Brand Logo
  • Bible
  • Resources
  • Plans
  • Contact Us
  • Install App
  • Bible
  • Search
  • Exegesis
  • Parallel Verses
Account
SystemLightDark简体中文香港繁體台灣繁體English
Donate
6:37 VCB
Parallel Verses
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Ta-hát, Át-si, Ê-bi-a-sáp, Cô-ra,
  • 新标点和合本 - 西番雅是他哈的儿子;他哈是亚惜的儿子;亚惜是以比雅撒的儿子;以比雅撒是可拉的儿子;
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 西番雅是他哈的儿子,他哈是亚惜的儿子,亚惜是以比雅撒的儿子,以比雅撒是可拉的儿子,
  • 和合本2010(神版-简体) - 西番雅是他哈的儿子,他哈是亚惜的儿子,亚惜是以比雅撒的儿子,以比雅撒是可拉的儿子,
  • 当代译本 - 西番雅是他哈的儿子,他哈是亚惜的儿子,亚惜是以比雅撒的儿子,以比雅撒是可拉的儿子,
  • 圣经新译本 - 西番雅是他哈的儿子,他哈是亚惜的儿子,亚惜是以比雅撒的儿子,以比雅撒是可拉的儿子,
  • 中文标准译本 - 西番雅是塔哈特的儿子,塔哈特是亚惜的儿子, 亚惜是以比雅撒的儿子,以比雅撒是可拉的儿子,
  • 现代标点和合本 - 西番雅是他哈的儿子,他哈是亚惜的儿子,亚惜是以比雅撒的儿子,以比雅撒是可拉的儿子,
  • 和合本(拼音版) - 西番雅是他哈的儿子;他哈是亚惜的儿子;亚惜是以比雅撒的儿子;以比雅撒是可拉的儿子;
  • New International Version - the son of Tahath, the son of Assir, the son of Ebiasaph, the son of Korah,
  • New International Reader's Version - Zephaniah was the son of Tahath. Tahath was the son of Assir. Assir was the son of Ebiasaph. Ebiasaph was the son of Korah.
  • English Standard Version - son of Tahath, son of Assir, son of Ebiasaph, son of Korah,
  • New Living Translation - Tahath, Assir, Abiasaph, Korah,
  • Christian Standard Bible - son of Tahath, son of Assir, son of Ebiasaph, son of Korah,
  • New American Standard Bible - the son of Tahath, the son of Assir, the son of Ebiasaph, the son of Korah,
  • New King James Version - the son of Tahath, the son of Assir, the son of Ebiasaph, the son of Korah,
  • Amplified Bible - the son of Tahath, the son of Assir, the son of Ebiasaph, the son of Korah,
  • American Standard Version - the son of Tahath, the son of Assir, the son of Ebiasaph, the son of Korah,
  • King James Version - The son of Tahath, the son of Assir, the son of Ebiasaph, the son of Korah,
  • New English Translation - son of Tahath, son of Assir, son of Ebiasaph, son of Korah,
  • World English Bible - the son of Tahath, the son of Assir, the son of Ebiasaph, the son of Korah,
  • 新標點和合本 - 西番雅是他哈的兒子;他哈是亞惜的兒子;亞惜是以比雅撒的兒子;以比雅撒是可拉的兒子;
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 西番雅是他哈的兒子,他哈是亞惜的兒子,亞惜是以比雅撒的兒子,以比雅撒是可拉的兒子,
  • 和合本2010(神版-繁體) - 西番雅是他哈的兒子,他哈是亞惜的兒子,亞惜是以比雅撒的兒子,以比雅撒是可拉的兒子,
  • 當代譯本 - 西番雅是他哈的兒子,他哈是亞惜的兒子,亞惜是以比雅撒的兒子,以比雅撒是可拉的兒子,
