Parallel Verses
- Kinh Thánh Hiện Đại - Năm thứ mười tám đời Vua Giê-rô-bô-am, con Nê-bát, A-bi-giam lên làm vua Giu-đa
- 新标点和合本 - 尼八的儿子耶罗波安王十八年,亚比央登基作犹大王,
- 和合本2010(上帝版-简体) - 尼八的儿子耶罗波安王十八年,亚比央登基作犹大王,
- 和合本2010(神版-简体) - 尼八的儿子耶罗波安王十八年,亚比央登基作犹大王,
- 当代译本 - 尼八的儿子耶罗波安王执政第十八年,亚比央登基做犹大王。
- 圣经新译本 - 尼八的儿子耶罗波安王第十八年,亚比央登基作犹大王。
- 中文标准译本 - 尼八之子耶罗波安王在位第十八年,亚比雅姆作犹大的王,
- 现代标点和合本 - 尼八的儿子耶罗波安王十八年,亚比央登基做犹大王,
- 和合本(拼音版) - 尼八的儿子耶罗波安王十八年,亚比央登基作犹大王。
- New International Version - In the eighteenth year of the reign of Jeroboam son of Nebat, Abijah became king of Judah,
- New International Reader's Version - Abijah became king of Judah. It was in the 18th year of Jeroboam’s rule over Israel. Jeroboam was the son of Nebat.
- English Standard Version - Now in the eighteenth year of King Jeroboam the son of Nebat, Abijam began to reign over Judah.
- New Living Translation - Abijam began to rule over Judah in the eighteenth year of Jeroboam’s reign in Israel.
- The Message - In the eighteenth year of the rule of Jeroboam son of Nebat, Abijah took over the throne of Judah. He ruled in Jerusalem three years. His mother was Maacah daughter of Absalom. He continued to sin just like his father before him. He was not truehearted to God as his great-grandfather David had been. But despite that, out of respect for David, his God graciously gave him a lamp, a son to follow him and keep Jerusalem secure. For David had lived an exemplary life before God all his days, not going off on his own in willful defiance of God’s clear directions (except for that time with Uriah the Hittite). But war continued between Abijah and Jeroboam the whole time.
- Christian Standard Bible - In the eighteenth year of Israel’s King Jeroboam son of Nebat, Abijam became king over Judah,
- New American Standard Bible - Now in the eighteenth year of King Jeroboam, the son of Nebat, Abijam became king over Judah.
- New King James Version - In the eighteenth year of King Jeroboam the son of Nebat, Abijam became king over Judah.
- Amplified Bible - In the eighteenth year of King Jeroboam the son of Nebat, Abijam became king over Judah.
- American Standard Version - Now in the eighteenth year of king Jeroboam the son of Nebat began Abijam to reign over Judah.
- King James Version - Now in the eighteenth year of king Jeroboam the son of Nebat reigned Abijam over Judah.
- New English Translation - In the eighteenth year of the reign of Jeroboam son of Nebat, Abijah became king over Judah.
- World English Bible - Now in the eighteenth year of king Jeroboam the son of Nebat, Abijam began to reign over Judah.
- 新標點和合本 - 尼八的兒子耶羅波安王十八年,亞比央登基作猶大王,
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 尼八的兒子耶羅波安王十八年,亞比央登基作猶大王,
- 和合本2010(神版-繁體) - 尼八的兒子耶羅波安王十八年,亞比央登基作猶大王,
- 當代譯本 - 尼八的兒子耶羅波安王執政第十八年,亞比央登基做猶大王。
- 聖經新譯本 - 尼八的兒子耶羅波安王第十八年,亞比央登基作猶大王。
- 呂振中譯本 - 尼八 的兒子 耶羅波安 王十八年、 亞比央 登極來管理 猶大 ;
- 中文標準譯本 - 尼八之子耶羅波安王在位第十八年,亞比雅姆作猶大的王,
- 現代標點和合本 - 尼八的兒子耶羅波安王十八年,亞比央登基做猶大王,
- 文理和合譯本 - 尼八子耶羅波安王十八年、亞比央即位、為猶大王、
- 文理委辦譯本 - 尼八子耶羅破暗十八年、亞庇雅踐猶大國位、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 尼八 子 耶羅波安 王十八年、 亞比安 即位為 猶大 王、
- Nueva Versión Internacional - En el año dieciocho del reinado de Jeroboán hijo de Nabat, Abías ascendió al trono de Judá,
- 현대인의 성경 - 이스라엘의 여로보암왕 18년에 아비야가 유다 왕이 되어
- Новый Русский Перевод - На восемнадцатом году правления Иеровоама, сына Навата, Авия стал царем Иудеи.
