Brand Logo
  • Bible
  • Resources
  • Plans
  • Contact Us
  • Install App
  • Bible
  • Search
  • Exegesis
  • Parallel Verses
Account
SystemLightDark简体中文香港繁體台灣繁體English
Donate
11:1 VCB
Parallel Verses
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Lúc ấy, toàn dân Ít-ra-ên kéo đến Hếp-rôn, nói với Đa-vít: “Chúng tôi với ông là anh em ruột thịt.
  • 新标点和合本 - 以色列众人聚集到希伯仑见大卫,说:“我们原是你的骨肉。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 以色列众人聚集到希伯仑见大卫,说:“看哪,我们是你的骨肉。
  • 和合本2010(神版-简体) - 以色列众人聚集到希伯仑见大卫,说:“看哪,我们是你的骨肉。
  • 当代译本 - 以色列人都聚集到希伯仑来见大卫,对他说:“看啊,我们是你的骨肉同胞。
  • 圣经新译本 - 那时,以色列众人聚集到希伯仑去见大卫,说:“看哪,我们原是你的骨肉。
  • 中文标准译本 - 全体以色列人聚集到希伯仑来见大卫,说:“看哪,我们是你的骨肉之亲。
  • 现代标点和合本 - 以色列众人聚集到希伯仑见大卫,说:“我们原是你的骨肉。
  • 和合本(拼音版) - 以色列众人聚集到希伯仑见大卫,说:“我们原是你的骨肉。
  • New International Version - All Israel came together to David at Hebron and said, “We are your own flesh and blood.
  • New International Reader's Version - The whole community of Israel came together to see David at Hebron. They said, “We are your own flesh and blood.
  • English Standard Version - Then all Israel gathered together to David at Hebron and said, “Behold, we are your bone and flesh.
  • New Living Translation - Then all Israel gathered before David at Hebron and told him, “We are your own flesh and blood.
  • The Message - Then all Israel assembled before David at Hebron. “Look at us,” they said. “We’re your very flesh and blood. In the past, yes, even while Saul was king, you were the real leader of Israel. God told you, ‘You will shepherd my people Israel; you are to be the ruler of my people Israel.’” When all the elders of Israel came to the king at Hebron, David made a covenant with them in the presence of God at Hebron. Then they anointed David king over Israel exactly as God had commanded through Samuel.
  • Christian Standard Bible - All Israel came together to David at Hebron and said, “Here we are, your own flesh and blood.
  • New American Standard Bible - Then all Israel gathered to David at Hebron and said, “Behold, we are your bone and your flesh.
  • New King James Version - Then all Israel came together to David at Hebron, saying, “Indeed we are your bone and your flesh.
  • Amplified Bible - Then all Israel gathered to David at Hebron, saying, “Behold, we are your bone and your flesh.
  • American Standard Version - Then all Israel gathered themselves to David unto Hebron, saying, Behold, we are thy bone and thy flesh.
  • King James Version - Then all Israel gathered themselves to David unto Hebron, saying, Behold, we are thy bone and thy flesh.
  • New English Translation - All Israel joined David at Hebron and said, “Look, we are your very flesh and blood!
  • World English Bible - Then all Israel gathered themselves to David to Hebron, saying, “Behold, we are your bone and your flesh.