  • 聖經新譯本 - 西番雅是他哈的兒子,他哈是亞惜的兒子,亞惜是以比雅撒的兒子,以比雅撒是可拉的兒子,
  • 呂振中譯本 - 西番雅 是 他哈 的兒子, 他哈 是 亞惜 的兒子, 亞惜 是 以比雅撒 的兒子, 以比雅撒 是 可拉 的兒子,
  • 中文標準譯本 - 西番雅是塔哈特的兒子,塔哈特是亞惜的兒子, 亞惜是以比雅撒的兒子,以比雅撒是可拉的兒子,
  • 現代標點和合本 - 西番雅是他哈的兒子,他哈是亞惜的兒子,亞惜是以比雅撒的兒子,以比雅撒是可拉的兒子,
  • 文理和合譯本 - 西番雅乃他哈子、他哈乃亞惜子、亞惜乃以比雅撒子、以比雅撒乃可拉子、
  • 文理委辦譯本 - 西番雅乃大哈之子、大哈乃亞惜之子、亞惜乃以庇撒之子、以庇撒乃可喇曾孫、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 西番雅 乃 他哈 子、 他哈 乃 亞惜 子、 亞惜 乃 亞比雅撒 子、 亞比雅撒 乃 可拉 子
  • Nueva Versión Internacional - Tajat, Asir, Ebiasaf, Coré,
  • 현대인의 성경 - 다핫, 앗실, 에비아삽, 고라,
  • Новый Русский Перевод - сына Тахафа, сына Асира, сына Евиасафа, сына Кораха,
  • Восточный перевод - сына Тахата, сына Асира, сына Авиасафа, сына Кораха,
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - сына Тахата, сына Асира, сына Авиасафа, сына Кораха,
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - сына Тахата, сына Асира, сына Авиасафа, сына Кораха,
  • La Bible du Semeur 2015 - Merayoth, Amaria, Ahitoub,
  • Nova Versão Internacional - filho de Taate, filho de Assir, filho de Ebiasafe, filho de Corá,
  • Hoffnung für alle - Merajot, Amarja, Ahitub,
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ซึ่งเป็นบุตรของทาหัท ซึ่งเป็นบุตรของอัสสีร์ ซึ่งเป็นบุตรของเอบียาสาฟ ซึ่งเป็นบุตรของโคราห์
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เศฟันยาห์​เป็น​บุตร​ของ​ทาหัท ทาหัท​เป็น​บุตร​ของ​อัสสีร์ อัสสีร์​เป็น​บุตร​ของ​เอบียาสาฟ เอบียาสาฟ​เป็น​บุตร​ของ​โคราห์
Cross Reference
  • Thi Thiên 85:1 - Lạy Chúa Hằng Hữu, Chúa đã đổ phước lành cho đất nước! Ngài cho người lưu đày của Gia-cốp được hồi hương.
  • Xuất Ai Cập 6:21 - Kê-hát có ba con trai là Cô-ra, Nê-phết, và Xiếc-ri.
  • Xuất Ai Cập 6:22 - U-xi-ên cũng có ba con trai là Mi-sa-ên, Ên-sa-phan, và Sít-ri.
  • Xuất Ai Cập 6:23 - A-rôn cưới Ê-li-sê-ba, con gái A-mi-na-đáp, em Na-ha-sôn; các con trai là Na-đáp, A-bi-hu, Ê-lê-a-sa, và Y-tha-ma.
  • Xuất Ai Cập 6:24 - Các con trai của Cô-ra là Át-si, Ên-ca-na, và A-bi-a-sáp. Đó là gia tộc của Cô-ra.
  • Dân Số Ký 16:1 - Một người tên Cô-ra, con Đít-sê-hu, cháu Kê-hát, chắt Lê-vi, âm mưu với ba người thuộc đại tộc Ru-bên là Đa-than, A-bi-ram, hai con của Ê-li-áp, và Ôn, con Phê-lết,
  • Dân Số Ký 16:2 - nổi loạn chống Môi-se. Có đến 250 người lãnh đạo Ít-ra-ên, là thành viên của hội đồng dân chúng, tham dự cuộc nổi loạn này.
