Parallel Verses
- Kinh Thánh Hiện Đại - Còn truyền giảng là nói lời Chúa cho người khác nghe, nhằm mục đích gây dựng, khích lệ, và an ủi.
- 新标点和合本 - 但作先知讲道的,是对人说,要造就、安慰、劝勉人。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 但作先知讲道的,是对人说,要造就、安慰、劝勉人。
- 和合本2010(神版-简体) - 但作先知讲道的,是对人说,要造就、安慰、劝勉人。
- 当代译本 - 但先知讲道是对人讲的,为了要造就、鼓励、安慰人。
- 圣经新译本 - 但那讲道的是对人讲说,使他们得着造就、安慰和劝勉。
- 中文标准译本 - 可是那做先知传道的是对人说,为要造就、鼓励和安慰人。
- 现代标点和合本 - 但做先知讲道的是对人说,要造就、安慰、劝勉人。
- 和合本(拼音版) - 但作先知讲道的,是对人说,要造就、安慰、劝勉人。
- New International Version - But the one who prophesies speaks to people for their strengthening, encouraging and comfort.
- New International Reader's Version - But the person who prophesies speaks to people. That person prophesies to make people stronger, to give them hope, and to comfort them.
- English Standard Version - On the other hand, the one who prophesies speaks to people for their upbuilding and encouragement and consolation.
- New Living Translation - But one who prophesies strengthens others, encourages them, and comforts them.
- Christian Standard Bible - On the other hand, the person who prophesies speaks to people for their strengthening, encouragement, and consolation.
- New American Standard Bible - But the one who prophesies speaks to people for edification, exhortation, and consolation.
- New King James Version - But he who prophesies speaks edification and exhortation and comfort to men.
- Amplified Bible - But [on the other hand] the one who prophesies speaks to people for edification [to promote their spiritual growth] and [speaks words of] encouragement [to uphold and advise them concerning the matters of God] and [speaks words of] consolation [to compassionately comfort them].
- American Standard Version - But he that prophesieth speaketh unto men edification, and exhortation, and consolation.
- King James Version - But he that prophesieth speaketh unto men to edification, and exhortation, and comfort.
- New English Translation - But the one who prophesies speaks to people for their strengthening, encouragement, and consolation.
- World English Bible - But he who prophesies speaks to men for their edification, exhortation, and consolation.
- 新標點和合本 - 但作先知講道的,是對人說,要造就、安慰、勸勉人。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 但作先知講道的,是對人說,要造就、安慰、勸勉人。
- 和合本2010(神版-繁體) - 但作先知講道的,是對人說,要造就、安慰、勸勉人。
- 當代譯本 - 但先知講道是對人講的,為了要造就、鼓勵、安慰人。
- 聖經新譯本 - 但那講道的是對人講說,使他們得著造就、安慰和勸勉。
- 呂振中譯本 - 但傳講神言的卻是對人講建立勸勉和撫慰。
- 中文標準譯本 - 可是那做先知傳道的是對人說,為要造就、鼓勵和安慰人。
- 現代標點和合本 - 但做先知講道的是對人說,要造就、安慰、勸勉人。
- 文理和合譯本 - 預言者乃與人言、建立獎勸安慰也、
- 文理委辦譯本 - 設教者、是與人言、輔德、勸勉、安慰者也、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 為先知講道者、乃向人言、以建德、以勸勉、以安慰、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 惟作先知之言、則所以覺眾;立人達人、勸人慰人、於是乎賴。
- Nueva Versión Internacional - En cambio, el que profetiza habla a los demás para edificarlos, animarlos y consolarlos.
- 현대인의 성경 - 그러나 예언하는 자는 사람에게 말하여 덕을 세우고 격려하며 위로합니다.
- Новый Русский Перевод - А тот, кто пророчествует, говорит людям для их назидания, ободрения и утешения.
- Восточный перевод - А тот, кто пророчествует, говорит людям для их назидания, ободрения и утешения.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - А тот, кто пророчествует, говорит людям для их назидания, ободрения и утешения.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - А тот, кто пророчествует, говорит людям для их назидания, ободрения и утешения.