  • 新標點和合本 - 以色列眾人聚集到希伯崙見大衛,說:「我們原是你的骨肉。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 以色列眾人聚集到希伯崙見大衛,說:「看哪,我們是你的骨肉。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 以色列眾人聚集到希伯崙見大衛,說:「看哪,我們是你的骨肉。
  • 當代譯本 - 以色列人都聚集到希伯崙來見大衛,對他說:「看啊,我們是你的骨肉同胞。
  • 聖經新譯本 - 那時,以色列眾人聚集到希伯崙去見大衛,說:“看哪,我們原是你的骨肉。
  • 呂振中譯本 - 以色列 眾人集合到 希伯崙 來見 大衛 ,說:『看哪,我們原是你的骨肉。
  • 中文標準譯本 - 全體以色列人聚集到希伯崙來見大衛,說:「看哪,我們是你的骨肉之親。
  • 現代標點和合本 - 以色列眾人聚集到希伯崙見大衛,說:「我們原是你的骨肉。
  • 文理和合譯本 - 以色列眾集於希伯崙、見大衛曰、我為爾之骨肉、
  • 文理委辦譯本 - 以色列族眾、集於希伯崙、見大闢曰、我儕與爾誼屬同宗。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 以色列 眾集於 希伯崙 見 大衛 曰、我為爾之骨肉、
  • Nueva Versión Internacional - Todos los israelitas se reunieron con David en Hebrón y le dijeron: «Su Majestad y nosotros somos de la misma sangre.
  • 현대인의 성경 - 그 후에 이스라엘의 지도자들이 헤브론에 있는 다윗에게 와서 이렇게 말하였다. “우리는 왕과 핏줄을 같이 한 형제들입니다.
  • Новый Русский Перевод - Все израильтяне собрались к Давиду в Хеврон и сказали: – Мы – твоя плоть и кровь.
  • Восточный перевод - Все исраильтяне собрались к Давуду в Хеврон и сказали: – Мы – твоя плоть и кровь.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Все исраильтяне собрались к Давуду в Хеврон и сказали: – Мы – твоя плоть и кровь.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Все исроильтяне собрались к Довуду в Хеврон и сказали: – Мы – твоя плоть и кровь.
  • La Bible du Semeur 2015 - Tout Israël se rassembla auprès de David à Hébron pour lui dire : Voici, nous sommes de ta race et de ton sang.
  • リビングバイブル - イスラエルの長老、指導者たちはヘブロンにいるダビデのところへ行き、こう申し出ました。「私たちはあなたの身内です。
  • Nova Versão Internacional - Todo o Israel reuniu-se com Davi em Hebrom e disse: “Somos sangue do teu sangue .
  • Hoffnung für alle - Aus ganz Israel kamen Gesandte zu David nach Hebron und sagten zu ihm: »Wir sind dein Volk und gehören zu dir.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ชาวอิสราเอลทั้งปวงมาเข้าเฝ้าดาวิดที่เมืองเฮโบรน และทูลว่า “ข้าพระบาททั้งหลายเป็นพี่น้องร่วมสายโลหิตของฝ่าพระบาท
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ต่อ​จาก​นั้น ชาว​อิสราเอล​ทั้ง​ปวง​ก็​มา​หา​ดาวิด​ที่​เฮโบรน และ​พูด​ว่า “ดู​เถิด พวก​เรา​เป็น​เลือด​เนื้อ​เชื้อไข​ของ​ท่าน
Cross Reference
  • 2 Sa-mu-ên 5:1 - Ngày nọ, những đại diện của tất cả đại tộc Ít-ra-ên đến Hếp-rôn, trình bày với Đa-vít: “Chúng tôi là cốt nhục của vua.
  • 2 Sa-mu-ên 5:2 - Ngay lúc Sau-lơ còn làm vua chúng tôi, chính ông là người dẫn chúng tôi ra trận và đưa chúng tôi về. Lúc ấy, Chúa Hằng Hữu có phán bảo ông: ‘Ngươi sẽ chăn dắt dân Ta là Ít-ra-ên. Ngươi sẽ lãnh đạo dân Ta, là Ít-ra-ên.’”
  • 2 Sa-mu-ên 5:3 - Vậy, Đa-vít kết giao ước với các trưởng lão trước mặt Chúa Hằng Hữu, và được họ xức dầu làm vua Ít-ra-ên.
  • 2 Sa-mu-ên 5:4 - Đa-vít làm vua năm 30 tuổi, và ông cai trị tất cả là bốn mươi năm.
