Parallel Verses
- Kinh Thánh Hiện Đại - Thưa anh chị em, xin đừng quên tổ phụ chúng ta trong hoang mạc ngày xưa. Tất cả đều đã đi dưới sự hướng dẫn của trụ mây phía trước và băng qua biển trên đất khô.
- 新标点和合本 - 弟兄们,我不愿意你们不晓得,我们的祖宗从前都在云下,都从海中经过,
- 和合本2010(上帝版-简体) - 弟兄们,我不愿意你们不知道,我们的祖宗从前都在云下,都从海中经过,
- 和合本2010(神版-简体) - 弟兄们,我不愿意你们不知道,我们的祖宗从前都在云下,都从海中经过,
- 当代译本 - 弟兄姊妹,我希望你们知道,我们的祖先曾经在云下,都曾经走过红海,
- 圣经新译本 - 弟兄们,我不愿意你们不知道,我们的祖宗都曾经在云下,都曾经从海中经过,
- 中文标准译本 - 弟兄们,我不愿意你们不明白:我们的祖先曾经都在那云彩之下,都从那海中经过,
- 现代标点和合本 - 弟兄们,我不愿意你们不晓得:我们的祖宗从前都在云下,都从海中经过,
- 和合本(拼音版) - 弟兄们,我不愿意你们不晓得,我们的祖宗从前都在云下,都从海中经过,
- New International Version - For I do not want you to be ignorant of the fact, brothers and sisters, that our ancestors were all under the cloud and that they all passed through the sea.
- New International Reader's Version - Brothers and sisters, I want you to know something about our people who lived long ago. They were all led by the cloud. They all walked through the Red Sea.
- English Standard Version - For I do not want you to be unaware, brothers, that our fathers were all under the cloud, and all passed through the sea,
- New Living Translation - I don’t want you to forget, dear brothers and sisters, about our ancestors in the wilderness long ago. All of them were guided by a cloud that moved ahead of them, and all of them walked through the sea on dry ground.
- The Message - Remember our history, friends, and be warned. All our ancestors were led by the providential Cloud and taken miraculously through the Sea. They went through the waters, in a baptism like ours, as Moses led them from enslaving death to salvation life. They all ate and drank identical food and drink, meals provided daily by God. They drank from the Rock, God’s fountain for them that stayed with them wherever they were. And the Rock was Christ. But just experiencing God’s wonder and grace didn’t seem to mean much—most of them were defeated by temptation during the hard times in the desert, and God was not pleased.
- Christian Standard Bible - Now I do not want you to be unaware, brothers and sisters, that our ancestors were all under the cloud, all passed through the sea,
- New American Standard Bible - For I do not want you to be unaware, brothers and sisters, that our fathers were all under the cloud and they all passed through the sea;
- New King James Version - Moreover, brethren, I do not want you to be unaware that all our fathers were under the cloud, all passed through the sea,
- Amplified Bible - For I do not want you to be unaware, believers, that our fathers were all under the cloud [in which God’s presence went before them] and they all passed [miraculously and safely] through the [Red] Sea;
- American Standard Version - For I would not, brethren, have you ignorant, that our fathers were all under the cloud, and all passed through the sea;
- King James Version - Moreover, brethren, I would not that ye should be ignorant, how that all our fathers were under the cloud, and all passed through the sea;
- New English Translation - For I do not want you to be unaware, brothers and sisters, that our fathers were all under the cloud and all passed through the sea,
- World English Bible - Now I would not have you ignorant, brothers, that our fathers were all under the cloud, and all passed through the sea;
- 新標點和合本 - 弟兄們,我不願意你們不曉得,我們的祖宗從前都在雲下,都從海中經過,
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 弟兄們,我不願意你們不知道,我們的祖宗從前都在雲下,都從海中經過,
- 和合本2010(神版-繁體) - 弟兄們,我不願意你們不知道,我們的祖宗從前都在雲下,都從海中經過,
- 當代譯本 - 弟兄姊妹,我希望你們知道,我們的祖先曾經在雲下,都曾經走過紅海,
- 聖經新譯本 - 弟兄們,我不願意你們不知道,我們的祖宗都曾經在雲下,都曾經從海中經過,
- 呂振中譯本 - 弟兄們,我不願意你們不明白、我們祖宗都在雲下,都從海中經過,
- 中文標準譯本 - 弟兄們,我不願意你們不明白:我們的祖先曾經都在那雲彩之下,都從那海中經過,
- 現代標點和合本 - 弟兄們,我不願意你們不曉得:我們的祖宗從前都在雲下,都從海中經過,
- 文理和合譯本 - 兄弟乎、我欲爾知、昔我列祖皆在雲下、徑行海中、
- 文理委辦譯本 - 我欲兄弟知、我列祖皆在雲蓋之下、徑行海中、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 兄弟乎、我不欲爾不知、昔我列祖皆在雲下、皆徑行海中、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 且吾不欲兄弟之昧於史訓也。昔吾列祖、悉皆托庇祥雲、行經滄海;
- Nueva Versión Internacional - No quiero que desconozcan, hermanos, que nuestros antepasados estuvieron todos bajo la nube y que todos atravesaron el mar.