- Восточный перевод - На восемнадцатом году правления Иеровоама, сына Невата, царём Иудеи стал Авия.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - На восемнадцатом году правления Иеровоама, сына Невата, царём Иудеи стал Авия.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - На восемнадцатом году правления Иеровоама, сына Невата, царём Иудеи стал Авия.
- La Bible du Semeur 2015 - La dix-huitième année du règne de Jéroboam, fils de Nebath, Abiyam devint roi de Juda.
- リビングバイブル - アビヤムがエルサレムでユダ(南王国)の王となり、その三年間の治世が始まったのは、イスラエル(北王国)でのヤロブアム王の治世第十八年のことです。アビヤムの母マアカはアブシャロムの娘です。
- Nova Versão Internacional - No décimo oitavo ano do reinado de Jeroboão, filho de Nebate, Abias tornou-se rei de Judá
- Hoffnung für alle - Abija wurde König von Juda im 18. Regierungsjahr König Jerobeams von Israel, des Sohnes von Nebat.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - อาบียาห์ ขึ้นเป็นกษัตริย์แห่งยูดาห์ตรงกับปีที่สิบแปดของรัชกาลเยโรโบอัมบุตรเนบัท
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ในปีที่สิบแปดของกษัตริย์เยโรโบอัมบุตรของเนบัท อาบียัมก็เริ่มเป็นกษัตริย์แห่งยูดาห์
Cross Reference
- 1 Các Vua 14:31 - Rô-bô-am an nghỉ với tổ tiên, được chôn trong Thành Đa-vít. Mẹ vua là Na-a-ma, người Am-môn. A-bi-giam, con trai vua, lên ngôi kế vị.
- 2 Sử Ký 13:1 - Tại Giê-ru-sa-lem, A-bi-gia lên ngôi cai trị nước Giu-đa vào năm thứ mười tám triều Vua Giê-rô-bô-am.
- 2 Sử Ký 13:2 - Ông chỉ trị vì được ba năm tại Giê-ru-sa-lem. Mẹ ông là Mi-ca-gia, cháu của U-ri-ên ở Ghi-bê-a. Rồi chiến tranh bùng nổ giữa A-bi-gia và Giê-rô-bô-am.
- 2 Sử Ký 13:3 - A-bi-gia chỉ huy lực lượng Giu-đa gồm 400.000 quân, còn Giê-rô-bô-am điều động 800.000 quân. Lực lượng hai bên đều gồm những tướng sĩ tinh nhuệ.
- 2 Sử Ký 13:4 - Khi quân đội Giu-đa đến vùng đồi Ép-ra-im, A-bi-gia lên đỉnh Núi Xê-ma-ra-im và la lớn với Giê-rô-bô-am và cùng toàn dân Ít-ra-ên: “Hãy nghe ta!
- 2 Sử Ký 13:5 - Các ngươi không biết rằng Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, đã vĩnh viễn ban vương quốc Ít-ra-ên cho Đa-vít và dòng họ người hay sao?
- 2 Sử Ký 13:6 - Giê-rô-bô-am, con Nê-bát, đầy tớ của Sa-lô-môn, con Đa-vít, đã nổi lên phản nghịch vua,
- 2 Sử Ký 13:7 - được những kẻ vô lại theo phò để phản bội Rô-bô-am, con Sa-lô-môn, khi Rô-bô-am còn trẻ người non dạ, không đủ sức chống lại.
- 2 Sử Ký 13:8 - Các ngươi tưởng các ngươi sẽ chiến thắng được vương quốc của Chúa Hằng Hữu do con cháu của Đa-vít lãnh đạo sao? Dù quân đội các ngươi đông gấp đôi, nhưng các ngươi bị rủa sả vì thờ thần tượng bò con vàng Giê-rô-bô-am đã đúc ra, mà hắn dám gọi là thần của các ngươi.