  • 2 Sa-mu-ên 5:5 - Ông cai trị Giu-đa tại Hếp-rôn được bảy năm rưỡi, và làm vua tại Giê-ru-sa-lem, cai trị cả Ít-ra-ên và Giu-đa được ba mươi ba năm.
  • 2 Sa-mu-ên 5:6 - Đa-vít đem quân đi Giê-ru-sa-lem đánh người Giê-bu, thổ dân địa phương này. Họ nói với Đa-vít: “Ông không vào đây được đâu. Người khiếm thị và người tàn tật cũng đủ sức đánh đuổi ông.” Vì họ nghĩ rằng Đa-vít không đủ sức tấn công thành.
  • 2 Sa-mu-ên 5:7 - Nhưng Đa-vít tấn công, chiếm đồn Si-ôn. Đồn này ngày nay được gọi là thành Đa-vít.
  • 2 Sa-mu-ên 5:8 - Hôm ấy Đa-vít ra lệnh: “Cứ theo suối nước ngầm vào tấn công bọn ‘mù’ và ‘què’ Giê-bu, là bọn lòng ta ghét hận.” Và từ đó có câu: người mù, kẻ què sẽ không được vào nhà.
  • 2 Sa-mu-ên 5:9 - Vậy Đa-vít ở trong đồn Si-ôn, vì thế nơi ấy được gọi là Thành Đa-vít. Vua thực hiện một chương trình kiến trúc chung quanh nơi này bắt đầu từ Mi-lô, cho đến trung tâm thành phố.
  • 2 Sa-mu-ên 5:10 - Thế lực Đa-vít càng ngày càng tăng, vì Chúa Hằng Hữu Vạn Quân ở cùng ông.
  • 2 Sa-mu-ên 5:11 - Hi-ram, vua Ty-rơ, ngoài việc gửi sứ giả đến, còn gửi gỗ bá hương, thợ mộc, thợ hồ để xây cung điện cho Đa-vít.
  • 2 Sa-mu-ên 5:12 - Đa-vít nhận thức rằng việc Chúa Hằng Hữu lập ông làm vua Ít-ra-ên và cho nước cường thịnh chứng tỏ Ngài đã ban phước vì lợi ích của Ít-ra-ên, dân Ngài.
  • 2 Sa-mu-ên 5:13 - Từ ngày ở Hếp-rôn dời về Giê-ru-sa-lem, Đa-vít cưới thêm nhiều vợ bé khác, sinh thêm nhiều con.
  • 2 Sa-mu-ên 5:14 - Và đây là tên các con ông sinh tại Giê-ru-sa-lem: Sa-mua, Sô-báp, Na-than, Sa-lô-môn,
  • 2 Sa-mu-ên 5:15 - Gi-ba, Ê-li-sua, Nê-phết, Gia-phia,
  • 2 Sa-mu-ên 5:16 - Ê-li-sa-ma, Ê-li-a-đa, và Ê-li-phê-lết.
  • 2 Sa-mu-ên 2:1 - Sau đó, Đa-vít cầu hỏi Chúa Hằng Hữu: “Con có nên đến thành nào trong đất Giu-đa không?” Chúa Hằng Hữu phán: “Nên.” Đa-vít hỏi: “Thưa, con phải đến thành nào?” Chúa Hằng Hữu đáp: “Đến Hếp-rôn.”
  • 2 Sa-mu-ên 15:10 - Tại đây, ông bí mật sai người đi khắp các đại tộc Ít-ra-ên xúi giục dân nổi loạn và căn dặn: “Khi nghe tiếng kèn thổi, anh em sẽ la lên: ‘Áp-sa-lôm làm vua ở Hếp-rôn.’”
  • Thẩm Phán 9:2 - “Hãy đi hỏi người Si-chem, xem họ muốn cả bảy mươi con trai Giê-ru Ba-anh lãnh đạo, hay chỉ một người làm vua là hơn. Cũng xin nhắc họ rằng tôi cũng là người đồng cốt nhục!”