  • Dân Số Ký 16:3 - Họ đến gặp Môi-se và A-rôn, nói: “Các ông chuyên quyền và lạm quyền quá! Toàn thể cộng đồng Ít-ra-ên đều là thánh và Chúa Hằng Hữu ở cùng tất cả chúng ta. Tại sao riêng hai ông tự cho mình có quyền cai trị dân của Chúa Hằng Hữu?”
  • Dân Số Ký 16:4 - Nghe vậy, Môi-se quỳ xuống đất.
  • Dân Số Ký 16:5 - Ông bảo Cô-ra và đồng bọn: “Sáng mai Chúa Hằng Hữu sẽ cho biết ai là người của Ngài, ai là người thánh được gần gũi Ngài, người Ngài chọn sẽ được phép đến gần Ngài.
  • Dân Số Ký 16:6 - Ông Cô-ra, và tất cả những người theo ông đều phải làm điều này: Hãy cầm lấy lư hương,
  • Dân Số Ký 16:7 - và ngày mai, trước mặt Chúa Hằng Hữu, hãy để lửa và trầm hương vào. Người nào Chúa Hằng Hữu chọn chính là người thánh. Những người Lê-vi theo ngươi thật là quá quắt!”
  • Dân Số Ký 16:8 - Môi-se lại bảo Cô-ra: “Này, con cháu Lê-vi, nghe đây!
  • Dân Số Ký 16:9 - Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên đã biệt riêng các ông khỏi cộng đồng Ít-ra-ên và đem các ông đến gần Ngài để làm công việc tại Đền Tạm của Chúa Hằng Hữu, và để các ông đứng trước mặt cộng đồng và phục vụ họ, việc ấy chưa đủ sao?
  • Dân Số Ký 16:10 - Ngài đã đem ông và tất cả anh em người Lê-vi đến gần Ngài, thế mà bây giờ các ông lại muốn chiếm đoạt chức tế lễ nữa.
  • Dân Số Ký 16:11 - Ông và những người theo ông đã toa rập nhau để chống đối Chúa Hằng Hữu, chứ A-rôn có làm gì mà các ông oán trách?”
  • Dân Số Ký 16:12 - Nói xong, Môi-se sai người đi mời Đa-than và A-bi-ram, con Ê-li-áp, nhưng họ nói: “Chúng tôi không thèm đến đâu!
  • Dân Số Ký 16:13 - Ông đã bắt chúng tôi bỏ một xứ phì nhiêu để vào chết trong hoang mạc, thế mà ông còn muốn làm vua chúng tôi nữa sao?
  • Dân Số Ký 16:14 - Ông đâu có đem chúng tôi vào xứ phì nhiêu, cũng chẳng cho chúng tôi đồng ruộng hay vườn nho. Ông còn đánh lừa chúng tôi nữa sao?” Họ nhất định không đến gặp Môi-se.
  • Dân Số Ký 16:15 - Môi-se giận lắm nên thưa với Chúa Hằng Hữu: “Xin Chúa đừng nhậm tế lễ của họ! Con chẳng hề lấy gì của họ cả, dù chỉ là một con lừa, cũng không hề làm hại họ bao giờ.”
  • Dân Số Ký 16:16 - Rồi Môi-se bảo Cô-ra: “Ngày mai, ông và những người theo ông sẽ cùng với A-rôn đến trình diện Chúa Hằng Hữu.
  • Dân Số Ký 16:17 - Mỗi người phải lấy lư hương, bỏ hương vào, đem đến trước mặt Chúa Hằng Hữu, 250 người cầm lư hương, cả ông và A-rôn cũng sẽ cầm lư hương.”
  • Dân Số Ký 16:18 - Vậy, họ bỏ lửa và hương vào lư, cầm đến đứng chung với Môi-se và A-rôn tại cửa Đền Tạm.
  • Dân Số Ký 16:19 - Vì Cô-ra đã sách động dân chúng, nên họ kéo đến phản đối Môi-se và A-rôn tại cửa Đền Tạm. Vinh quang của Chúa Hằng Hữu hiện ra trước toàn dân.