- 2 Sử Ký 13:9 - Các ngươi đã trục xuất các thầy tế lễ của Chúa Hằng Hữu, (là con cháu của A-rôn), và các người Lê-vi, để rồi đặt các thầy tế lễ của mình lên thay thế, theo lối các dân tộc khác. Ngươi cho bất cứ người nào tình nguyện và dâng một con bò đực tơ và bảy con dê đực là được phong chức tế lễ cho thần bò con vàng hư không!
- 2 Sử Ký 13:10 - Còn đối với chúng ta, Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời của chúng ta, chúng ta không lìa bỏ Ngài. Chỉ có các thầy tế lễ thuộc dòng A-rôn và người Lê-vi vẫn đang phục vụ Chúa Hằng Hữu trong mọi công tác.
- 2 Sử Ký 13:11 - Họ dâng các tế lễ thiêu và dâng hương lên Chúa Hằng Hữu mỗi sáng và mỗi chiều. Họ dâng Bánh Hiện Diện trên bàn thánh sạch, và thắp các ngọn đèn đặt trên giá mỗi đêm. Chúng ta vâng giữ mệnh lệnh của Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời chúng ta, nhưng các ngươi đã dứt khoát lìa bỏ Ngài.
- 2 Sử Ký 13:12 - Này, Đức Chúa Trời ở với chúng ta. Ngài là Đấng Lãnh Đạo chúng ta. Các thầy tế lễ của Ngài sẽ thổi kèn cho quân đội chúng ta xông trận. Hỡi toàn dân Ít-ra-ên, đừng chiến đấu chống lại Chúa Hằng Hữu, là Đức Chúa Trời của tổ phụ các ngươi, vì chắc chắn các ngươi sẽ bại trận!”
- 2 Sử Ký 13:13 - Trong khi đó, Giê-rô-bô-am bí mật điều động một cánh quân bọc phía sau quân Giu-đa để phục kích.
- 2 Sử Ký 13:14 - Khi quân Giu-đa nhận ra họ bị tấn công từ phía sau, họ liền kêu cầu Chúa Hằng Hữu. Rồi các thầy tế lễ nhất loạt thổi kèn,
- 2 Sử Ký 13:15 - quân lính Giu-đa bắt đầu hô to. Ngay thời điểm họ hò hét xung trận, Đức Chúa Trời đánh bại Giê-rô-bô-am và toàn thể Ít-ra-ên cách thảm hại trước mặt A-bi-gia và quân đội Giu-đa.
- 2 Sử Ký 13:16 - Quân Ít-ra-ên chạy trốn quân Giu-đa, và Đức Chúa Trời phó họ vào tay quân Giu-đa.
- 2 Sử Ký 13:17 - A-bi-gia và quân đội của ông đánh bại họ thảm hại nặng nề; có 500.000 lính Ít-ra-ên tử trận trong ngày đó.
- 2 Sử Ký 13:18 - Vậy, Giu-đa đã chiến thắng Ít-ra-ên vì họ đã nương cậy nơi Chúa, Đức Chúa Trời của tổ phụ họ.
- 2 Sử Ký 13:19 - Vua A-bi-gia và quân đội của ông đánh đuổi quân Giê-rô-bô-am và chiếm đóng các thành gồm: Bê-tên, Giê-sa-na, Ép-rôn, và các vùng phụ cận.
- 2 Sử Ký 13:20 - Vậy, Giê-rô-bô-am, vua Ít-ra-ên, không thể nào khôi phục quyền lực được trong đời A-bi-gia, cuối cùng Giê-rô-bô-am bị Chúa Hằng Hữu phạt nên qua đời.
- 2 Sử Ký 13:21 - A-bi-gia, vua Giu-đa, ngày càng cường thịnh. Ông cưới mười bốn vợ, sinh hai mươi hai con trai và mười sáu con gái.
- 2 Sử Ký 13:22 - Các công việc, chính sách, và huấn lệnh trong thời trị vì của A-bi-gia đều được ghi trong Ký Lục của Tiên Tri Y-đô.