  • 1 Các Vua 2:11 - Đa-vít trị vì Ít-ra-ên bốn mươi năm, bảy năm ở Hếp-rôn và ba mươi ba năm ở Giê-ru-sa-lem.
  • 2 Sa-mu-ên 19:12 - Anh em là máu mủ ruột thịt của vua, không nên chậm trễ như thế.”
  • 2 Sa-mu-ên 19:13 - Họ cũng nói với A-ma-sa: “Ông là cốt nhục của vua. Vua thề sẽ cử ông làm tổng tư lệnh thay thế Giô-áp.”
  • Ê-phê-sô 5:30 - và chúng ta là bộ phận của thân thể đó.
  • 1 Sử Ký 12:23 - Sau đây là các đơn vị chiến đấu tập họp quanh Đa-vít tại Hếp-rôn, vì tin tưởng vương quốc của Sau-lơ sẽ về tay Đa-vít, theo lời Chúa Hằng Hữu đã hứa.
  • 1 Sử Ký 12:24 - Từ đại tộc Giu-đa có 6.800 người trang bị bằng khiên và giáo.
  • 1 Sử Ký 12:25 - Từ đại tộc Si-mê-ôn có 7.100 chiến sĩ dũng cảm.
  • 1 Sử Ký 12:26 - Từ đại tộc Lê-vi có 4.600 người.
  • 1 Sử Ký 12:27 - Cũng có đạo quân của Giê-hô-gia-đa con cháu A-rôn, gồm 3.700 người.
  • 1 Sử Ký 12:28 - Lại có Xa-đốc, một thanh niên anh dũng, và 22 người khác trong gia đình ông đều là những quan chỉ huy.
  • 1 Sử Ký 12:29 - Từ đại tộc Bên-gia-min, họ hàng của Sau-lơ, có 3.000 người. Tuy nhiên, cho đến lúc ấy, đa số người Bên-gia-min vẫn trung thành với Sau-lơ.
  • 1 Sử Ký 12:30 - Từ đại tộc Ép-ra-im, 20.800 chiến sĩ dũng cảm, là những người có tiếng trong gia tộc.
  • 1 Sử Ký 12:31 - Từ nửa đại tộc Ma-na-se, phía tây Giô-đan có 18.000 chiến sĩ. Họ theo Đa-vít để ủng hộ ông lên ngôi làm vua.
  • 1 Sử Ký 12:32 - Từ đại tộc Y-sa-ca, có 200 nhà lãnh đạo những anh em đồng tộc. Họ là những người biết thời cơ, am hiểu đường tiến thoái của dân.
  • 1 Sử Ký 12:33 - Từ đại tộc Sa-bu-luân, có 50.000 binh sĩ thiện chiến. Họ được trang bị đầy đủ khí giới và hết lòng trung thành với Đa-vít.
  • 1 Sử Ký 12:34 - Từ đại tộc Nép-ta-li, có 1.000 quan chỉ huy và 37.000 binh sĩ trang bị bằng khiên và giáo.
  • 1 Sử Ký 12:35 - Từ đại tộc Đan, có 28.600 binh sĩ, tất cả được trang bị sẵn sàng ra trận.
  • 1 Sử Ký 12:36 - Từ đại tộc A-se có 40.000 binh sĩ được huấn luyện sẵn sàng ra trận.
  • 1 Sử Ký 12:37 - Từ phía đông Sông Giô-đan—nơi của đại tộc Ru-bên, đại tộc Gát, và phân nửa đại tộc Ma-na-se sống, có 120.000 binh sĩ được trang bị đủ loại khí giới.
  • 1 Sử Ký 12:38 - Tất cả những người này kéo đến Hếp-rôn theo đội ngũ, một lòng phò Đa-vít làm vua Ít-ra-ên. Đồng thời, lòng dân nghiêng về Đa-vít.