  • Dân Số Ký 16:20 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se và A-rôn:
  • Dân Số Ký 16:21 - “Hãy tránh xa họ ra, Ta sẽ tiêu diệt đám dân này tức khắc!”
  • Dân Số Ký 16:22 - Hai ông liền quỳ xuống, thưa: “Lạy Đức Chúa Trời, là Chúa Tể của linh hồn mọi người, không lẽ vì một người phạm tội, mà Chúa giận toàn dân sao?”
  • Dân Số Ký 16:23 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se:
  • Dân Số Ký 16:24 - “Con ra lệnh cho dân chúng tránh xa trại của Cô-ra, Đa-than, và A-bi-ram.”
  • Dân Số Ký 16:25 - Môi-se đứng lên, đi đến trại của Đa-than và A-bi-ram, các trưởng lão cũng đi theo.
  • Dân Số Ký 16:26 - Ông kêu gọi dân chúng: “Xin anh chị em tránh xa trại của những người độc ác đó, đừng đụng đến một vật gì của họ hết, đừng để một ai phải chết vì tội của họ.”
  • Dân Số Ký 16:27 - Vậy, dân chúng đều tránh xa trại của Cô-ra, Đa-than, và A-bi-ram. Đa-than và A-bi-ram lì lợm ra đứng tại cửa trại, cùng với vợ và con cái lớn nhỏ của mình.
  • Dân Số Ký 16:28 - Môi-se nói: “Bây giờ mọi người sẽ biết rằng Chúa Hằng Hữu đã sai tôi làm công việc cho Ngài, vì những việc tôi đã làm không phải tự tôi đâu.
  • Dân Số Ký 16:29 - Nếu những người này chết cách thông thường như tất cả người khác, thì Chúa Hằng Hữu đã không sai tôi.
  • Dân Số Ký 16:30 - Nhưng nếu Chúa Hằng Hữu làm một điều lạ, nếu đất nứt ra nuốt sống họ và mọi vật của họ, nếu họ còn sống mà đi xuống âm phủ, thì trường hợp này có nghĩa là họ đã khinh bỉ Chúa Hằng Hữu.”
  • Dân Số Ký 16:31 - Môi-se vừa dứt lời, đất dưới chân họ liền nứt ra,
  • Dân Số Ký 16:32 - nuốt chửng lấy họ và gia đình họ, luôn những người theo phe đảng Cô-ra. Tất cả tài sản họ đều bị đất nuốt.
  • Dân Số Ký 16:33 - Vậy họ xuống âm phủ trong lúc đang sống, đất phủ lấp họ, và như vậy họ bị diệt trừ khỏi cộng đồng dân tộc.
  • Dân Số Ký 16:34 - Người Ít-ra-ên đứng chung quanh đó nghe tiếng thét lên, đều kinh hoàng chạy trốn, sợ đất nuốt mình.
  • Dân Số Ký 16:35 - Lửa từ Chúa Hằng Hữu lóe ra thiêu cháy 250 người dâng hương.
  • Thi Thiên 49:1 - Hãy nghe đây, tất cả các dân tộc! Hỡi những ai sống trên đất hãy chú ý!
  • Thi Thiên 44:1 - Lạy Chúa, tai chúng con đã nghe lời tổ phụ kể, những việc vĩ đại Chúa làm ngày xưa.
  • Thi Thiên 84:1 - Lạy Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, nơi Chúa ngự đáng yêu biết bao.
  • Dân Số Ký 26:10 - Vì thế, đất đã nứt ra nuốt họ cùng với Cô-ra. Đồng thời, có 250 người bị lửa thiêu chết, để cảnh cáo toàn dân Ít-ra-ên.
  • Dân Số Ký 26:11 - Tuy nhiên, các con của Cô-ra không chết trong ngày ấy.
  • Thi Thiên 42:1 - Như nai khát khao tìm suối nước, linh hồn con mơ ước Đức Chúa Trời.
