內殿。
  • 文理和合譯本 - 以橄欖木作基路伯二、各高十肘、在於內殿、
  • 文理委辦譯本 - 後殿之中、作𠼻𡀔[口氷]二、各高一丈、俱油木所製。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 以野油果木作二基路伯、置於內殿之中、各高十尺、
  • Nueva Versión Internacional - Salomón mandó esculpir para el santuario interior dos querubines de madera de olivo, cada uno de los cuales medía cuatro metros y medio de altura.
  • 현대인의 성경 - 지성소 안에는 감람나무로 두 그룹 천사를 만들어 놓았는데 그 높이는 각각 4.5미터씩이었으며
  • Новый Русский Перевод - Во внутреннем святилище он сделал двух херувимов из оливкового дерева, каждого в десять локтей высотой.
  • Восточный перевод - Во внутреннем святилище он сделал двух херувимов из масличного дерева, каждого в пять метров высотой.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Во внутреннем святилище он сделал двух херувимов из масличного дерева, каждого в пять метров высотой.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Во внутреннем святилище он сделал двух херувимов из масличного дерева, каждого в пять метров высотой.
  • La Bible du Semeur 2015 - On sculpta en bois d’olivier sauvage deux chérubins de cinq mètres de haut pour les placer dans le lieu très saint .
  • リビングバイブル - 至聖所の中に、オリーブ材で作った二つのケルビムの像(天使を象徴する)を置きました。像の高さは十キュビトで、外側に広げた翼はそれぞれ一方の壁に届き、内側に広げた翼は、至聖所の真ん中で触れ合うようになっていました。それぞれの翼は五キュビト。どちらのケルビムも、一方の翼の先からもう一方の翼の先まで十キュビトありました。像はどちらも同じ寸法、同じ形で、共に純金をかぶせてありました。
  • Nova Versão Internacional - No santuário interno ele esculpiu dois querubins de madeira de oliveira, cada um com quatro metros e meio de altura.
  • Hoffnung für alle - Dann ließ Salomo zwei Keruben aus Olivenholz schnitzen, die im Allerheiligsten stehen sollten. Sie waren 5 Meter hoch.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ภายในอภิสุทธิสถานทรงตั้งเครูบสองตน ทำจากไม้มะกอกแต่ละตนสูง 10 ศอก
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ภาย​ใน​พระ​ตำหนัก​ชั้น​ใน ท่าน​ให้​ทำ​ตัว​เครูบ 2 รูป​ด้วย​ไม้​มะกอก แต่​ละ​รูป​สูง 10 ศอก
  • Ê-xê-chi-ên 10:2 - Chúa Hằng Hữu phán với người mặc áo vải gai: “Hãy vào giữa các bánh xe đang quay tít, bên dưới các chê-ru-bim, lấy than lửa đỏ đầy cả hai tay và đem rải khắp thành.” Người ấy vâng lệnh, thi hành trước mặt tôi.
  • Ê-xê-chi-ên 10:3 - Các chê-ru-bim đứng về phía nam Đền Thờ khi người ấy vào, và mây vinh quang phủ đầy sân trong.
  • Ê-xê-chi-ên 10:4 - Rồi vinh quang Chúa Hằng Hữu tỏa ra từ các chê-ru-bim cho đến cửa Đền Thờ. Đền Thờ được phủ đầy mây vinh quang, và sân trong chiếu sáng rực rỡ với vinh quang của Chúa Hằng Hữu.
  • Ê-xê-chi-ên 10:5 - Tiếng cánh các chê-ru-bim như tiếng phán của Đức Chúa Trời Toàn Năng, và vang ra đến tận sân ngoài.
  • Ê-xê-chi-ên 10:6 - Chúa Hằng Hữu phán bảo người mặc áo vải gai: “Hãy vào giữa các chê-ru-bim, lấy than lửa đỏ giữa các bánh xe.” Vậy, người ấy đi vào đứng bên cạnh một bánh xe.
  • Ê-xê-chi-ên 10:7 - Một trong các chê-ru-bim đưa tay vào lửa đang cháy giữa các chê-ru-bim, lấy than lửa bỏ vào tay người mặc áo vải gai, người này nhận lấy và bước ra ngoài.
  • Ê-xê-chi-ên 10:8 - (Dưới cánh các chê-ru-bim có gì giống tay người.)
  • Ê-xê-chi-ên 10:9 - Tôi nhìn thấy mỗi chê-ru-bim có một bánh xe bên cạnh, các bánh xe lóng lánh như lục ngọc thạch.
  • Ê-xê-chi-ên 10:10 - Bốn bánh xe có hình dạng và được làm giống nhau; mỗi bánh xe có một bánh xe thứ hai lồng bên trong.
  • Ê-xê-chi-ên 10:11 - Các chê-ru-bim có thể tiến tới bất cứ hướng nào của bốn mặt, không cần xoay lại. Bánh xe trước tiến phía nào, các bánh xe khác tiến theo, không cần xoay trở.
  • Ê-xê-chi-ên 10:12 - Cả chê-ru-bim và bánh xe đều có rất nhiều mắt. Các chê-ru-bim có nhiều mắt phủ khắp thân, bao gồm cả tay, lưng, và cánh.
  • Ê-xê-chi-ên 10:13 - Tôi nghe các bánh xe được gọi là “bánh xe quay tít.”
  • Ê-xê-chi-ên 10:14 - Mỗi chê-ru-bim có bốn mặt: Thứ nhất là mặt thiên sứ, thứ hai là mặt người, thứ ba là mặt sư tử, và thứ tư là mặt chim ưng.