  • 1 Sử Ký 12:39 - Họ ở lại với Đa-vít ba ngày. Cuộc họp mặt này được chuẩn bị trước, và ai nấy ăn uống no nê vui vẻ.
  • 1 Sử Ký 12:40 - Từ những miền lân cận cũng như những nơi xa xôi tận đất Y-sa-ca, Sa-bu-luân, và Nép-ta-li, người ta dùng lừa, lạc đà, la và bò chở lương thực đến, gồm bột mì, bánh trái vả, nho, rượu, dầu, và cả bò và chiên vô số. Niềm hân hoan lan tràn khắp Ít-ra-ên.
  • Dân Số Ký 13:22 - Họ đi lên miền bắc, ngang qua xứ Nê-ghép tới Hếp-rôn, nơi con cháu A-nác là A-hi-man, Sê-sai, và Thanh-mai sinh sống. (Thành Hếp-rôn được xây trước Xô-an ở Ai Cập bảy năm.)
  • Sáng Thế Ký 29:14 - La-ban đáp: “Cháu đúng là cốt nhục của cậu.” Gia-cốp ở chơi nhà cậu một tháng và giúp việc cho cậu.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 17:15 - anh em nên nhớ lập người được Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, chọn lựa. Người này đương nhiên sẽ là người Ít-ra-ên chứ không phải người ngoại quốc.
Parallel VersesCross Reference
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Lúc ấy, toàn dân Ít-ra-ên kéo đến Hếp-rôn, nói với Đa-vít: “Chúng tôi với ông là anh em ruột thịt.
  • 新标点和合本 - 以色列众人聚集到希伯仑见大卫,说:“我们原是你的骨肉。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 以色列众人聚集到希伯仑见大卫,说:“看哪,我们是你的骨肉。
  • 和合本2010(神版-简体) - 以色列众人聚集到希伯仑见大卫,说:“看哪,我们是你的骨肉。
  • 当代译本 - 以色列人都聚集到希伯仑来见大卫,对他说:“看啊,我们是你的骨肉同胞。
  • 圣经新译本 - 那时,以色列众人聚集到希伯仑去见大卫,说:“看哪,我们原是你的骨肉。
  • 中文标准译本 - 全体以色列人聚集到希伯仑来见大卫,说:“看哪,我们是你的骨肉之亲。
  • 现代标点和合本 - 以色列众人聚集到希伯仑见大卫,说:“我们原是你的骨肉。
  • 和合本(拼音版) - 以色列众人聚集到希伯仑见大卫,说:“我们原是你的骨肉。
  • New International Version - All Israel came together to David at Hebron and said, “We are your own flesh and blood.
  • New International Reader's Version - The whole community of Israel came together to see David at Hebron. They said, “We are your own flesh and blood.
  • English Standard Version - Then all Israel gathered together to David at Hebron and said, “Behold, we are your bone and flesh.
  • New Living Translation - Then all Israel gathered before David at Hebron and told him, “We are your own flesh and blood.
  • The Message - Then all Israel assembled before David at Hebron. “Look at us,” they said. “We’re your very flesh and blood. In the past, yes, even while Saul was king, you were the real leader of Israel. God told you, ‘You will shepherd my people Israel; you are to be the ruler of my people Israel.’” When all the elders of Israel came to the king at Hebron, David made a covenant with them in the presence of God at Hebron. Then they anointed David king over Israel exactly as God had commanded through Samuel.
  • Christian Standard Bible - All Israel came together to David at Hebron and said, “Here we are, your own flesh and blood.
  • New American Standard Bible - Then all Israel gathered to David at Hebron and said, “Behold, we are your bone and your flesh.
  • New King James Version - Then all Israel came together to David at Hebron, saying, “Indeed we are your bone and your flesh.
  • Amplified Bible - Then all Israel gathered to David at Hebron, saying, “Behold, we are your bone and your flesh.
