Brand Logo
  • Bible
  • Resources
  • Plans
  • Contact Us
  • Install App
  • Bible
  • Search
  • Exegesis
  • Parallel Verses
Account
SystemLightDark简体中文香港繁體台灣繁體English
Donate
11:3 VCB
Parallel Verses
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Nhưng còn điều này tôi muốn nhắc anh chị em: Người nam là đầu người nữ, Chúa Cứu Thế là đầu người nam, Đức Chúa Trời là đầu Chúa Cứu Thế.
  • 新标点和合本 - 我愿意你们知道,基督是各人的头;男人是女人的头; 神是基督的头。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 但是我要你们知道:基督是男人的头;男人是女人的头 ;上帝是基督的头。
  • 和合本2010(神版-简体) - 但是我要你们知道:基督是男人的头;男人是女人的头 ; 神是基督的头。
  • 当代译本 - 我希望你们知道,基督是男人的头,丈夫是妻子的头,上帝是基督的头。
  • 圣经新译本 - 但是我愿意你们知道,基督是男人的头,男人是女人的头(“男人是女人的头”或译:“丈夫是妻子的头”), 神是基督的头。
  • 中文标准译本 - 但是我愿你们知道:基督是每一个男人的头,男人是女人的头 ,而神是基督的头。
  • 现代标点和合本 - 我愿意你们知道,基督是各人的头,男人是女人的头,神是基督的头。
  • 和合本(拼音版) - 我愿意你们知道,基督是各人的头,男人是女人的头,上帝是基督的头。
  • New International Version - But I want you to realize that the head of every man is Christ, and the head of the woman is man, and the head of Christ is God.
  • New International Reader's Version - But I want you to know that the head of every man is Christ. The head of the woman is the man. And the head of Christ is God.
  • English Standard Version - But I want you to understand that the head of every man is Christ, the head of a wife is her husband, and the head of Christ is God.
  • New Living Translation - But there is one thing I want you to know: The head of every man is Christ, the head of woman is man, and the head of Christ is God.
  • The Message - In a marriage relationship, there is authority from Christ to husband, and from husband to wife. The authority of Christ is the authority of God. Any man who speaks with God or about God in a way that shows a lack of respect for the authority of Christ, dishonors Christ. In the same way, a wife who speaks with God in a way that shows a lack of respect for the authority of her husband, dishonors her husband. Worse, she dishonors herself—an ugly sight, like a woman with her head shaved. This is basically the origin of these customs we have of women wearing head coverings in worship, while men take their hats off. By these symbolic acts, men and women, who far too often butt heads with each other, submit their “heads” to the Head: God.
  • Christian Standard Bible - But I want you to know that Christ is the head of every man, and the man is the head of the woman, and God is the head of Christ.
  • New American Standard Bible - But I want you to understand that Christ is the head of every man, and the man is the head of a woman, and God is the head of Christ.
  • New King James Version - But I want you to know that the head of every man is Christ, the head of woman is man, and the head of Christ is God.
  • Amplified Bible - But I want you to understand that Christ is the head (authority over) of every man, and man is the head of woman, and God is the head of Christ.
  • American Standard Version - But I would have you know, that the head of every man is Christ; and the head of the woman is the man; and the head of Christ is God.
  • King James Version - But I would have you know, that the head of every man is Christ; and the head of the woman is the man; and the head of Christ is God.
  • New English Translation - But I want you to know that Christ is the head of every man, and the man is the head of a woman, and God is the head of Christ.
  • World English Bible - But I would have you know that the head of every man is Christ, and the head of the woman is man, and the head of Christ is God.
  • 新標點和合本 - 我願意你們知道,基督是各人的頭;男人是女人的頭;神是基督的頭。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 但是我要你們知道:基督是男人的頭;男人是女人的頭 ;上帝是基督的頭。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 但是我要你們知道:基督是男人的頭;男人是女人的頭 ; 神是基督的頭。
  • 當代譯本 - 我希望你們知道,基督是男人的頭,丈夫是妻子的頭,上帝是基督的頭。
  • 聖經新譯本 - 但是我願意你們知道,基督是男人的頭,男人是女人的頭(“男人是女人的頭”或譯:“丈夫是妻子的頭”), 神是基督的頭。
  • 呂振中譯本 - 但我願意你們知道、各人的頭是基督,女人的頭是男人,基督的頭是上帝。
  • 中文標準譯本 - 但是我願你們知道:基督是每一個男人的頭,男人是女人的頭 ,而神是基督的頭。
  • 現代標點和合本 - 我願意你們知道,基督是各人的頭,男人是女人的頭,神是基督的頭。
  • 文理和合譯本 - 我欲爾知、男之首、基督也、女之首、男也、基督之首、上帝也、
  • 文理委辦譯本 - 我欲爾知基督為男綱、男為女綱、上帝為基督綱、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我欲爾知、基督乃各人之首、男乃女之首、天主乃基督之首、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 第爾等當知基督為世人之乾綱、男為女之乾綱、而天主為基督之乾綱也。
  • Nueva Versión Internacional - Ahora bien, quiero que entiendan que Cristo es cabeza de todo hombre, mientras que el hombre es cabeza de la mujer y Dios es cabeza de Cristo.