  • Ê-xê-chi-ên 10:15 - Các chê-ru-bim bay lên khoảng không. Đây là những sinh vật tôi đã thấy bên bờ Sông Kê-ba.
  • Ê-xê-chi-ên 10:16 - Khi chê-ru-bim di chuyển, bánh xe cũng di chuyển theo. Khi chê-ru-bim xòe cánh để bay, bánh xe cũng ở bên cạnh.
  • Ê-xê-chi-ên 10:17 - Khi chê-ru-bim dừng lại, bánh xe cũng dừng lại. Khi chê-ru-bim bay lên, bánh xe cũng bay lên theo, vì thần linh của các sinh vật ở trong các bánh xe.
  • Ê-xê-chi-ên 10:18 - Vinh quang Đức Chúa Trời rời khỏi cửa Đền Thờ và bay lượn bên trên các chê-ru-bim.
  • Ê-xê-chi-ên 10:19 - Trước mắt tôi, các chê-ru-bim xòe cánh bay lên cùng với các bánh xe về hướng cổng phía đông của Đền Thờ Chúa Hằng Hữu. Vinh quang Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên bay lượn trên chúng.
  • Ê-xê-chi-ên 10:20 - Đây là các sinh vật tôi đã thấy ở bên dưới Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên khi tôi ở bên bờ Sông Kê-ba. Tôi biết các sinh vật là chê-ru-bim,
  • Ê-xê-chi-ên 10:21 - vì mỗi sinh vật có bốn mặt và bốn cánh, dưới cánh có tay giống như tay người.
  • Ê-xê-chi-ên 10:22 - Mặt của chúng cũng giống hệt mặt các sinh vật tôi đã thấy bên bờ Sông Kê-ba, và chúng đều đi thẳng tới trước.
  • Y-sai 37:16 - “Ôi, lạy Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, Ngài đang ngự giữa các thiên thần! Chỉ có Chúa là Đức Chúa Trời của các vương quốc trên thế gian. Chính Chúa đã tạo nên trời và đất.
  • Thi Thiên 80:1 - Xin lắng nghe, lạy Đấng chăn giữ Ít-ra-ên, Đấng đã chăm sóc Giô-sép như bầy chiên. Lạy Đức Chúa Trời, Đấng ngự trị trên chê-ru-bim, xin tỏa sáng
  • Thi Thiên 18:10 - Ngài cỡi chê-ru-bim và bay, Ngài bay lượn trên cánh gió.
  • 2 Sử Ký 3:10 - Hai thiên thần được điêu khắc bằng gỗ, rồi bọc vàng, đặt trong Nơi Chí Thánh.
  • 2 Sử Ký 3:11 - Tổng cộng các cánh của hai thiên thần dài 9,2 mét. Một cánh của hình thứ nhất dài 2,3 mét và chạm vào vách Đền Thờ. Cánh còn lại cũng dài 2,3 mét và chạm vào một cánh của hình thứ hai.
  • 2 Sử Ký 3:12 - Cũng như vậy, một cánh của hình thứ hai dài 2,3 mét và chạm vào vách đối diện. Cánh còn lại cũng dài 2,3 mét và chạm vào cánh của hình thứ nhất.
  • 2 Sử Ký 3:13 - Cánh thiên thần đều dang ra, dài 9,2 mét. Hai thiên thần đứng thẳng hướng mặt về phòng chính của Đền Thờ.
  • Sáng Thế Ký 3:24 - Khi đuổi hai người ra, Đức Chúa Trời Hằng Hữu đặt các thiên thần cầm gươm chói lòa tại phía đông vườn Ê-đen, để canh giữ con đường dẫn đến cây sự sống.
  • 1 Phi-e-rơ 1:12 - Cuối cùng họ được biết rằng những việc đó không xảy ra vào thời đại họ, nhưng mãi đến thời anh chị em mới hiện thực. Bây giờ, Phúc Âm đã được truyền bá cho anh chị em. Các nhà truyền giáo đã công bố Phúc Âm với quyền năng của Chúa Thánh Linh từ trời. Đó là việc quá kỳ diệu đến nỗi các thiên sứ cũng mong biết rõ.
  • Xuất Ai Cập 25:18 - Làm hai chê-ru-bim bằng vàng dát
  • Xuất Ai Cập 25:19 - dính liền với nắp chuộc tội, mỗi thiên thần đứng trên một đầu nắp.
  • Xuất Ai Cập 25:20 - Hai thiên thần đứng đối diện nhau, nhìn xuống nắp chuộc tội, xòe cánh che trên nắp.
  • Xuất Ai Cập 25:21 - Đặt nắp chuộc tội trên Hòm, trong Hòm có để các bảng Giao Ước Ta sẽ cho con.
  • Xuất Ai Cập 25:22 - Đây là nơi Ta sẽ gặp con trên nắp chuộc tội, giữa hai thiên thần trên Hòm Giao Ước. Tại đó Ta sẽ truyền cho con mọi giới luật áp dụng cho người Ít-ra-ên.”
  • Hê-bơ-rơ 1:14 - Các thiên sứ chỉ là thần phục dịch được Chúa sai đi phục vụ những người hưởng ân cứu rỗi.
  • Xuất Ai Cập 37:7 - Ông làm hai chê-ru-bim bằng vàng dát dính liền với nắp chuộc tội.
  • Xuất Ai Cập 37:8 - Ông làm mỗi chê-ru-bim đứng trên một đầu nắp, tất cả đều bằng vàng.
  • Xuất Ai Cập 37:9 - Hai chê-ru-bim đứng đối diện nhau, xòe cánh che trên Nắp Chuộc Tội, mặt nhìn xuống nắp.
Bible
Resources
Plans
Donate