Parallel Verses
- Kinh Thánh Hiện Đại - Đa-vít tuyên bố: “Đây sẽ là Đền Thờ của Đức Chúa Trời và là bàn thờ để Ít-ra-ên dâng tế lễ thiêu!”
- 新标点和合本 - 大卫说:“这就是耶和华 神的殿,为以色列人献燔祭的坛。”
- 和合本2010(上帝版-简体) - 大卫说:“这是耶和华上帝的殿,这是以色列献燔祭的坛。”
- 和合本2010(神版-简体) - 大卫说:“这是耶和华 神的殿,这是以色列献燔祭的坛。”
- 当代译本 - 因此大卫说:“耶和华上帝的殿和以色列人献燔祭的坛要在这里。”
- 圣经新译本 - 大卫吩咐人召集住在以色列地的外族人,又派石匠开凿石头,要建造 神的殿。
- 中文标准译本 - 大卫说:“这里是耶和华神的殿,这里是以色列献燔祭的祭坛。”
- 现代标点和合本 - 大卫吩咐聚集住以色列地的外邦人,从其中派石匠凿石头,要建造神的殿。
- 和合本(拼音版) - 大卫吩咐聚集住以色列地的外邦人,从其中派石匠凿石头,要建造上帝的殿。
- New International Version - Then David said, “The house of the Lord God is to be here, and also the altar of burnt offering for Israel.”
- New International Reader's Version - David announced, “The house of the Lord God will be built here. Israel’s altar for burnt offerings will also be here.”
- English Standard Version - Then David said, “Here shall be the house of the Lord God and here the altar of burnt offering for Israel.”
- New Living Translation - Then David said, “This will be the location for the Temple of the Lord God and the place of the altar for Israel’s burnt offerings!”
- The Message - David ordered all the resident aliens in the land to come together; he sent them to the stone quarries to cut dressed stone to build The Temple of God. He also stockpiled a huge quantity of iron for nails and bracings for the doors of the gates, more bronze than could be weighed, and cedar logs past counting (the Sidonians and Tyrians shipped in huge loads of cedar logs for David).
- Christian Standard Bible - Then David said, “This is the house of the Lord God, and this is the altar of burnt offering for Israel.”
- New American Standard Bible - Then David said, “This is the house of the Lord God, and this is the altar of burnt offering for Israel.”
- New King James Version - Then David said, “This is the house of the Lord God, and this is the altar of burnt offering for Israel.”
- Amplified Bible - Then David said, “This is the house of the Lord God, and this is the altar of burnt offering for Israel.”
- American Standard Version - Then David said, This is the house of Jehovah God, and this is the altar of burnt-offering for Israel.
- King James Version - Then David said, This is the house of the Lord God, and this is the altar of the burnt offering for Israel.
- New English Translation - David then said, “This is the place where the temple of the Lord God will be, along with the altar for burnt sacrifices for Israel.”
- World English Bible - Then David said, “This is the house of Yahweh God, and this is the altar of burnt offering for Israel.”
- 新標點和合本 - 大衛說:「這就是耶和華神的殿,為以色列人獻燔祭的壇。」
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 大衛說:「這是耶和華上帝的殿,這是以色列獻燔祭的壇。」
- 和合本2010(神版-繁體) - 大衛說:「這是耶和華 神的殿,這是以色列獻燔祭的壇。」
- 當代譯本 - 因此大衛說:「耶和華上帝的殿和以色列人獻燔祭的壇要在這裡。」
- 聖經新譯本 - 大衛吩咐人召集住在以色列地的外族人,又派石匠開鑿石頭,要建造 神的殿。
- 呂振中譯本 - 大衛 吩咐了人招聚 以色列 地的寄居者,又派立了石匠鑿石頭、 砍削好好,要建造上帝的殿。
- 中文標準譯本 - 大衛說:「這裡是耶和華神的殿,這裡是以色列獻燔祭的祭壇。」
- 現代標點和合本 - 大衛吩咐聚集住以色列地的外邦人,從其中派石匠鑿石頭,要建造神的殿。
- 文理和合譯本 - 大衛曰、此乃耶和華上帝之室、以色列燔祭之壇、○
- 文理委辦譯本 - 大闢曰、耶和華上帝之殿、以色列族燔祭之壇、宜建於此。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 大衛 曰、此主天主之殿、此 以色列 人獻火焚祭之祭臺、 或作主天主之殿以色列人獻火焚祭之祭臺俱當在此 ○
- Nueva Versión Internacional - Entonces dijo David: «Aquí se levantará el templo de Dios el Señor, y también el altar donde Israel ofrecerá el holocausto».
- 현대인의 성경 - 그때 다윗은 이렇게 말하였다. “바로 이 곳이 내가 여호와의 성전을 짓 고 이스라엘의 번제단을 쌓을 곳이구나!”