  • 현대인의 성경 - 그러나 나는 여러분이 이것을 알기 바랍니다. 모든 남자의 머리는 그리스도이고 여자의 머리는 남자이며 그리스도의 머리는 하나님이십니다.
  • Новый Русский Перевод - Я хочу, чтобы вы знали, что глава каждого мужчины – Христос, глава женщины – ее муж, а глава Христа – Бог.
  • Восточный перевод - Я хочу, чтобы вы знали, что глава каждого мужчины – Масих, глава женщины – её муж, а глава Масиха – Всевышний.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Я хочу, чтобы вы знали, что глава каждого мужчины – аль-Масих, глава женщины – её муж, а глава аль-Масиха – Аллах.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Я хочу, чтобы вы знали, что глава каждого мужчины – Масех, глава женщины – её муж, а глава Масеха – Всевышний.
  • La Bible du Semeur 2015 - Je voudrais cependant attirer votre attention sur un point : Christ est le chef de tout homme, l’homme est le chef de la femme, le chef de Christ, c’est Dieu.
  • リビングバイブル - しかし、知っておいてほしいことが一つあります。それは、妻は夫に責任があり、夫はキリストに責任があり、キリストは神に責任がある、ということです。
  • Nestle Aland 28 - Θέλω δὲ ὑμᾶς εἰδέναι ὅτι παντὸς ἀνδρὸς ἡ κεφαλὴ ὁ Χριστός ἐστιν, κεφαλὴ δὲ γυναικὸς ὁ ἀνήρ, κεφαλὴ δὲ τοῦ Χριστοῦ ὁ θεός.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - θέλω δὲ ὑμᾶς εἰδέναι, ὅτι παντὸς ἀνδρὸς ἡ κεφαλὴ ὁ Χριστός ἐστιν, κεφαλὴ δὲ γυναικὸς ὁ ἀνήρ, κεφαλὴ δὲ τοῦ Χριστοῦ ὁ Θεός.
  • Nova Versão Internacional - Quero, porém, que entendam que o cabeça de todo homem é Cristo, o cabeça da mulher é o homem e o cabeça de Cristo é Deus.
  • Hoffnung für alle - Ich will aber, dass ihr auch Folgendes wisst: Jeder Mann untersteht Christus, die Frau dem Mann, und Christus untersteht Gott.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แต่ขอให้ท่านตระหนักว่าพระคริสต์ทรงเป็นศีรษะของชายทุกคนและชายเป็นศีรษะของหญิง และพระเจ้าทรงเป็นศีรษะของพระคริสต์
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ข้าพเจ้า​ต้องการ​ให้​ท่าน​ทราบ​ว่า ชาย​ทุก​คน​มี​ผู้​นำ ​คือ​พระ​คริสต์ หญิง​ทุก​คน​มี​ผู้​นำ​คือ​ชาย และ​พระ​คริสต์​มี​ผู้​นำ​คือ​พระ​เจ้า
Cross Reference
  • Y-sai 49:3 - Chúa phán cùng tôi: “Con là đầy tớ Ta, Ít-ra-ên, và Ta sẽ được tôn vinh qua con.”
  • Y-sai 49:4 - Tôi thưa: “Nhưng công việc của con thật luống công! Con đã tốn sức, mà không kết quả. Nhưng, con đã giao phó mọi việc trong tay Chúa Hằng Hữu; con sẽ tin cậy Đức Chúa Trời vì phần thưởng con nơi Ngài”
  • Y-sai 49:5 - Bây giờ, Chúa Hằng Hữu phán— Đấng đã gọi tôi từ trong lòng mẹ để làm đầy tớ Ngài, Đấng ra lệnh tôi đem Ít-ra-ên về với Ngài. Chúa Hằng Hữu đã khiến tôi được tôn trọng và Đức Chúa Trời tôi đã ban sức mạnh cho tôi.
  • Y-sai 49:6 - Chúa phán: “Những việc con làm còn lớn hơn việc đem người Ít-ra-ên về với Ta. Ta sẽ khiến con là ánh sáng cho các Dân Ngoại, và con sẽ đem ơn cứu rỗi của Ta đến tận cùng trái đất!”
  • Giăng 3:34 - Sứ giả của Đức Chúa Trời chỉ rao truyền lời Đức Chúa Trời, vì Đức Chúa Trời ban Chúa Thánh Linh cho Ngài không giới hạn.
  • Giăng 3:35 - Chúa Cha yêu Con Ngài và giao cho Con uy quyền tuyệt đối.
  • Giăng 3:36 - Ai tin Con Đức Chúa Trời đều được sự sống vĩnh cửu, còn ai không vâng phục Ngài chẳng được sự sống ấy mà còn mang án phạt của Đức Chúa Trời.”
  • Giăng 5:20 - Cha yêu Con, chỉ dẫn cho Con mọi đều Cha làm. Đúng vậy, Cha sẽ chỉ cho Con những việc kỳ diệu hơn việc chữa lành người bệnh này. Các ông sẽ kinh ngạc vô cùng.
  • Giăng 5:21 - Như Cha đã kêu người chết sống lại, thì người nào Con muốn, Con cũng sẽ cho họ sống lại.