  • Thi Thiên 45:1 - Tâm hồn ta xúc động với lời hay ý đẹp, cảm tác bài thơ ca tụng đức vua, lưỡi tôi thanh thoát như ngọn bút của một văn tài.
Parallel VersesCross Reference
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Ta-hát, Át-si, Ê-bi-a-sáp, Cô-ra,
  • 新标点和合本 - 西番雅是他哈的儿子;他哈是亚惜的儿子;亚惜是以比雅撒的儿子;以比雅撒是可拉的儿子;
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 西番雅是他哈的儿子,他哈是亚惜的儿子,亚惜是以比雅撒的儿子,以比雅撒是可拉的儿子,
  • 和合本2010(神版-简体) - 西番雅是他哈的儿子,他哈是亚惜的儿子,亚惜是以比雅撒的儿子,以比雅撒是可拉的儿子,
  • 当代译本 - 西番雅是他哈的儿子,他哈是亚惜的儿子,亚惜是以比雅撒的儿子,以比雅撒是可拉的儿子,
  • 圣经新译本 - 西番雅是他哈的儿子,他哈是亚惜的儿子,亚惜是以比雅撒的儿子,以比雅撒是可拉的儿子,
  • 中文标准译本 - 西番雅是塔哈特的儿子,塔哈特是亚惜的儿子, 亚惜是以比雅撒的儿子,以比雅撒是可拉的儿子,
  • 现代标点和合本 - 西番雅是他哈的儿子,他哈是亚惜的儿子,亚惜是以比雅撒的儿子,以比雅撒是可拉的儿子,
  • 和合本(拼音版) - 西番雅是他哈的儿子;他哈是亚惜的儿子;亚惜是以比雅撒的儿子;以比雅撒是可拉的儿子;
  • New International Version - the son of Tahath, the son of Assir, the son of Ebiasaph, the son of Korah,
  • New International Reader's Version - Zephaniah was the son of Tahath. Tahath was the son of Assir. Assir was the son of Ebiasaph. Ebiasaph was the son of Korah.
  • English Standard Version - son of Tahath, son of Assir, son of Ebiasaph, son of Korah,
  • New Living Translation - Tahath, Assir, Abiasaph, Korah,
  • Christian Standard Bible - son of Tahath, son of Assir, son of Ebiasaph, son of Korah,
  • New American Standard Bible - the son of Tahath, the son of Assir, the son of Ebiasaph, the son of Korah,
  • New King James Version - the son of Tahath, the son of Assir, the son of Ebiasaph, the son of Korah,
  • Amplified Bible - the son of Tahath, the son of Assir, the son of Ebiasaph, the son of Korah,
  • American Standard Version - the son of Tahath, the son of Assir, the son of Ebiasaph, the son of Korah,
  • King James Version - The son of Tahath, the son of Assir, the son of Ebiasaph, the son of Korah,
  • New English Translation - son of Tahath, son of Assir, son of Ebiasaph, son of Korah,
  • World English Bible - the son of Tahath, the son of Assir, the son of Ebiasaph, the son of Korah,
  • 新標點和合本 - 西番雅是他哈的兒子;他哈是亞惜的兒子;亞惜是以比雅撒的兒子;以比雅撒是可拉的兒子;
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 西番雅是他哈的兒子,他哈是亞惜的兒子,亞惜是以比雅撒的兒子,以比雅撒是可拉的兒子,
  • 和合本2010(神版-繁體) - 西番雅是他哈的兒子,他哈是亞惜的兒子,亞惜是以比雅撒的兒子,以比雅撒是可拉的兒子,
  • 當代譯本 - 西番雅是他哈的兒子,他哈是亞惜的兒子,亞惜是以比雅撒的兒子,以比雅撒是可拉的兒子,
  • 聖經新譯本 - 西番雅是他哈的兒子,他哈是亞惜的兒子,亞惜是以比雅撒的兒子,以比雅撒是可拉的兒子,
  • 呂振中譯本 - 西番雅 是 他哈 的兒子, 他哈 是 亞惜 的兒子, 亞惜 是 以比雅撒 的兒子, 以比雅撒 是 可拉 的兒子,