- 현대인의 성경 - 형제 여러분, 여러분은 옛날 우리 조상들이 광야에서 겪은 일을 잊어서는 안 되겠습니다. 모세 때에 우리 조상들은 모두 구름의 인 도를 받아 홍해를 건넜습니다.
- Новый Русский Перевод - Братья, я хочу, чтобы вы знали о том, что все наши праотцы находились под облаком и что все они прошли сквозь море .
- Восточный перевод - Братья, я хочу, чтобы вы знали о том, что все наши праотцы находились под облаком и что все они прошли сквозь море .
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Братья, я хочу, чтобы вы знали о том, что все наши праотцы находились под облаком и что все они прошли сквозь море .
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Братья, я хочу, чтобы вы знали о том, что все наши праотцы находились под облаком и что все они прошли сквозь море .
- La Bible du Semeur 2015 - Car il ne faut pas que vous ignoriez ceci, frères et sœurs : après leur sortie d’Egypte, nos ancêtres ont tous marché sous la conduite de la nuée , ils ont tous traversé la mer ,
- リビングバイブル - 愛する皆さん。昔、私たちの先祖が荒野でどんな経験をしたか、決して忘れてはなりません。神様は、雲を先導者として立てて、彼らを導きました。また、全員が安全に紅海を渡りきれるように導きました。
- Nestle Aland 28 - Οὐ θέλω γὰρ ὑμᾶς ἀγνοεῖν, ἀδελφοί, ὅτι οἱ πατέρες ἡμῶν πάντες ὑπὸ τὴν νεφέλην ἦσαν καὶ πάντες διὰ τῆς θαλάσσης διῆλθον
- unfoldingWord® Greek New Testament - οὐ θέλω γὰρ ὑμᾶς ἀγνοεῖν, ἀδελφοί, ὅτι οἱ πατέρες ἡμῶν πάντες ὑπὸ τὴν νεφέλην ἦσαν, καὶ πάντες διὰ τῆς θαλάσσης διῆλθον,
- Nova Versão Internacional - Porque não quero, irmãos, que vocês ignorem o fato de que todos os nossos antepassados estiveram sob a nuvem e todos passaram pelo mar.
- Hoffnung für alle - Liebe Brüder und Schwestern, erinnert euch daran, was unsere Vorfahren während ihrer Wüstenwanderung erlebten. Gott schützte sie durch eine Wolke und leitete sie so sicher durch das Rote Meer.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พี่น้องทั้งหลาย ข้าพเจ้าอยากให้ท่านรับรู้ข้อเท็จจริงที่ว่าบรรพบุรุษของเราล้วนได้อยู่ใต้เมฆและได้ผ่านทะเลไปทุกคน
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พี่น้องเอ๋ย ข้าพเจ้าอยากให้ท่านทราบว่า บรรพบุรุษของเรามีก้อนเมฆนั้นคลุมไป และทุกคนก็สามารถข้ามผ่านทางทะเลได้
Cross Reference
- Ga-la-ti 3:29 - Hiện nay chúng ta thuộc về Chúa Cứu Thế, làm con cháu thật của Áp-ra-ham và thừa hưởng cơ nghiệp Áp-ra-ham như Đức Chúa Trời đã hứa.