  • Giăng 5:22 - Cha không xét xử một ai. Vì đã giao trọn quyền xét xử cho Con,
  • Giăng 5:23 - để mọi người biết tôn kính Con cũng như tôn kính Cha. Ai không tôn kính Con cũng không tôn kính Cha, là Đấng sai Con xuống đời.
  • Giăng 5:24 - Ta quả quyết với các ông, ai nghe lời Ta mà tin Đức Chúa Trời, Đấng đã sai Ta thì được sự sống vĩnh cửu. Người ấy không bị kết tội, nhưng đã thoát chết mà vào cõi sống.
  • Giăng 5:25 - Tôi nhấn mạnh đã đến lúc người chết nghe tiếng gọi của Ta—tức tiếng gọi của Con Đức Chúa Trời. Người nào lắng lòng nghe sẽ được sống.
  • Giăng 5:26 - Cha là Nguồn Sống, nên Con Ngài cũng là Nguồn Sống.
  • Giăng 5:27 - Cha đã giao quyền xét xử loài người cho Con, vì Ngài là Con Người.
  • Giăng 5:28 - Đừng ngạc nhiên! Sắp đến giờ mọi người chết nằm dưới mộ sâu sẽ nghe tiếng gọi của Con Đức Chúa Trời,
  • Giăng 5:29 - và bước ra khỏi mộ. Người làm điều thiện sống lại để được sống mãi còn người làm ác sống lại để chịu hình phạt.
  • Giăng 5:30 - Ta không thể tự mình làm điều gì. Ta chỉ xét xử theo điều Ta đã nghe nơi Đức Chúa Trời. Vì thế, Ta xét xử công minh, vì Ta không theo ý mình, nhưng theo ý Đấng đã sai Ta.”
  • Y-sai 61:1 - Thần của Chúa Hằng Hữu Chí Cao ngự trên ta, vì Chúa đã xức dầu cho ta để rao truyền Phúc Âm cho người nghèo. Ngài sai ta đến để an ủi những tấm lòng tan vỡ, và công bố rằng những người bị giam cầm sẽ được phóng thích, cùng những người tù sẽ được tự do.
  • Y-sai 61:2 - Ngài sai ta đến để báo cho những ai tang chế khóc than rằng năm đặc ân của Chúa Hằng Hữu đã đến, và là ngày báo thù của Đức Chúa Trời trên kẻ thù của họ.
  • Y-sai 61:3 - Với những người buồn rầu ở Si-ôn, Ngài sẽ ban mão triều xinh đẹp thay tro bụi, ban dầu vui mừng thay cho tang chế, ban áo ca ngợi thay vì lòng sầu não. Trong sự công chính, họ sẽ như cây sồi vĩ đại được Chúa Hằng Hữu trồng vì vinh quang của Ngài.
  • Y-sai 61:4 - Họ sẽ dựng lại những thành quách điêu tàn, sẽ tái thiết những lâu đài đổ nát. Họ sẽ trùng tu những thành đã bị bỏ hoang từ bao thế hệ.
  • Ma-thi-ơ 28:18 - Chúa Giê-xu đến gần các môn đệ, ân cần dặn bảo: “Tất cả uy quyền trên trời dưới đất đều giao về tay Ta.
  • Giăng 17:2 - Cha đã trao cho Con uy quyền trên cả nhân loại, để Con ban sự sống vĩnh cửu cho những người Cha đã giao thác.
  • Giăng 17:3 - Họ được sống vĩnh cửu khi nhận biết Cha là Đức Chúa Trời chân thật duy nhất, và nhìn nhận Chúa Cứu Thế Giê-xu, Đấng Ngài sai đến.
  • Giăng 17:4 - Con đã làm rạng rỡ vinh quang Cha trên đất, hoàn tất mọi việc Cha ủy thác.
  • Giăng 17:5 - Thưa Cha, giờ đây xin Cha làm sáng tỏ vinh quang Con trước mặt Cha, là vinh quang chung của Cha và Con trước khi sáng tạo trời đất.
  • Y-sai 55:4 - Nhìn xem, Ta đã dùng người để bày tỏ quyền năng của Ta giữa các dân tộc. Ta đã khiến người làm lãnh đạo giữa nhiều nước.
  • Y-sai 52:13 - Này, Đầy Tớ Ta sẽ thịnh vượng; Người sẽ được tôn trọng tán dương.
  • 1 Cô-rinh-tô 15:27 - vì Đức Chúa Trời bắt vạn vật đầu phục dưới chân Ngài. Khi nói vạn vật đầu phục Ngài, tất nhiên ngoại trừ Đức Chúa Trời, là Đấng khiến vạn vật đầu phục Chúa Cứu Thế.
  • 1 Cô-rinh-tô 15:28 - Khi vạn vật đã đầu phục Chúa Cứu Thế, đến lượt chính Ngài đầu phục Đức Chúa Trời, và Đức Chúa Trời cầm quyền tuyệt đối.
  • Giăng 14:28 - Các con ghi nhớ lời Ta đã phán: Ta đi rồi sẽ trở lại với các con. Nếu các con yêu thương Ta, các con vui mừng khi Ta về với Cha, vì Cha cao quý hơn Ta.