- La Bible du Semeur 2015 - Mais celui qui prophétise aide les autres à grandir dans la foi, les encourage et les réconforte.
- リビングバイブル - しかし、神から託されたことばを語る者は、人々を励まし、慰め、人々の主にある成長を助けます。
- Nestle Aland 28 - ὁ δὲ προφητεύων ἀνθρώποις λαλεῖ οἰκοδομὴν καὶ παράκλησιν καὶ παραμυθίαν.
- unfoldingWord® Greek New Testament - ὁ δὲ προφητεύων, ἀνθρώποις λαλεῖ οἰκοδομὴν, καὶ παράκλησιν, καὶ παραμυθίαν.
- Nova Versão Internacional - Mas quem profetiza o faz para edificação, encorajamento e consolação dos homens.
- Hoffnung für alle - Wer aber eine prophetische Botschaft von Gott empfängt, kann sie an andere Menschen weitergeben. Er hilft ihnen, er tröstet und ermutigt sie.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แต่ทุกคนที่เผยพระวจนะนั้นกล่าวแก่คนทั้งหลายเพื่อทำให้พวกเขาเข้มแข็งขึ้น เพื่อให้กำลังใจและเพื่อปลอบโยน
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แต่ทุกคนที่เผยคำกล่าวของพระเจ้าพูดต่อมนุษย์เพื่อการเสริมสร้าง การให้กำลังใจ และการปลอบโยน
Cross Reference
- 1 Ti-mô-thê 1:4 - Con đừng cho họ phổ biến những chuyện hoang đường, gia phả huyền hoặc về các thiên sứ, vì chỉ gây tranh cãi vô ích chứ chẳng giúp ai tin Chúa.
- Cô-lô-se 4:8 - Tôi cử anh ấy đến thăm anh chị em để biết rõ tình trạng anh chị em hiện nay và an ủi khích lệ anh chị em.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 14:22 - củng cố tinh thần các tín hữu, khuyên họ cứ giữ vững đức tin, và dặn họ rằng phải trải qua nhiều gian khổ mới vào được Nước Trời.
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 4:18 - Anh chị em nên dùng lời Chúa mà an ủi nhau.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 15:32 - Giu-đa và Si-la, cả hai tiên tri vốn có ân tứ giảng dạy, giãi bày lời Chúa để khích lệ và củng cố đức tin các tín hữu.
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 2:11 - Anh chị em cũng biết, chúng tôi đối xử với mỗi người trong anh chị em như cha với con,
- Ê-phê-sô 4:29 - Miệng lưỡi anh chị em đừng nói những lời xấu xa tai hại, nhưng hãy nói lời tốt đẹp xây dựng, đem lại lợi ích cho người nghe.
- 1 Phi-e-rơ 5:12 - Nhờ sự giúp đỡ của Si-la, người bạn thân tín trong Chúa, tôi viết thư này gửi đến anh chị em. Tôi mong anh chị em được khích lệ qua những lời tôi viết trong thư về ơn phước thật của Đức Chúa Trời. Anh chị em cứ đứng vững trong ơn phước đó.
- 2 Cô-rinh-tô 1:4 - Ngài đã an ủi chúng tôi trong mọi cảnh gian nan, khốn khổ. Nhờ niềm an ủi của Chúa, chúng tôi có thể an ủi anh chị em đang gặp gian khổ.
- Hê-bơ-rơ 3:13 - Nhưng hằng ngày, hãy khích lệ nhau—trong thời gian gọi là “ngày nay”—để không ai bị tội lỗi quyến rũ mà ngoan cố, cứng lòng.
- Rô-ma 12:8 - Ai khích lệ, hãy tận tình khích lệ. Ai cứu tế, hãy dâng hiến rời rộng. Ai lãnh đạo, hãy tận tâm lãnh đạo. Ai an ủi người đau khổ, hãy hết lòng an ủi.
- Rô-ma 15:2 - Mỗi chúng ta phải làm vui lòng anh chị em mình, để giúp ích và xây dựng cho họ.