  • 中文標準譯本 - 西番雅是塔哈特的兒子,塔哈特是亞惜的兒子, 亞惜是以比雅撒的兒子,以比雅撒是可拉的兒子,
  • 現代標點和合本 - 西番雅是他哈的兒子,他哈是亞惜的兒子,亞惜是以比雅撒的兒子,以比雅撒是可拉的兒子,
  • 文理和合譯本 - 西番雅乃他哈子、他哈乃亞惜子、亞惜乃以比雅撒子、以比雅撒乃可拉子、
  • 文理委辦譯本 - 西番雅乃大哈之子、大哈乃亞惜之子、亞惜乃以庇撒之子、以庇撒乃可喇曾孫、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 西番雅 乃 他哈 子、 他哈 乃 亞惜 子、 亞惜 乃 亞比雅撒 子、 亞比雅撒 乃 可拉 子
  • Nueva Versión Internacional - Tajat, Asir, Ebiasaf, Coré,
  • 현대인의 성경 - 다핫, 앗실, 에비아삽, 고라,
  • Новый Русский Перевод - сына Тахафа, сына Асира, сына Евиасафа, сына Кораха,
  • Восточный перевод - сына Тахата, сына Асира, сына Авиасафа, сына Кораха,
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - сына Тахата, сына Асира, сына Авиасафа, сына Кораха,
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - сына Тахата, сына Асира, сына Авиасафа, сына Кораха,
  • La Bible du Semeur 2015 - Merayoth, Amaria, Ahitoub,
  • Nova Versão Internacional - filho de Taate, filho de Assir, filho de Ebiasafe, filho de Corá,
  • Hoffnung für alle - Merajot, Amarja, Ahitub,
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ซึ่งเป็นบุตรของทาหัท ซึ่งเป็นบุตรของอัสสีร์ ซึ่งเป็นบุตรของเอบียาสาฟ ซึ่งเป็นบุตรของโคราห์
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เศฟันยาห์​เป็น​บุตร​ของ​ทาหัท ทาหัท​เป็น​บุตร​ของ​อัสสีร์ อัสสีร์​เป็น​บุตร​ของ​เอบียาสาฟ เอบียาสาฟ​เป็น​บุตร​ของ​โคราห์
  • Thi Thiên 85:1 - Lạy Chúa Hằng Hữu, Chúa đã đổ phước lành cho đất nước! Ngài cho người lưu đày của Gia-cốp được hồi hương.
  • Xuất Ai Cập 6:21 - Kê-hát có ba con trai là Cô-ra, Nê-phết, và Xiếc-ri.
  • Xuất Ai Cập 6:22 - U-xi-ên cũng có ba con trai là Mi-sa-ên, Ên-sa-phan, và Sít-ri.
  • Xuất Ai Cập 6:23 - A-rôn cưới Ê-li-sê-ba, con gái A-mi-na-đáp, em Na-ha-sôn; các con trai là Na-đáp, A-bi-hu, Ê-lê-a-sa, và Y-tha-ma.
  • Xuất Ai Cập 6:24 - Các con trai của Cô-ra là Át-si, Ên-ca-na, và A-bi-a-sáp. Đó là gia tộc của Cô-ra.
  • Dân Số Ký 16:1 - Một người tên Cô-ra, con Đít-sê-hu, cháu Kê-hát, chắt Lê-vi, âm mưu với ba người thuộc đại tộc Ru-bên là Đa-than, A-bi-ram, hai con của Ê-li-áp, và Ôn, con Phê-lết,
  • Dân Số Ký 16:2 - nổi loạn chống Môi-se. Có đến 250 người lãnh đạo Ít-ra-ên, là thành viên của hội đồng dân chúng, tham dự cuộc nổi loạn này.
  • Dân Số Ký 16:3 - Họ đến gặp Môi-se và A-rôn, nói: “Các ông chuyên quyền và lạm quyền quá! Toàn thể cộng đồng Ít-ra-ên đều là thánh và Chúa Hằng Hữu ở cùng tất cả chúng ta. Tại sao riêng hai ông tự cho mình có quyền cai trị dân của Chúa Hằng Hữu?”