  • Ê-phê-sô 1:20 - Chúa Cứu Thế đã sống lại từ cõi chết và hiện nay ngồi bên phải ngai Đức Chúa Trời trên trời.
  • Ê-phê-sô 1:21 - Địa vị Chúa Cứu Thế cao cả hơn địa vị mọi thể chế, mọi thẩm quyền, mọi sức mạnh, mọi lãnh đạo, hay bất cứ quyền lực nào. Uy danh Ngài lừng lẫy hơn tất cả các uy danh trong thế giới hiện tại và tương lai.
  • Ê-phê-sô 1:22 - Đức Chúa Trời đã đặt vạn vật dưới chân Chúa Cứu Thế, lập Ngài làm thủ lãnh tối cao của Hội thánh.
  • Ê-phê-sô 1:23 - Hội Thánh là thân thể Ngài, Hội Thánh được đầy dẫy Chúa Cứu Thế, và Chúa Cứu Thế đầy dẫy khắp vạn vật.
  • Phi-líp 2:7 - Ngài đã từ bỏ chính mình, chịu thân phận đầy tớ, và trở nên giống như loài người. Ngài hiện ra như một người,
  • Phi-líp 2:8 - hạ mình xuống, vâng phục Đức Chúa Trời, và chịu chết như một tội nhân trên thập tự giá.
  • Phi-líp 2:9 - Chính vì thế, Đức Chúa Trời đưa Ngài lên tột đỉnh vinh quang và ban cho Ngài danh vị cao cả tuyệt đối,
  • Phi-líp 2:10 - để mỗi khi nghe Danh Chúa Giê-xu tất cả đều quỳ gối xuống, dù ở tận trên các tầng trời hay dưới vực thẳm,
  • Phi-líp 2:11 - mọi lưỡi đều tuyên xưng Chúa Cứu Thế là Chúa, và tôn vinh Đức Chúa Trời là Cha.
  • Cô-lô-se 2:10 - Trong Ngài, anh chị em đầy đủ mọi sự, vì Ngài tể trị mọi nền thống trị và uy quyền.
  • Cô-lô-se 3:18 - Trong gia đình, vợ phải tùng phục chồng theo đúng bổn phận của người tin Chúa.
  • 1 Ti-mô-thê 2:11 - Phụ nữ nên yên lặng học hỏi với tinh thần vâng phục.
  • 1 Ti-mô-thê 2:12 - Phụ nữ không được dạy dỗ hoặc cầm quyền trên chồng mình nhưng phải yên lặng.
  • 1 Phi-e-rơ 3:1 - Cũng vậy, vợ nên thuận phục chồng mình, nếu người chồng nào không chịu nghe vợ nói về Chúa, cũng có thể nhìn thấy cách ăn nết ở của vợ mà được cảm hóa.
  • Ê-phê-sô 5:22 - Vợ phải tùng phục chồng như tùng phục Chúa.
  • Ê-phê-sô 5:23 - Vì chồng là đầu vợ, như Chúa Cứu Thế là Đầu Hội Thánh; Ngài cứu chuộc Hội Thánh là thân thể Ngài.
  • Ê-phê-sô 5:24 - Cũng như Hội Thánh vâng phục Chúa Cứu Thế, vợ phải vâng phục chồng trong mọi việc.
  • 1 Phi-e-rơ 3:5 - Vẻ đẹp ấy đã nổi bật nơi các nữ thánh ngày xưa, những người tin cậy Đức Chúa Trời và tùng phục chồng mình.
  • 1 Phi-e-rơ 3:6 - Chẳng hạn, Sa-ra vâng phục và tôn trọng chồng như chủ. Nếu các bà theo gương Sa-ra làm điều hay lẽ phải, các bà mới là con gái thật của Sa-ra, và không có gì phải khiến các bà khiếp sợ.
  • Ê-phê-sô 4:15 - Nhưng chúng ta luôn luôn sống theo chân lý và truyền bá chân lý trong tình yêu thương, để ngày càng tăng trưởng đến mức giống Chúa Cứu Thế về mọi phương diện. Chúa Cứu Thế là Đầu; Hội Thánh là thân thể.
  • Cô-lô-se 2:19 - chứ chẳng có liên lạc gì với đầu não là Chúa Cứu Thế. Vì Chúa là Đầu, chúng ta là thân thể, được nuôi dưỡng, kết hợp bằng các sợi gân và khớp xương và được phát triển đúng mức trong Đức Chúa Trời.
  • 1 Cô-rinh-tô 3:23 - và anh chị em thuộc về Chúa Cứu Thế, và Chúa Cứu Thế thuộc về Đức Chúa Trời.
  • Cô-lô-se 1:18 - Chúa là đầu của thân thể, tức là Đầu Hội Thánh. Chúa sống lại đầu tiên, làm Căn nguyên của sự sống lại. Nên Chúa đứng đầu vạn vật.
  • Sáng Thế Ký 3:16 - Ngài phán cùng người nữ: “Ta sẽ tăng thêm khốn khổ khi con thai nghén, và con sẽ đau đớn khi sinh nở. Dục vọng con sẽ hướng về chồng, và chồng sẽ quản trị con.”