- Giăng 4:20 - Xin cho tôi biết, người Sa-ma-ri chúng tôi thờ Đức Chúa Trời trên đỉnh núi này. Tại sao người Do Thái các ông bảo Giê-ru-sa-lem mới đúng là nơi thờ phượng?”
- Rô-ma 11:21 - Nếu Đức Chúa Trời đã không tiếc các cành nguyên trong cây, Ngài cũng không tiếc cành tháp.
- Khải Huyền 15:2 - Tôi thấy biển đầy thủy tinh rực lửa. Đứng trên mặt biển là những người đã chiến thắng con thú, vì không chịu thờ lạy tượng nó, cũng không cho ghi số nó trên trán hoặc trên tay. Tay họ đều nâng đàn hạc của Đức Chúa Trời.
- Khải Huyền 15:3 - Họ hát bài ca của Môi-se là đầy tớ của Đức Chúa Trời và bài ca của Chiên Con: “Lạy Chúa, là Đức Chúa Trời Toàn năng! Công việc Ngài thật huyền diệu lớn lao. Lạy Vua muôn đời! Đường lối Ngài công minh, chân chính.
- Xuất Ai Cập 13:21 - Ban ngày Chúa Hằng Hữu dẫn lối họ bằng một trụ mây và ban đêm bằng một trụ lửa. Như vậy, họ có thể ra đi bất kể đêm ngày.
- Xuất Ai Cập 13:22 - Trụ mây và trụ lửa chẳng bao giờ cách xa họ.
- Dân Số Ký 14:14 - họ sẽ báo cho dân ở trong xứ này biết. Họ cũng có nghe rằng Chúa là Chúa Hằng Hữu ở với người Ít-ra-ên, hiện diện giữa Ít-ra-ên. Đám mây của Chúa dẫn đường Ít-ra-ên ngày và đêm.
- Dân Số Ký 9:15 - Vào ngày Đền Tạm được dựng lên, đám mây che phủ đền. Đến tối, trên Đền Tạm như có lửa cháy rực cho đến sáng hôm sau.
- Dân Số Ký 9:16 - Và cứ thế, mây che phủ Đền Tạm ban ngày, và lửa xuất hiện ban đêm.
- Dân Số Ký 9:17 - Mỗi khi đám mây bay lên khỏi nóc đền, người Ít-ra-ên ra đi; đến nơi nào đám mây dừng lại, họ cắm trại tại nơi ấy.
- Dân Số Ký 9:18 - Như vậy, lúc ra đi cũng như lúc dừng lại, họ đều tuân lệnh Chúa Hằng Hữu. Và khi nào đám mây còn dừng lại trên nóc đền, họ còn được nghỉ chân trong trại mình.
- Dân Số Ký 9:19 - Khi trụ mây cứ ở trên Đền Tạm một thời gian dài, người Ít-ra-ên cũng vâng lệnh Chúa Hằng Hữu và không ra đi.
- Dân Số Ký 9:20 - Đôi khi trụ mây dừng trên Đền Tạm chỉ một vài ngày; theo lệnh của Chúa Hằng Hữu, dân chúng cắm trại. Và sau đó, theo lệnh của Ngài, họ lại ra đi.
- Dân Số Ký 9:21 - Có khi đám mây dừng lại vào buổi tối và sáng hôm sau đã bay lên, họ phải lập tức ra đi; và dù đám mây bay lên ban đêm hay ban ngày, họ cũng vẫn ra đi.