  • American Standard Version - Then all Israel gathered themselves to David unto Hebron, saying, Behold, we are thy bone and thy flesh.
  • King James Version - Then all Israel gathered themselves to David unto Hebron, saying, Behold, we are thy bone and thy flesh.
  • New English Translation - All Israel joined David at Hebron and said, “Look, we are your very flesh and blood!
  • World English Bible - Then all Israel gathered themselves to David to Hebron, saying, “Behold, we are your bone and your flesh.
  • 新標點和合本 - 以色列眾人聚集到希伯崙見大衛,說:「我們原是你的骨肉。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 以色列眾人聚集到希伯崙見大衛,說:「看哪,我們是你的骨肉。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 以色列眾人聚集到希伯崙見大衛,說:「看哪,我們是你的骨肉。
  • 當代譯本 - 以色列人都聚集到希伯崙來見大衛,對他說:「看啊,我們是你的骨肉同胞。
  • 聖經新譯本 - 那時,以色列眾人聚集到希伯崙去見大衛,說:“看哪,我們原是你的骨肉。
  • 呂振中譯本 - 以色列 眾人集合到 希伯崙 來見 大衛 ,說:『看哪,我們原是你的骨肉。
  • 中文標準譯本 - 全體以色列人聚集到希伯崙來見大衛,說:「看哪,我們是你的骨肉之親。
  • 現代標點和合本 - 以色列眾人聚集到希伯崙見大衛,說:「我們原是你的骨肉。
  • 文理和合譯本 - 以色列眾集於希伯崙、見大衛曰、我為爾之骨肉、
  • 文理委辦譯本 - 以色列族眾、集於希伯崙、見大闢曰、我儕與爾誼屬同宗。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 以色列 眾集於 希伯崙 見 大衛 曰、我為爾之骨肉、
  • Nueva Versión Internacional - Todos los israelitas se reunieron con David en Hebrón y le dijeron: «Su Majestad y nosotros somos de la misma sangre.
  • 현대인의 성경 - 그 후에 이스라엘의 지도자들이 헤브론에 있는 다윗에게 와서 이렇게 말하였다. “우리는 왕과 핏줄을 같이 한 형제들입니다.
  • Новый Русский Перевод - Все израильтяне собрались к Давиду в Хеврон и сказали: – Мы – твоя плоть и кровь.
  • Восточный перевод - Все исраильтяне собрались к Давуду в Хеврон и сказали: – Мы – твоя плоть и кровь.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Все исраильтяне собрались к Давуду в Хеврон и сказали: – Мы – твоя плоть и кровь.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Все исроильтяне собрались к Довуду в Хеврон и сказали: – Мы – твоя плоть и кровь.
  • La Bible du Semeur 2015 - Tout Israël se rassembla auprès de David à Hébron pour lui dire : Voici, nous sommes de ta race et de ton sang.
  • リビングバイブル - イスラエルの長老、指導者たちはヘブロンにいるダビデのところへ行き、こう申し出ました。「私たちはあなたの身内です。
  • Nova Versão Internacional - Todo o Israel reuniu-se com Davi em Hebrom e disse: “Somos sangue do teu sangue .
  • Hoffnung für alle - Aus ganz Israel kamen Gesandte zu David nach Hebron und sagten zu ihm: »Wir sind dein Volk und gehören zu dir.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ชาวอิสราเอลทั้งปวงมาเข้าเฝ้าดาวิดที่เมืองเฮโบรน และทูลว่า “ข้าพระบาททั้งหลายเป็นพี่น้องร่วมสายโลหิตของฝ่าพระบาท
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ต่อ​จาก​นั้น ชาว​อิสราเอล​ทั้ง​ปวง​ก็​มา​หา​ดาวิด​ที่​เฮโบรน และ​พูด​ว่า “ดู​เถิด พวก​เรา​เป็น​เลือด​เนื้อ​เชื้อไข​ของ​ท่าน
  • 2 Sa-mu-ên 5:1 - Ngày nọ, những đại diện của tất cả đại tộc Ít-ra-ên đến Hếp-rôn, trình bày với Đa-vít: “Chúng tôi là cốt nhục của vua.