Parallel VersesCross Reference
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Nhưng còn điều này tôi muốn nhắc anh chị em: Người nam là đầu người nữ, Chúa Cứu Thế là đầu người nam, Đức Chúa Trời là đầu Chúa Cứu Thế.
  • 新标点和合本 - 我愿意你们知道,基督是各人的头;男人是女人的头; 神是基督的头。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 但是我要你们知道:基督是男人的头;男人是女人的头 ;上帝是基督的头。
  • 和合本2010(神版-简体) - 但是我要你们知道:基督是男人的头;男人是女人的头 ; 神是基督的头。
  • 当代译本 - 我希望你们知道,基督是男人的头,丈夫是妻子的头,上帝是基督的头。
  • 圣经新译本 - 但是我愿意你们知道,基督是男人的头,男人是女人的头(“男人是女人的头”或译:“丈夫是妻子的头”), 神是基督的头。
  • 中文标准译本 - 但是我愿你们知道:基督是每一个男人的头,男人是女人的头 ,而神是基督的头。
  • 现代标点和合本 - 我愿意你们知道,基督是各人的头,男人是女人的头,神是基督的头。
  • 和合本(拼音版) - 我愿意你们知道,基督是各人的头,男人是女人的头,上帝是基督的头。
  • New International Version - But I want you to realize that the head of every man is Christ, and the head of the woman is man, and the head of Christ is God.
  • New International Reader's Version - But I want you to know that the head of every man is Christ. The head of the woman is the man. And the head of Christ is God.
  • English Standard Version - But I want you to understand that the head of every man is Christ, the head of a wife is her husband, and the head of Christ is God.
  • New Living Translation - But there is one thing I want you to know: The head of every man is Christ, the head of woman is man, and the head of Christ is God.
  • The Message - In a marriage relationship, there is authority from Christ to husband, and from husband to wife. The authority of Christ is the authority of God. Any man who speaks with God or about God in a way that shows a lack of respect for the authority of Christ, dishonors Christ. In the same way, a wife who speaks with God in a way that shows a lack of respect for the authority of her husband, dishonors her husband. Worse, she dishonors herself—an ugly sight, like a woman with her head shaved. This is basically the origin of these customs we have of women wearing head coverings in worship, while men take their hats off. By these symbolic acts, men and women, who far too often butt heads with each other, submit their “heads” to the Head: God.
  • Christian Standard Bible - But I want you to know that Christ is the head of every man, and the man is the head of the woman, and God is the head of Christ.
  • New American Standard Bible - But I want you to understand that Christ is the head of every man, and the man is the head of a woman, and God is the head of Christ.
  • New King James Version - But I want you to know that the head of every man is Christ, the head of woman is man, and the head of Christ is God.
  • Amplified Bible - But I want you to understand that Christ is the head (authority over) of every man, and man is the head of woman, and God is the head of Christ.
  • American Standard Version - But I would have you know, that the head of every man is Christ; and the head of the woman is the man; and the head of Christ is God.
  • King James Version - But I would have you know, that the head of every man is Christ; and the head of the woman is the man; and the head of Christ is God.
  • New English Translation - But I want you to know that Christ is the head of every man, and the man is the head of a woman, and God is the head of Christ.
  • World English Bible - But I would have you know that the head of every man is Christ, and the head of the woman is man, and the head of Christ is God.
  • 新標點和合本 - 我願意你們知道,基督是各人的頭;男人是女人的頭;神是基督的頭。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 但是我要你們知道:基督是男人的頭;男人是女人的頭 ;上帝是基督的頭。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 但是我要你們知道:基督是男人的頭;男人是女人的頭 ; 神是基督的頭。
  • 當代譯本 - 我希望你們知道,基督是男人的頭,丈夫是妻子的頭,上帝是基督的頭。
  • 聖經新譯本 - 但是我願意你們知道,基督是男人的頭,男人是女人的頭(“男人是女人的頭”或譯:“丈夫是妻子的頭”), 神是基督的頭。
  • 呂振中譯本 - 但我願意你們知道、各人的頭是基督,女人的頭是男人,基督的頭是上帝。
  • 中文標準譯本 - 但是我願你們知道:基督是每一個男人的頭,男人是女人的頭 ,而神是基督的頭。
  • 現代標點和合本 - 我願意你們知道,基督是各人的頭,男人是女人的頭,神是基督的頭。
  • 文理和合譯本 - 我欲爾知、男之首、基督也、女之首、男也、基督之首、上帝也、
  • 文理委辦譯本 - 我欲爾知基督為男綱、男為女綱、上帝為基督綱、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我欲爾知、基督乃各人之首、男乃女之首、天主乃基督之首、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 第爾等當知基督為世人之乾綱、男為女之乾綱、而天主為基督之乾綱也。
  • Nueva Versión Internacional - Ahora bien, quiero que entiendan que Cristo es cabeza de todo hombre, mientras que el hombre es cabeza de la mujer y Dios es cabeza de Cristo.