- 1 Ti-mô-thê 6:2 - Nếu chủ là tín hữu, đầy tớ không vì thế mà coi thường, nhưng phải tận tụy làm việc, vì phục vụ cho một tín hữu thân yêu. Con phải dạy dỗ, khuyên bảo những nguyên tắc ấy.
- 2 Cô-rinh-tô 2:7 - Bây giờ anh chị em nên tha thứ, an ủi anh, để anh khỏi quá buồn rầu, thất vọng.
- 1 Cô-rinh-tô 8:1 - Về vấn đề của cúng thần tượng, chúng ta đều có kiến thức cả. Nhưng kiến thức dễ sinh kiêu căng, còn lòng yêu thương xây dựng cho nhau.
- Ê-phê-sô 4:12 - Ngài phân phối công tác như thế để chúng ta phục vụ đắc lực cho Ngài, cùng nhau xây dựng Hội Thánh, là Thân Thể Ngài.
- Ê-phê-sô 4:13 - Nhờ đó, chúng ta được hợp nhất, cùng chung một niềm tin về sự cứu rỗi và về Con Đức Chúa Trời—Chúa Cứu Thế chúng ta—và mỗi người đều đạt đến bậc trưởng thành trong Chúa, có Chúa Cứu Thế đầy dẫy trong tâm hồn.
- Ê-phê-sô 4:14 - Nhờ đó, chúng ta không còn khờ dại như trẻ con, trí óc không còn nông nổi, dễ đổi thay theo các giáo lý mới lạ của người lừa dối khéo dùng thủ đoạn xảo trá sai lầm.
- Ê-phê-sô 4:15 - Nhưng chúng ta luôn luôn sống theo chân lý và truyền bá chân lý trong tình yêu thương, để ngày càng tăng trưởng đến mức giống Chúa Cứu Thế về mọi phương diện. Chúa Cứu Thế là Đầu; Hội Thánh là thân thể.
- Ê-phê-sô 4:16 - Dưới quyền lãnh đạo của Chúa, mọi bộ phận trong thân thể kết hợp và nâng đỡ nhau. Mỗi bộ phận đều làm trọn chức năng riêng, và cả thân thể lớn mạnh trong tình yêu thương.
- Lu-ca 3:18 - Giăng còn dùng nhiều lời khuyến cáo khác mà công bố Phúc Âm.
- 2 Tê-sa-lô-ni-ca 3:12 - Nhân danh Chúa Cứu Thế Giê-xu, chúng tôi truyền bảo và kêu gọi họ phải yên lặng làm việc để nuôi sống chính mình.
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 3:2 - và cử Ti-mô-thê, một thân hữu cùng phục vụ Đức Chúa Trời để truyền rao Phúc Âm của Chúa Cứu Thế với tôi đến khích lệ và tăng cường đức tin anh chị em,
- Hê-bơ-rơ 13:22 - Anh chị em hãy kiên nhẫn nghe lời khuyên bảo trong thư, vì tôi chỉ viết vắn tắt đôi lời.
- 1 Cô-rinh-tô 14:17 - Lời cảm tạ của anh chị em vẫn tốt, nhưng người khác không được gây dựng.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 9:31 - Hội Thánh khắp xứ Giu-đê, Ga-li-lê và Sa-ma-ri được hưởng một thời kỳ bình an và ngày càng vững mạnh. Hội Thánh càng tiến bộ trong niềm kính sợ Chúa và nhờ sự khích lệ của Chúa Thánh Linh nên số tín hữu ngày càng gia tăng.
- Hê-bơ-rơ 10:25 - Đừng xao lãng việc nhóm họp như một số người thường làm, nhưng hãy khích lệ nhau, nhất là lúc này, vì Chúa gần trở lại.
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 4:1 - Sau hết, nhân danh Chúa Giê-xu chúng tôi nài khuyên anh chị em ngày càng cố gắng sống cho vui lòng Đức Chúa Trời, theo mọi điều anh chị em đã học nơi chúng tôi.
