Parallel Verses
- Kinh Thánh Hiện Đại - Đa-vít chia người Lê-vi làm ba, theo tên ba con trai của Lê-vi—Ghẹt-sôn, Kê-hát, và Mê-ra-ri.
- 新标点和合本 - 大卫将利未人革顺、哥辖、米拉利的子孙分了班次。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 大卫把利未人革顺、哥辖、米拉利的子孙分了班次。
- 和合本2010(神版-简体) - 大卫把利未人革顺、哥辖、米拉利的子孙分了班次。
- 当代译本 - 大卫将利未人革顺、哥辖和米拉利的子孙分成班次。
- 圣经新译本 - 大卫把利未的儿子革顺、哥辖和米拉利的子孙,分成班次。
- 中文标准译本 - 大卫又按着利未的儿子革顺、哥辖和米拉利的宗族,给他们分配班组。
- 现代标点和合本 - 大卫将利未人革顺、哥辖、米拉利的子孙分了班次。
- 和合本(拼音版) - 大卫将利未人革顺、哥辖、米拉利的子孙分了班次。
- New International Version - David separated the Levites into divisions corresponding to the sons of Levi: Gershon, Kohath and Merari.
- New International Reader's Version - David separated the Levites into groups. He did it according to the sons of Levi. The sons were Gershon, Kohath and Merari.
- English Standard Version - And David organized them in divisions corresponding to the sons of Levi: Gershon, Kohath, and Merari.
- New Living Translation - Then David divided the Levites into divisions named after the clans descended from the three sons of Levi—Gershon, Kohath, and Merari.
- The Message - David then divided the Levites into groupings named after the sons of Levi: Gershon, Kohath, and Merari.
- Christian Standard Bible - Then David divided them into divisions according to Levi’s sons: Gershom, Kohath, and Merari.
- New American Standard Bible - David divided them into divisions according to the sons of Levi: Gershon, Kohath, and Merari.
- New King James Version - Also David separated them into divisions among the sons of Levi: Gershon, Kohath, and Merari.
- Amplified Bible - And David organized them into divisions according to the sons of Levi: Gershon, Kohath, and Merari.
- American Standard Version - And David divided them into courses according to the sons of Levi: Gershon, Kohath, and Merari.
- King James Version - And David divided them into courses among the sons of Levi, namely, Gershon, Kohath, and Merari.
- New English Translation - David divided them into groups corresponding to the sons of Levi: Gershon, Kohath, and Merari.
- World English Bible - David divided them into divisions according to the sons of Levi: Gershon, Kohath, and Merari.
- 新標點和合本 - 大衛將利未人革順、哥轄、米拉利的子孫分了班次。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 大衛把利未人革順、哥轄、米拉利的子孫分了班次。
- 和合本2010(神版-繁體) - 大衛把利未人革順、哥轄、米拉利的子孫分了班次。
- 當代譯本 - 大衛將利未人革順、哥轄和米拉利的子孫分成班次。
- 聖經新譯本 - 大衛把利未的兒子革順、哥轄和米拉利的子孫,分成班次。
- 呂振中譯本 - 大衛 將 利未 人 革順 、 哥轄 、 米拉利 的子孫分成了班次。
- 中文標準譯本 - 大衛又按著利未的兒子革順、哥轄和米拉利的宗族,給他們分配班組。
- 現代標點和合本 - 大衛將利未人革順、哥轄、米拉利的子孫分了班次。
- 文理和合譯本 - 大衛循利未子革順、哥轄、米拉利、分其裔為班次、
- 文理委辦譯本 - 大闢分利未人為班列、即革順、哥轄、米喇哩、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 大衛 將 利未 人分為班列、即 循 利未 三子 革順 、 哥轄 、 米拉利 、
- Nueva Versión Internacional - David dividió a los levitas en grupos de acuerdo con el número de los hijos de Leví, que fueron Guersón, Coat y Merari.
- 현대인의 성경 - 그런 다음 다윗은 그들을 레위의 세 아들 이름을 따서 게르손 계열, 고핫 계열, 므라리 계열로 나누었다.
- Новый Русский Перевод - Давид разделил левитов на три группы по сыновьям Левия – Гершону, Каафу и Мерари.
- Восточный перевод - Давуд разделил левитов на три группы по сыновьям Леви – Гершону, Каафе и Мерари.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Давуд разделил левитов на три группы по сыновьям Леви – Гершону, Каафе и Мерари.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Довуд разделил левитов на три группы по сыновьям Леви – Гершону, Каафе и Мерари.
- La Bible du Semeur 2015 - David les répartit en trois classes selon les trois fils de Lévi : Guershôn, Qehath et Merari.
- リビングバイブル - ダビデは彼らを、レビの三人の息子の名にちなんで、ゲルションの組、ケハテの組、メラリの組に分けました。
- Nova Versão Internacional - Davi repartiu os levitas em grupos que descendiam de Gérson, Coate e Merari, filhos de Levi.