- Dân Số Ký 9:22 - Nếu đám mây dừng lại trên nóc Đền Tạm vài ngày, một tháng hay một năm, thời gian ấy người Ít-ra-ên cũng dừng chân đóng trại. Nhưng bất kỳ lúc nào đám mây bay lên, họ liền ra đi.
- Thi Thiên 136:13 - Chúa chia Biển Đỏ làm đôi. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:14 - Cho dân chúng Ít-ra-ên đi ngang qua. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:15 - Xua Pha-ra-ôn và đạo quân xuống Biển Đỏ. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Y-sai 58:11 - Chúa Hằng Hữu sẽ dìu dắt ngươi mãi mãi, cho linh hồn ngươi sung mãn giữa mùa khô hạn, và phục hồi năng lực ngươi. Ngươi sẽ như vườn năng tưới, như suối nước không bao giờ khô cạn.
- Y-sai 58:12 - Dòng dõi ngươi sẽ dựng lại các thành đổ nát. Rồi ngươi sẽ được gọi là người xây dựng các tường thành và là người phục hồi phố xá.
- Y-sai 58:13 - Hãy giữ ngày Sa-bát. Không chiều theo sở thích trong ngày ấy, nhưng cứ vui thích ngày Sa-bát và ngợi ca hân hoan trong ngày thánh của Chúa Hằng Hữu. Tôn vinh ngày Sa-bát trong mọi việc ngươi làm, và không đi theo dục vọng mình hay nói lời phàm tục.
- Thi Thiên 114:3 - Biển chợt thấy, liền chạy trốn! Sông Giô-đan nước chảy ngược dòng.
- Thi Thiên 114:4 - Núi cao run rẩy chạy như dê, đồi xanh nhảy nhót như chiên con.
- Thi Thiên 114:5 - Biển Đỏ, vì sao ngươi chạy trốn Giô-đan chảy xiết, sao lùi lại?
- Xuất Ai Cập 40:34 - Có một đám mây kéo đến bao bọc Đền Tạm, và vinh quang của Chúa Hằng Hữu tràn ngập đền.
- 1 Cô-rinh-tô 12:1 - Thưa anh chị em, tôi mong anh chị em biết rõ các ân tứ của Chúa Thánh Linh.
- Rô-ma 4:11 - Lễ cắt bì là dấu hiệu chứng tỏ ông được kể là công chính nhờ đức tin từ khi chưa chịu cắt bì. Do đó, ông trở thành tổ phụ của mọi người không chịu cắt bì, nhưng được Đức Chúa Trời kể là công chính bởi đức tin.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:33 - mặc dù Ngài vẫn đi trước anh em, tìm cho anh em một nơi để cắm trại, dùng một trụ lửa ban đêm và một trụ mây ban ngày để dẫn đường anh em.
- Thi Thiên 77:16 - Khi thấy Chúa, lạy Đức Chúa Trời, các dòng nước lặng nhìn và run rẩy! Biển sâu rúng động trước mặt Ngài.
- Thi Thiên 77:17 - Các áng mây vội vã trút cơn mưa; tiếng sét nổ rung khung trời thẳm. Tia chớp chiếu sáng khắp bốn phương.
- Thi Thiên 77:18 - Sấm nổi ầm ầm trong gió trốt; ánh sáng thắp rực rỡ thế gian. Đất run lên và chấn động.
- Thi Thiên 77:19 - Con đường Chúa ngang qua biển cả, lối Chúa trong nước sâu— nhưng không ai tìm được dấu chân Ngài.
- Thi Thiên 77:20 - Chúa dẫn dắt dân Ngài như đàn chiên, qua bàn tay của Môi-se và A-rôn.
- Xuất Ai Cập 14:19 - Thiên sứ của Đức Chúa Trời đang đi trước hướng dẫn Ít-ra-ên liền quay lại đi từ phía sau, còn trụ mây cũng từ phía trước dời ra sau,
- Xuất Ai Cập 14:20 - đứng án ngữ giữa trại Ít-ra-ên và trại Ai Cập. Suốt đêm đó, trụ mây đứng che bóng, làm cho người Ai Cập bị tối tăm, nhưng lại rọi sáng cho người Ít-ra-ên. Vì thế hai bên không đến gần nhau được.