  • 현대인의 성경 - 그러나 나는 여러분이 이것을 알기 바랍니다. 모든 남자의 머리는 그리스도이고 여자의 머리는 남자이며 그리스도의 머리는 하나님이십니다.
  • Новый Русский Перевод - Я хочу, чтобы вы знали, что глава каждого мужчины – Христос, глава женщины – ее муж, а глава Христа – Бог.
  • Восточный перевод - Я хочу, чтобы вы знали, что глава каждого мужчины – Масих, глава женщины – её муж, а глава Масиха – Всевышний.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Я хочу, чтобы вы знали, что глава каждого мужчины – аль-Масих, глава женщины – её муж, а глава аль-Масиха – Аллах.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Я хочу, чтобы вы знали, что глава каждого мужчины – Масех, глава женщины – её муж, а глава Масеха – Всевышний.
  • La Bible du Semeur 2015 - Je voudrais cependant attirer votre attention sur un point : Christ est le chef de tout homme, l’homme est le chef de la femme, le chef de Christ, c’est Dieu.
  • リビングバイブル - しかし、知っておいてほしいことが一つあります。それは、妻は夫に責任があり、夫はキリストに責任があり、キリストは神に責任がある、ということです。
  • Nestle Aland 28 - Θέλω δὲ ὑμᾶς εἰδέναι ὅτι παντὸς ἀνδρὸς ἡ κεφαλὴ ὁ Χριστός ἐστιν, κεφαλὴ δὲ γυναικὸς ὁ ἀνήρ, κεφαλὴ δὲ τοῦ Χριστοῦ ὁ θεός.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - θέλω δὲ ὑμᾶς εἰδέναι, ὅτι παντὸς ἀνδρὸς ἡ κεφαλὴ ὁ Χριστός ἐστιν, κεφαλὴ δὲ γυναικὸς ὁ ἀνήρ, κεφαλὴ δὲ τοῦ Χριστοῦ ὁ Θεός.
  • Nova Versão Internacional - Quero, porém, que entendam que o cabeça de todo homem é Cristo, o cabeça da mulher é o homem e o cabeça de Cristo é Deus.
  • Hoffnung für alle - Ich will aber, dass ihr auch Folgendes wisst: Jeder Mann untersteht Christus, die Frau dem Mann, und Christus untersteht Gott.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แต่ขอให้ท่านตระหนักว่าพระคริสต์ทรงเป็นศีรษะของชายทุกคนและชายเป็นศีรษะของหญิง และพระเจ้าทรงเป็นศีรษะของพระคริสต์
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ข้าพเจ้า​ต้องการ​ให้​ท่าน​ทราบ​ว่า ชาย​ทุก​คน​มี​ผู้​นำ ​คือ​พระ​คริสต์ หญิง​ทุก​คน​มี​ผู้​นำ​คือ​ชาย และ​พระ​คริสต์​มี​ผู้​นำ​คือ​พระ​เจ้า
  • Y-sai 49:3 - Chúa phán cùng tôi: “Con là đầy tớ Ta, Ít-ra-ên, và Ta sẽ được tôn vinh qua con.”
  • Y-sai 49:4 - Tôi thưa: “Nhưng công việc của con thật luống công! Con đã tốn sức, mà không kết quả. Nhưng, con đã giao phó mọi việc trong tay Chúa Hằng Hữu; con sẽ tin cậy Đức Chúa Trời vì phần thưởng con nơi Ngài”
  • Y-sai 49:5 - Bây giờ, Chúa Hằng Hữu phán— Đấng đã gọi tôi từ trong lòng mẹ để làm đầy tớ Ngài, Đấng ra lệnh tôi đem Ít-ra-ên về với Ngài. Chúa Hằng Hữu đã khiến tôi được tôn trọng và Đức Chúa Trời tôi đã ban sức mạnh cho tôi.
  • Y-sai 49:6 - Chúa phán: “Những việc con làm còn lớn hơn việc đem người Ít-ra-ên về với Ta. Ta sẽ khiến con là ánh sáng cho các Dân Ngoại, và con sẽ đem ơn cứu rỗi của Ta đến tận cùng trái đất!”
  • Giăng 3:34 - Sứ giả của Đức Chúa Trời chỉ rao truyền lời Đức Chúa Trời, vì Đức Chúa Trời ban Chúa Thánh Linh cho Ngài không giới hạn.
  • Giăng 3:35 - Chúa Cha yêu Con Ngài và giao cho Con uy quyền tuyệt đối.
  • Giăng 3:36 - Ai tin Con Đức Chúa Trời đều được sự sống vĩnh cửu, còn ai không vâng phục Ngài chẳng được sự sống ấy mà còn mang án phạt của Đức Chúa Trời.”
  • Giăng 5:20 - Cha yêu Con, chỉ dẫn cho Con mọi đều Cha làm. Đúng vậy, Cha sẽ chỉ cho Con những việc kỳ diệu hơn việc chữa lành người bệnh này. Các ông sẽ kinh ngạc vô cùng.
  • Giăng 5:21 - Như Cha đã kêu người chết sống lại, thì người nào Con muốn, Con cũng sẽ cho họ sống lại.