- Hoffnung für alle - David teilte die Leviten in drei große Gruppen ein, geordnet nach ihrer Abstammung von Gerschon, Kehat und Merari, Levis Söhnen.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ดาวิดทรงแบ่งคนเลวีเป็นสามกลุ่มใหญ่ตามชื่อบุตรของเลวีได้แก่ ตระกูลเกอร์โชน ตระกูลโคฮาท และตระกูลเมรารี
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - และดาวิดจัดบรรดาบุตรของเลวีให้เป็นกลุ่มเป็นกองตามชื่อคือ เกอร์โชน โคฮาท และเมรารี
Cross Reference
- 2 Sử Ký 35:10 - Tất cả công việc đều được chuẩn bị sẵn sàng cho lễ Vượt Qua, các thầy tế lễ và người Lê-vi đều đứng tại chỗ được quy định và theo ban thứ mình mà phục vụ đúng theo lệnh của vua.
- 1 Sử Ký 26:1 - Số người giữ cửa được chia như sau: Mê-sê-lê-mia, con Cô-rê, cháu A-sáp, thuộc dòng Cô-re.
- Xuất Ai Cập 6:16 - Các con trai Lê-vi, theo thứ tự tuổi tác là Ghẹt-sôn, Kê-hát, và Mê-ra-ri. Lê-vi thọ 137 tuổi.
- Xuất Ai Cập 6:17 - Gia phả của Ghẹt-sôn gồm hai con trai là Líp-ni và Si-mê-i, về sau đều là trưởng tộc.
- Xuất Ai Cập 6:18 - Kê-hát có bốn con trai là Am-ram, Dít-sê-ha, Hếp-rôn, và U-xi-ên. Kê-hát thọ 133 tuổi.
- Xuất Ai Cập 6:19 - Mê-ra-ri có hai con trai là Mách-li và Mu-si. Đó là gia tộc của Lê-vi, liệt kê theo từng gia đình.
- Xuất Ai Cập 6:20 - Am-ram cưới Giô-kê-bết là cô mình, sinh A-rôn và Môi-se. Am-ram thọ 137 tuổi.
- Xuất Ai Cập 6:21 - Kê-hát có ba con trai là Cô-ra, Nê-phết, và Xiếc-ri.
- Xuất Ai Cập 6:22 - U-xi-ên cũng có ba con trai là Mi-sa-ên, Ên-sa-phan, và Sít-ri.
- Xuất Ai Cập 6:23 - A-rôn cưới Ê-li-sê-ba, con gái A-mi-na-đáp, em Na-ha-sôn; các con trai là Na-đáp, A-bi-hu, Ê-lê-a-sa, và Y-tha-ma.
- Xuất Ai Cập 6:24 - Các con trai của Cô-ra là Át-si, Ên-ca-na, và A-bi-a-sáp. Đó là gia tộc của Cô-ra.
- 2 Sử Ký 31:2 - Ê-xê-chia tổ chức các thầy tế lễ và người Lê-vi thành những phân ban để lo việc dâng tế lễ thiêu và tế lễ bình an, và lo việc thờ phượng, cảm tạ, và ngợi tôn Chúa Hằng Hữu tại các cổng Đền Thờ.
- 1 Sử Ký 24:1 - Con cháu A-rôn được phân chia thành những nhóm phục vụ. Các con trai của A-rôn là Na-đáp, A-bi-hu, Ê-lê-a-sa, và Y-tha-ma.
- Dân Số Ký 26:57 - Người Lê-vi được kiểm kê theo thứ tự các gia tộc: Từ Ghẹt-sôn sinh ra gia tộc Ghẹt-sôn. Từ Kê-hát sinh ra gia tộc Kê-rát. Từ Mê-ra-ri sinh ra gia tộc Mê-ra-ri.
- Dân Số Ký 26:58 - Các tộc khác thuộc đại tộc Lê-vi là: Líp-ni, Hếp-rôn, Mách-li, Mu-si, và Cô-rê. Kê-hát sinh Am-ram,
- 2 Sử Ký 29:25 - Vua Ê-xê-chia tổ chức các người Lê-vi trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu thành một dàn nhạc gồm chập chõa, đàn cầm, và đàn hạc. Ông làm đúng theo lệnh của Chúa Hằng Hữu đã truyền cho Vua Đa-vít qua Nhà Tiên kiến Gát và Tiên tri Na-than.
- E-xơ-ra 6:18 - Các thầy tế lễ và người Lê-vi được chia thành từng ban để phụng sự Đức Chúa Trời tại Giê-ru-sa-lem, như đã được quy định trong Sách của Môi-se.
- 1 Sử Ký 6:16 - Các con Lê-vi là Ghẹt-sôn, Kê-hát, và Mê-ra-ri.
- 2 Sử Ký 8:14 - Theo lệnh Đa-vít, cha vua, các thầy tế lễ được phân công và chia thành từng ban. Người Lê-vi cũng được phân công tôn ngợi Chúa và giúp các thầy tế lễ trong các nhiệm vụ hằng ngày. Ông cũng phải canh gác các cổng theo từng ban thứ như lệnh của Đa-vít, người của Đức Chúa Trời.
- 1 Sử Ký 6:1 - Các con Lê-vi là Ghẹt-sôn, Kê-hát, và Mê-ra-ri.