- Xuất Ai Cập 14:21 - Môi-se đưa gậy trên biển, Chúa Hằng Hữu liền làm cho nước dồn lại, mở một lối đi băng qua biển. Suốt đêm ấy, gió đông thổi mạnh, đáy biển cạn khô,
- Xuất Ai Cập 14:22 - người Ít-ra-ên đi qua biển như đi trên đất khô. Hai bên lối đi có hai bức thành bằng nước dựng đứng thẳng tắp.
- Giô-suê 4:23 - Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em đã làm cho một khúc sông cạn ráo để anh em đi qua, cũng giống như lúc Ít-ra-ên vượt Biển Đỏ.
- Dân Số Ký 33:8 - Rời Phi Ha-hi-rốt, họ đi qua giữa Biển Đỏ, xuyên vào hoang mạc Ê-tam suốt ba ngày đường rồi cắm trại tại Ma-ra.
- Nê-hê-mi 9:19 - Nhưng Chúa vẫn không bỏ họ trong nơi hoang mạc, vì lòng thương xót của Chúa vô bờ bến. Ban ngày, trụ mây vẫn dẫn lối; ban đêm, trụ lửa vẫn soi đường, không rời họ.
- Thi Thiên 78:53 - Chúa phù trì, bảo vệ nên họ không sợ gì; còn nước biển vùi dập quân thù nghịch.
- 1 Cô-rinh-tô 14:38 - Ai không nhìn nhận như thế, anh chị em đừng nhìn nhận họ.
- Thi Thiên 66:6 - Chúa biến Biển Đỏ ra đất khô cho con người đi bộ qua lòng sông. Vì thế chúng ta hãy hân hoan trong Ngài.
- Hê-bơ-rơ 11:29 - Bởi đức tin, dân Chúa qua Biển Đỏ như đi trên đất liền, còn người Ai Cập bắt chước đi theo liền bị nước biển chôn vùi.
- Thi Thiên 106:7 - Khi tổ tiên chúng con ở Ai Cập đã không quan tâm các phép lạ của Chúa Hằng Hữu. Họ không ghi tạc đức nhân ái vô biên. Nên sinh tâm phản loạn bên Biển Đỏ.
- Thi Thiên 106:8 - Dù vậy, Chúa vẫn cứu họ— vì Danh Ngài và cho muôn dân nhìn nhận quyền oai Ngài.
- Thi Thiên 106:9 - Chúa ra lệnh, Biển Đỏ liền khai lối, Ngài dẫn Ít-ra-ên qua đại dương như đất khô.
- Thi Thiên 106:10 - Chúa cứu họ khỏi kẻ thù của họ, và chuộc tuyển dân thoát chốn oán thù.
- Thi Thiên 106:11 - Nước đổ xuống nhận chìm quân địch; không còn ai sống sót quay về.
- Thi Thiên 105:39 - Chúa Hằng Hữu giăng mây che chở họ và ban đêm cho trụ lửa sáng soi.
- Thi Thiên 78:13 - Chúa rạch đôi biển cả, dẫn họ đi qua, làm cho nước dựng lên như thành vách.
- Thi Thiên 78:14 - Ban ngày, Chúa dìu dắt họ qua trụ mây, suốt đêm, trụ lửa tỏa ánh sáng soi đường.
- Nê-hê-mi 9:11 - Chúa phân rẽ nước Biển Đỏ, cho họ đi qua lòng biển như đi trên đất khô. Quân thù đuổi theo họ thì bị Chúa ném vào biển sâu, như ném đá vào dòng nước lũ.
- Nê-hê-mi 9:12 - Chúa dùng trụ mây dẫn họ ban ngày; trụ lửa soi đường trong đêm tối.
- Xuất Ai Cập 14:29 - Nhưng người Ít-ra-ên đã đi qua biển như đi trên cạn, hai bên họ là hai tường thành bằng nước.