  • Dân Số Ký 16:4 - Nghe vậy, Môi-se quỳ xuống đất.
  • Dân Số Ký 16:5 - Ông bảo Cô-ra và đồng bọn: “Sáng mai Chúa Hằng Hữu sẽ cho biết ai là người của Ngài, ai là người thánh được gần gũi Ngài, người Ngài chọn sẽ được phép đến gần Ngài.
  • Dân Số Ký 16:6 - Ông Cô-ra, và tất cả những người theo ông đều phải làm điều này: Hãy cầm lấy lư hương,
  • Dân Số Ký 16:7 - và ngày mai, trước mặt Chúa Hằng Hữu, hãy để lửa và trầm hương vào. Người nào Chúa Hằng Hữu chọn chính là người thánh. Những người Lê-vi theo ngươi thật là quá quắt!”
  • Dân Số Ký 16:8 - Môi-se lại bảo Cô-ra: “Này, con cháu Lê-vi, nghe đây!
  • Dân Số Ký 16:9 - Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên đã biệt riêng các ông khỏi cộng đồng Ít-ra-ên và đem các ông đến gần Ngài để làm công việc tại Đền Tạm của Chúa Hằng Hữu, và để các ông đứng trước mặt cộng đồng và phục vụ họ, việc ấy chưa đủ sao?
  • Dân Số Ký 16:10 - Ngài đã đem ông và tất cả anh em người Lê-vi đến gần Ngài, thế mà bây giờ các ông lại muốn chiếm đoạt chức tế lễ nữa.
  • Dân Số Ký 16:11 - Ông và những người theo ông đã toa rập nhau để chống đối Chúa Hằng Hữu, chứ A-rôn có làm gì mà các ông oán trách?”
  • Dân Số Ký 16:12 - Nói xong, Môi-se sai người đi mời Đa-than và A-bi-ram, con Ê-li-áp, nhưng họ nói: “Chúng tôi không thèm đến đâu!
  • Dân Số Ký 16:13 - Ông đã bắt chúng tôi bỏ một xứ phì nhiêu để vào chết trong hoang mạc, thế mà ông còn muốn làm vua chúng tôi nữa sao?
  • Dân Số Ký 16:14 - Ông đâu có đem chúng tôi vào xứ phì nhiêu, cũng chẳng cho chúng tôi đồng ruộng hay vườn nho. Ông còn đánh lừa chúng tôi nữa sao?” Họ nhất định không đến gặp Môi-se.
  • Dân Số Ký 16:15 - Môi-se giận lắm nên thưa với Chúa Hằng Hữu: “Xin Chúa đừng nhậm tế lễ của họ! Con chẳng hề lấy gì của họ cả, dù chỉ là một con lừa, cũng không hề làm hại họ bao giờ.”
  • Dân Số Ký 16:16 - Rồi Môi-se bảo Cô-ra: “Ngày mai, ông và những người theo ông sẽ cùng với A-rôn đến trình diện Chúa Hằng Hữu.
  • Dân Số Ký 16:17 - Mỗi người phải lấy lư hương, bỏ hương vào, đem đến trước mặt Chúa Hằng Hữu, 250 người cầm lư hương, cả ông và A-rôn cũng sẽ cầm lư hương.”
  • Dân Số Ký 16:18 - Vậy, họ bỏ lửa và hương vào lư, cầm đến đứng chung với Môi-se và A-rôn tại cửa Đền Tạm.
  • Dân Số Ký 16:19 - Vì Cô-ra đã sách động dân chúng, nên họ kéo đến phản đối Môi-se và A-rôn tại cửa Đền Tạm. Vinh quang của Chúa Hằng Hữu hiện ra trước toàn dân.
  • Dân Số Ký 16:20 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se và A-rôn:
  • Dân Số Ký 16:21 - “Hãy tránh xa họ ra, Ta sẽ tiêu diệt đám dân này tức khắc!”