  • Giăng 5:22 - Cha không xét xử một ai. Vì đã giao trọn quyền xét xử cho Con,
  • Giăng 5:23 - để mọi người biết tôn kính Con cũng như tôn kính Cha. Ai không tôn kính Con cũng không tôn kính Cha, là Đấng sai Con xuống đời.
  • Giăng 5:24 - Ta quả quyết với các ông, ai nghe lời Ta mà tin Đức Chúa Trời, Đấng đã sai Ta thì được sự sống vĩnh cửu. Người ấy không bị kết tội, nhưng đã thoát chết mà vào cõi sống.
  • Giăng 5:25 - Tôi nhấn mạnh đã đến lúc người chết nghe tiếng gọi của Ta—tức tiếng gọi của Con Đức Chúa Trời. Người nào lắng lòng nghe sẽ được sống.
  • Giăng 5:26 - Cha là Nguồn Sống, nên Con Ngài cũng là Nguồn Sống.
  • Giăng 5:27 - Cha đã giao quyền xét xử loài người cho Con, vì Ngài là Con Người.
  • Giăng 5:28 - Đừng ngạc nhiên! Sắp đến giờ mọi người chết nằm dưới mộ sâu sẽ nghe tiếng gọi của Con Đức Chúa Trời,
  • Giăng 5:29 - và bước ra khỏi mộ. Người làm điều thiện sống lại để được sống mãi còn người làm ác sống lại để chịu hình phạt.
  • Giăng 5:30 - Ta không thể tự mình làm điều gì. Ta chỉ xét xử theo điều Ta đã nghe nơi Đức Chúa Trời. Vì thế, Ta xét xử công minh, vì Ta không theo ý mình, nhưng theo ý Đấng đã sai Ta.”
  • Y-sai 61:1 - Thần của Chúa Hằng Hữu Chí Cao ngự trên ta, vì Chúa đã xức dầu cho ta để rao truyền Phúc Âm cho người nghèo. Ngài sai ta đến để an ủi những tấm lòng tan vỡ, và công bố rằng những người bị giam cầm sẽ được phóng thích, cùng những người tù sẽ được tự do.
  • Y-sai 61:2 - Ngài sai ta đến để báo cho những ai tang chế khóc than rằng năm đặc ân của Chúa Hằng Hữu đã đến, và là ngày báo thù của Đức Chúa Trời trên kẻ thù của họ.
  • Y-sai 61:3 - Với những người buồn rầu ở Si-ôn, Ngài sẽ ban mão triều xinh đẹp thay tro bụi, ban dầu vui mừng thay cho tang chế, ban áo ca ngợi thay vì lòng sầu não. Trong sự công chính, họ sẽ như cây sồi vĩ đại được Chúa Hằng Hữu trồng vì vinh quang của Ngài.
  • Y-sai 61:4 - Họ sẽ dựng lại những thành quách điêu tàn, sẽ tái thiết những lâu đài đổ nát. Họ sẽ trùng tu những thành đã bị bỏ hoang từ bao thế hệ.
  • Ma-thi-ơ 28:18 - Chúa Giê-xu đến gần các môn đệ, ân cần dặn bảo: “Tất cả uy quyền trên trời dưới đất đều giao về tay Ta.
  • Giăng 17:2 - Cha đã trao cho Con uy quyền trên cả nhân loại, để Con ban sự sống vĩnh cửu cho những người Cha đã giao thác.
  • Giăng 17:3 - Họ được sống vĩnh cửu khi nhận biết Cha là Đức Chúa Trời chân thật duy nhất, và nhìn nhận Chúa Cứu Thế Giê-xu, Đấng Ngài sai đến.
  • Giăng 17:4 - Con đã làm rạng rỡ vinh quang Cha trên đất, hoàn tất mọi việc Cha ủy thác.
  • Giăng 17:5 - Thưa Cha, giờ đây xin Cha làm sáng tỏ vinh quang Con trước mặt Cha, là vinh quang chung của Cha và Con trước khi sáng tạo trời đất.
  • Y-sai 55:4 - Nhìn xem, Ta đã dùng người để bày tỏ quyền năng của Ta giữa các dân tộc. Ta đã khiến người làm lãnh đạo giữa nhiều nước.
  • Y-sai 52:13 - Này, Đầy Tớ Ta sẽ thịnh vượng; Người sẽ được tôn trọng tán dương.
  • 1 Cô-rinh-tô 15:27 - vì Đức Chúa Trời bắt vạn vật đầu phục dưới chân Ngài. Khi nói vạn vật đầu phục Ngài, tất nhiên ngoại trừ Đức Chúa Trời, là Đấng khiến vạn vật đầu phục Chúa Cứu Thế.
  • 1 Cô-rinh-tô 15:28 - Khi vạn vật đã đầu phục Chúa Cứu Thế, đến lượt chính Ngài đầu phục Đức Chúa Trời, và Đức Chúa Trời cầm quyền tuyệt đối.
  • Giăng 14:28 - Các con ghi nhớ lời Ta đã phán: Ta đi rồi sẽ trở lại với các con. Nếu các con yêu thương Ta, các con vui mừng khi Ta về với Cha, vì Cha cao quý hơn Ta.