- Новый Русский Перевод - Давид сказал: – Здесь будет дом Господа Бога и жертвенник для всесожжений у Израиля.
- Восточный перевод - И Давуд сказал: – Здесь будет дом Вечного Бога и жертвенник для всесожжений Исраила.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - И Давуд сказал: – Здесь будет дом Вечного Бога и жертвенник для всесожжений Исраила.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - И Довуд сказал: – Здесь будет дом Вечного Бога и жертвенник для всесожжений Исроила.
- La Bible du Semeur 2015 - David dit donc : C’est ici que se trouvera le sanctuaire de l’Eternel Dieu, et ici sera l’autel pour les holocaustes d’Israël.
- リビングバイブル - そこで、ダビデ王は言いました。「このオルナンの打穀場こそ、主の神殿を建て、イスラエルの焼き尽くすいけにえをささげる祭壇を築くのにふさわしい場所だ。」
- Nova Versão Internacional - Então disse Davi: “Este é o lugar para o templo de Deus, o Senhor, e do altar de holocaustos para Israel”.
- Hoffnung für alle - Darum fasste er einen Entschluss: Auf dem Dreschplatz, wo Gott ihm geantwortet hatte, sollten einmal der Tempel Gottes, des Herrn, und der Brandopferaltar für Israel stehen.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แล้วดาวิดตรัสว่า “พระนิเวศของพระเจ้าพระยาห์เวห์และแท่นบูชาสำหรับเครื่องเผาบูชาของอิสราเอลจะอยู่ที่นี่”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แล้วดาวิดกล่าวว่า “นี่แหละเป็นที่สำหรับพระตำหนักของพระผู้เป็นเจ้า องค์พระเจ้า และนี่ก็เป็นแท่นบูชาที่ใช้เผาสัตว์เพื่อเป็นของถวายสำหรับอิสราเอล”
Cross Reference
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 12:11 - anh em phải đến nơi Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, và nơi Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, chọn cho Danh Ngài, để dâng các tế lễ thiêu, các sinh tế, một phần mười, lễ vật nâng tay dâng lên, và lễ vật thề nguyện.
- 2 Sa-mu-ên 24:18 - Ngay hôm ấy, Tiên tri Gát đến và nói với Đa-vít: “Vua xây ngay cho Chúa Hằng Hữu một bàn thờ tại sân đạp lúa A-rau-na, người Giê-bu.”
- Thi Thiên 78:67 - Nhưng Chúa khước từ dòng dõi Giô-sép; Ngài không chấp nhận đại tộc Ép-ra-im.
- Thi Thiên 78:68 - Nhưng Ngài chọn đại tộc Giu-đa và Núi Si-ôn mà Ngài yêu mến.
- Thi Thiên 78:69 - Chúa xây cất nơi thánh Ngài trên núi cao, nhà Ngài lập nền vững vàng trên đất.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 12:5 - Nhưng anh em phải đến nơi duy nhất Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, sẽ chọn trong lãnh thổ của các đại tộc, là nơi ngự của Ngài.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 12:6 - Phải đến dâng các lễ thiêu, các sinh tế, một phần mười hiến dâng, lễ vật dâng theo lối nâng tay dâng lên, lễ vật thề nguyện, lễ vật tình nguyện, chiên, và bò sinh đầu lòng.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 12:7 - Tại đó, mọi người sẽ cùng gia quyến mình ăn trước mặt Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, lòng hân hoan vì Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, cho công việc mình được ban phước và thịnh vượng.
- Giăng 4:20 - Xin cho tôi biết, người Sa-ma-ri chúng tôi thờ Đức Chúa Trời trên đỉnh núi này. Tại sao người Do Thái các ông bảo Giê-ru-sa-lem mới đúng là nơi thờ phượng?”
- Giăng 4:21 - Chúa Giê-xu đáp: “Chị cứ tin lời Ta, đã đến lúc người ta không thờ phượng Cha trên núi này hay Giê-ru-sa-lem nữa.
- Giăng 4:22 - Người Sa-ma-ri không hiểu rõ sự thờ phượng, còn người Do Thái chúng tôi biết rõ, vì sự cứu rỗi nhân loại bắt đầu từ người Do Thái.
- Thi Thiên 78:60 - Chúa lìa bỏ nơi ngự Ngài ở Si-lô, là Đền Tạm của Ngài giữa loài người.
- 2 Sử Ký 6:5 - ‘Từ ngày Ta đem dân Ta ra khỏi Ai Cập, Ta chưa chọn một thành nào giữa các đại tộc của Ít-ra-ên để xây Đền Thờ cho Danh Ta. Ta cũng chưa hề chọn một người nào làm vua dân Ta, Ít-ra-ên.
- 2 Sử Ký 6:6 - Nhưng nay Ta đã chọn Giê-ru-sa-lem để Danh Ta ngự tại đó, và Ta cũng chọn Đa-vít làm vua Ít-ra-ên, dân Ta!’