  • Dân Số Ký 16:22 - Hai ông liền quỳ xuống, thưa: “Lạy Đức Chúa Trời, là Chúa Tể của linh hồn mọi người, không lẽ vì một người phạm tội, mà Chúa giận toàn dân sao?”
  • Dân Số Ký 16:23 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se:
  • Dân Số Ký 16:24 - “Con ra lệnh cho dân chúng tránh xa trại của Cô-ra, Đa-than, và A-bi-ram.”
  • Dân Số Ký 16:25 - Môi-se đứng lên, đi đến trại của Đa-than và A-bi-ram, các trưởng lão cũng đi theo.
  • Dân Số Ký 16:26 - Ông kêu gọi dân chúng: “Xin anh chị em tránh xa trại của những người độc ác đó, đừng đụng đến một vật gì của họ hết, đừng để một ai phải chết vì tội của họ.”
  • Dân Số Ký 16:27 - Vậy, dân chúng đều tránh xa trại của Cô-ra, Đa-than, và A-bi-ram. Đa-than và A-bi-ram lì lợm ra đứng tại cửa trại, cùng với vợ và con cái lớn nhỏ của mình.
  • Dân Số Ký 16:28 - Môi-se nói: “Bây giờ mọi người sẽ biết rằng Chúa Hằng Hữu đã sai tôi làm công việc cho Ngài, vì những việc tôi đã làm không phải tự tôi đâu.
  • Dân Số Ký 16:29 - Nếu những người này chết cách thông thường như tất cả người khác, thì Chúa Hằng Hữu đã không sai tôi.
  • Dân Số Ký 16:30 - Nhưng nếu Chúa Hằng Hữu làm một điều lạ, nếu đất nứt ra nuốt sống họ và mọi vật của họ, nếu họ còn sống mà đi xuống âm phủ, thì trường hợp này có nghĩa là họ đã khinh bỉ Chúa Hằng Hữu.”
  • Dân Số Ký 16:31 - Môi-se vừa dứt lời, đất dưới chân họ liền nứt ra,
  • Dân Số Ký 16:32 - nuốt chửng lấy họ và gia đình họ, luôn những người theo phe đảng Cô-ra. Tất cả tài sản họ đều bị đất nuốt.
  • Dân Số Ký 16:33 - Vậy họ xuống âm phủ trong lúc đang sống, đất phủ lấp họ, và như vậy họ bị diệt trừ khỏi cộng đồng dân tộc.
  • Dân Số Ký 16:34 - Người Ít-ra-ên đứng chung quanh đó nghe tiếng thét lên, đều kinh hoàng chạy trốn, sợ đất nuốt mình.
  • Dân Số Ký 16:35 - Lửa từ Chúa Hằng Hữu lóe ra thiêu cháy 250 người dâng hương.
  • Thi Thiên 49:1 - Hãy nghe đây, tất cả các dân tộc! Hỡi những ai sống trên đất hãy chú ý!
  • Thi Thiên 44:1 - Lạy Chúa, tai chúng con đã nghe lời tổ phụ kể, những việc vĩ đại Chúa làm ngày xưa.
  • Thi Thiên 84:1 - Lạy Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, nơi Chúa ngự đáng yêu biết bao.
  • Dân Số Ký 26:10 - Vì thế, đất đã nứt ra nuốt họ cùng với Cô-ra. Đồng thời, có 250 người bị lửa thiêu chết, để cảnh cáo toàn dân Ít-ra-ên.
  • Dân Số Ký 26:11 - Tuy nhiên, các con của Cô-ra không chết trong ngày ấy.
  • Thi Thiên 42:1 - Như nai khát khao tìm suối nước, linh hồn con mơ ước Đức Chúa Trời.
  • Thi Thiên 45:1 - Tâm hồn ta xúc động với lời hay ý đẹp, cảm tác bài thơ ca tụng đức vua, lưỡi tôi thanh thoát như ngọn bút của một văn tài.
Bible
Resources
Plans
Donate