  • Ê-phê-sô 1:20 - Chúa Cứu Thế đã sống lại từ cõi chết và hiện nay ngồi bên phải ngai Đức Chúa Trời trên trời.
  • Ê-phê-sô 1:21 - Địa vị Chúa Cứu Thế cao cả hơn địa vị mọi thể chế, mọi thẩm quyền, mọi sức mạnh, mọi lãnh đạo, hay bất cứ quyền lực nào. Uy danh Ngài lừng lẫy hơn tất cả các uy danh trong thế giới hiện tại và tương lai.
  • Ê-phê-sô 1:22 - Đức Chúa Trời đã đặt vạn vật dưới chân Chúa Cứu Thế, lập Ngài làm thủ lãnh tối cao của Hội thánh.
  • Ê-phê-sô 1:23 - Hội Thánh là thân thể Ngài, Hội Thánh được đầy dẫy Chúa Cứu Thế, và Chúa Cứu Thế đầy dẫy khắp vạn vật.
  • Phi-líp 2:7 - Ngài đã từ bỏ chính mình, chịu thân phận đầy tớ, và trở nên giống như loài người. Ngài hiện ra như một người,
  • Phi-líp 2:8 - hạ mình xuống, vâng phục Đức Chúa Trời, và chịu chết như một tội nhân trên thập tự giá.
  • Phi-líp 2:9 - Chính vì thế, Đức Chúa Trời đưa Ngài lên tột đỉnh vinh quang và ban cho Ngài danh vị cao cả tuyệt đối,
  • Phi-líp 2:10 - để mỗi khi nghe Danh Chúa Giê-xu tất cả đều quỳ gối xuống, dù ở tận trên các tầng trời hay dưới vực thẳm,
  • Phi-líp 2:11 - mọi lưỡi đều tuyên xưng Chúa Cứu Thế là Chúa, và tôn vinh Đức Chúa Trời là Cha.
  • Cô-lô-se 2:10 - Trong Ngài, anh chị em đầy đủ mọi sự, vì Ngài tể trị mọi nền thống trị và uy quyền.
  • Cô-lô-se 3:18 - Trong gia đình, vợ phải tùng phục chồng theo đúng bổn phận của người tin Chúa.
  • 1 Ti-mô-thê 2:11 - Phụ nữ nên yên lặng học hỏi với tinh thần vâng phục.
  • 1 Ti-mô-thê 2:12 - Phụ nữ không được dạy dỗ hoặc cầm quyền trên chồng mình nhưng phải yên lặng.
  • 1 Phi-e-rơ 3:1 - Cũng vậy, vợ nên thuận phục chồng mình, nếu người chồng nào không chịu nghe vợ nói về Chúa, cũng có thể nhìn thấy cách ăn nết ở của vợ mà được cảm hóa.
  • Ê-phê-sô 5:22 - Vợ phải tùng phục chồng như tùng phục Chúa.
  • Ê-phê-sô 5:23 - Vì chồng là đầu vợ, như Chúa Cứu Thế là Đầu Hội Thánh; Ngài cứu chuộc Hội Thánh là thân thể Ngài.
  • Ê-phê-sô 5:24 - Cũng như Hội Thánh vâng phục Chúa Cứu Thế, vợ phải vâng phục chồng trong mọi việc.
  • 1 Phi-e-rơ 3:5 - Vẻ đẹp ấy đã nổi bật nơi các nữ thánh ngày xưa, những người tin cậy Đức Chúa Trời và tùng phục chồng mình.
  • 1 Phi-e-rơ 3:6 - Chẳng hạn, Sa-ra vâng phục và tôn trọng chồng như chủ. Nếu các bà theo gương Sa-ra làm điều hay lẽ phải, các bà mới là con gái thật của Sa-ra, và không có gì phải khiến các bà khiếp sợ.
  • Ê-phê-sô 4:15 - Nhưng chúng ta luôn luôn sống theo chân lý và truyền bá chân lý trong tình yêu thương, để ngày càng tăng trưởng đến mức giống Chúa Cứu Thế về mọi phương diện. Chúa Cứu Thế là Đầu; Hội Thánh là thân thể.
  • Cô-lô-se 2:19 - chứ chẳng có liên lạc gì với đầu não là Chúa Cứu Thế. Vì Chúa là Đầu, chúng ta là thân thể, được nuôi dưỡng, kết hợp bằng các sợi gân và khớp xương và được phát triển đúng mức trong Đức Chúa Trời.
  • 1 Cô-rinh-tô 3:23 - và anh chị em thuộc về Chúa Cứu Thế, và Chúa Cứu Thế thuộc về Đức Chúa Trời.
  • Cô-lô-se 1:18 - Chúa là đầu của thân thể, tức là Đầu Hội Thánh. Chúa sống lại đầu tiên, làm Căn nguyên của sự sống lại. Nên Chúa đứng đầu vạn vật.
  • Sáng Thế Ký 3:16 - Ngài phán cùng người nữ: “Ta sẽ tăng thêm khốn khổ khi con thai nghén, và con sẽ đau đớn khi sinh nở. Dục vọng con sẽ hướng về chồng, và chồng sẽ quản trị con.”
Bible
Resources
Plans
Donate