- 2 Các Vua 18:22 - Có lẽ vua sẽ nói: ‘Chúng tôi trông cậy Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời chúng tôi!’ Nhưng chẳng lẽ Chúa không biết người lăng mạ Ngài là Ê-xê-chia sao? Không phải Ê-xê-chia đã phá bỏ các nơi thờ phượng và các bàn thờ của Ngài và bắt mọi người trong Giu-đa và Giê-ru-sa-lem chỉ được quỳ lạy trước một bàn thờ duy nhất trong Giê-ru-sa-lem sao?
- Thi Thiên 132:13 - Vì Chúa Hằng Hữu đã chọn Si-ôn; Ngài muốn đó là nơi Ngài ngự.
- Thi Thiên 132:14 - Chúa phán: “Đây vĩnh viễn sẽ là nhà Ta, Ta ở đây, vì Ta ưa thích.
- 2 Sử Ký 32:12 - Các ngươi quên rằng chính Ê-xê-chia đã tiêu diệt các miếu thờ và bàn thờ của Chúa Hằng Hữu sao? Vua còn ra lệnh cho cả Giu-đa và Giê-ru-sa-lem chỉ được thờ phượng và dâng tế lễ tại một bàn thờ duy nhất hay sao?
- Sáng Thế Ký 28:17 - Ông sợ hãi nói: “Nơi này thật đáng kính sợ. Đây chính là Nhà của Đức Chúa Trời, là cửa dẫn lên trời!”
- 1 Sử Ký 21:18 - Thiên sứ của Chúa Hằng Hữu liền sai Gát đi bảo Đa-vít rằng ông hãy lên đây và dựng một bàn thờ cho Chúa Hằng Hữu tại sân đạp lúa của Ọt-nan, người Giê-bu.
- 1 Sử Ký 21:19 - Vậy, Đa-vít vâng lời Chúa Hằng Hữu mà Gát đã nhân danh Ngài truyền lại, và đi lên địa điểm này.
- 1 Sử Ký 21:20 - Ọt-nan xây lại, chợt thấy thiên sứ. Bốn con trai của Ọt-nan đang ở bên cạnh liền đi trốn.
- 1 Sử Ký 21:21 - Lúc ấy, Ọt-nan nhìn thấy vua liền ra khỏi sân đạp lúa, rạp mình cúi chào.
- 1 Sử Ký 21:22 - Đa-vít bảo Ọt-nan: “Ngươi hãy nhường cho ta khuôn viên sân đạp lúa này, ta sẽ trả đúng giá tiền, để ta xây một bàn thờ cho Chúa Hằng Hữu ngõ hầu Ngài ngưng tai họa cho dân.”
- 1 Sử Ký 21:23 - Ọt-nan đáp: “Muôn tâu, xin vua cứ thu dụng sân đạp lúa này mà sử dụng theo ý muốn. Tôi cũng xin hiến thêm các con bò dùng làm tế lễ thiêu, các dụng cụ đập lúa làm củi, cùng lúa mì để dâng lễ chay. Tôi xin hiến dâng tất cả.”
- 1 Sử Ký 21:24 - Nhưng Vua Đa-vít bảo Ọt-nan: “Không đâu! Ta chỉ muốn mua đúng giá. Ta không muốn lấy của cải của ngươi, để dâng lên Chúa Hằng Hữu. Cũng sẽ không dâng một của lễ thiêu mà chẳng tốn kém gì.”
- 1 Sử Ký 21:25 - Vậy, Đa-vít trả cho Ọt-nan 6,8 ký vàng để mua miếng đất.
- 1 Sử Ký 21:26 - Rồi Đa-vít xây một bàn thờ cho Chúa Hằng Hữu, dâng tế lễ thiêu và tế lễ bình an. Đa-vít kêu cầu Chúa Hằng Hữu. Chúa liền đáp lời vua bằng cách giáng lửa từ trời xuống bàn thờ dâng tế lễ thiêu.
- 1 Sử Ký 21:27 - Rồi Chúa Hằng Hữu ra lệnh cho thiên sứ thu gươm vào vỏ.
- 1 Sử Ký 21:28 - Bấy giờ, khi nhận thấy Chúa Hằng Hữu đã nhậm lời, Đa-vít liền tiếp tục dâng tế lễ tại sân đạp lúa của Ọt-nan, người Giê-bu.
- 2 Sử Ký 3:1 - Sa-lô-môn khởi công xây cất Đền Thờ Chúa Hằng Hữu tại Giê-ru-sa-lem trên Núi Mô-ri-a là nơi Chúa Hằng Hữu đã hiện ra gặp Đa-vít, cha vua. Đền Thờ được xây cất ngay tại khuôn viên mà Đa-vít đã chuẩn bị—tức là sân đạp lúa của Ọt-nan, người Giê-bu.