- 1 Cô-rinh-tô 10:23 - Anh chị em nói: “Mọi việc tôi đều được phép làm,”—nhưng không phải mọi việc đều có ích cho anh chị em. Anh chị em còn nói: “Mọi việc tôi đều được phép làm”—nhưng không phải mọi việc đều xây dựng.
- Tích 2:15 - Con phải dạy rõ những điều đó, dùng uy quyền khích lệ và quở trách họ, đừng để ai coi thường con.
- 1 Cô-rinh-tô 14:31 - Vì tất cả anh chị em có thể lần lượt giảng giải lời Chúa để ai nấy đều học hỏi và được khích lệ.
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 2:3 - Lời chúng tôi truyền giảng không có gì sai quấy, xấu xa hay lừa dối.
- 1 Cô-rinh-tô 14:26 - Vì thế, khi anh chị em nhóm họp, người hát thánh ca, người giảng dạy, người tỏ bày mặc khải, người nói ngoại ngữ, người thông dịch. Nhưng tất cả đều nhằm mục đích gây dựng Hội Thánh.
- 1 Cô-rinh-tô 14:4 - Người nói tiếng lạ gây dựng cho mình, nhưng người giảng lời Chúa gây dựng Hội Thánh.
- 1 Cô-rinh-tô 14:5 - Tôi muốn mỗi anh chị em đều nói tiếng lạ, nhưng tôi càng mong anh chị em giảng lời Chúa, vì giảng lời Chúa quan trọng hơn nói tiếng lạ. Nói tiếng lạ chỉ gây dựng Hội Thánh khi có người thông dịch.
- Rô-ma 14:19 - Vậy, chúng ta hãy cố gắng thực hiện sự hòa hợp trong Hội Thánh, và gây dựng lẫn nhau.
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 5:11 - Vậy anh chị em hãy tiếp tục an ủi, xây dựng nhau, như anh chị em thường làm.
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 5:12 - Thưa anh chị em thân yêu, xin anh chị em ghi ân những người có công khó hướng dẫn, khuyên bảo anh chị em.
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 5:13 - Hãy hết lòng tôn trọng, yêu mến họ, anh chị em phải sống hòa thuận nhau.
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 5:14 - Xin anh chị em khiển trách người lười biếng, khuyến khích người nhút nhát, nâng đỡ người yếu đuối và nhẫn nại với mọi người.
- Tích 2:6 - Hãy khuyên thanh niên phải khôn khéo, tự chủ.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 13:15 - Sau khi đọc sách luật Môi-se và các sách tiên tri, các quản lý hội đường sai người mời Phao-lô và Ba-na-ba: “Thưa các anh em, nếu các anh có lời khích lệ dân chúng, xin cứ nói!”
- Tích 2:9 - Cũng hãy khuyên người đầy tớ vâng phục chủ trong mọi việc, cố gắng làm vui lòng chủ, đừng cãi trả
- Giu-đe 1:20 - Thưa anh chị em thân yêu, về phần anh chị em, hãy xây dựng cuộc sống thật vững mạnh trên nền tảng đức tin thánh thiện, hãy học tập cầu nguyện trong quyền năng Chúa Thánh Linh.
- Tích 1:9 - Họ phải vững tin chân lý đã học hỏi mới có thể dạy lại người khác và hướng dẫn những người lầm lạc.
- 2 Ti-mô-thê 4:2 - Hãy công bố Đạo Chúa, hết sức cố gắng dù gặp thời hay không, hãy sửa trị, quở trách, khích lệ, dạy dỗ với tất cả lòng nhẫn nại.
- 1 Cô-rinh-tô 14:12 - Anh chị em đã ao ước nhận lãnh ân tứ Chúa Thánh Linh, hãy cầu xin ân tứ tốt nhất để gây dựng Hội Thánh.
- 1 Ti-mô-thê 4:13 - Con hãy chuyên đọc và giảng Thánh Kinh, khích lệ và dạy dỗ tín hữu cho đến khi ta trở lại.
- Ê-phê-sô 6:22 - Tôi cử anh ấy đến thăm anh chị em để biết rõ tình trạng anh chị em hiện nay và an ủi khích lệ anh chị em.