  • 2 Sa-mu-ên 5:2 - Ngay lúc Sau-lơ còn làm vua chúng tôi, chính ông là người dẫn chúng tôi ra trận và đưa chúng tôi về. Lúc ấy, Chúa Hằng Hữu có phán bảo ông: ‘Ngươi sẽ chăn dắt dân Ta là Ít-ra-ên. Ngươi sẽ lãnh đạo dân Ta, là Ít-ra-ên.’”
  • 2 Sa-mu-ên 5:3 - Vậy, Đa-vít kết giao ước với các trưởng lão trước mặt Chúa Hằng Hữu, và được họ xức dầu làm vua Ít-ra-ên.
  • 2 Sa-mu-ên 5:4 - Đa-vít làm vua năm 30 tuổi, và ông cai trị tất cả là bốn mươi năm.
  • 2 Sa-mu-ên 5:5 - Ông cai trị Giu-đa tại Hếp-rôn được bảy năm rưỡi, và làm vua tại Giê-ru-sa-lem, cai trị cả Ít-ra-ên và Giu-đa được ba mươi ba năm.
  • 2 Sa-mu-ên 5:6 - Đa-vít đem quân đi Giê-ru-sa-lem đánh người Giê-bu, thổ dân địa phương này. Họ nói với Đa-vít: “Ông không vào đây được đâu. Người khiếm thị và người tàn tật cũng đủ sức đánh đuổi ông.” Vì họ nghĩ rằng Đa-vít không đủ sức tấn công thành.
  • 2 Sa-mu-ên 5:7 - Nhưng Đa-vít tấn công, chiếm đồn Si-ôn. Đồn này ngày nay được gọi là thành Đa-vít.
  • 2 Sa-mu-ên 5:8 - Hôm ấy Đa-vít ra lệnh: “Cứ theo suối nước ngầm vào tấn công bọn ‘mù’ và ‘què’ Giê-bu, là bọn lòng ta ghét hận.” Và từ đó có câu: người mù, kẻ què sẽ không được vào nhà.
  • 2 Sa-mu-ên 5:9 - Vậy Đa-vít ở trong đồn Si-ôn, vì thế nơi ấy được gọi là Thành Đa-vít. Vua thực hiện một chương trình kiến trúc chung quanh nơi này bắt đầu từ Mi-lô, cho đến trung tâm thành phố.
  • 2 Sa-mu-ên 5:10 - Thế lực Đa-vít càng ngày càng tăng, vì Chúa Hằng Hữu Vạn Quân ở cùng ông.
  • 2 Sa-mu-ên 5:11 - Hi-ram, vua Ty-rơ, ngoài việc gửi sứ giả đến, còn gửi gỗ bá hương, thợ mộc, thợ hồ để xây cung điện cho Đa-vít.
  • 2 Sa-mu-ên 5:12 - Đa-vít nhận thức rằng việc Chúa Hằng Hữu lập ông làm vua Ít-ra-ên và cho nước cường thịnh chứng tỏ Ngài đã ban phước vì lợi ích của Ít-ra-ên, dân Ngài.
  • 2 Sa-mu-ên 5:13 - Từ ngày ở Hếp-rôn dời về Giê-ru-sa-lem, Đa-vít cưới thêm nhiều vợ bé khác, sinh thêm nhiều con.
  • 2 Sa-mu-ên 5:14 - Và đây là tên các con ông sinh tại Giê-ru-sa-lem: Sa-mua, Sô-báp, Na-than, Sa-lô-môn,
  • 2 Sa-mu-ên 5:15 - Gi-ba, Ê-li-sua, Nê-phết, Gia-phia,
  • 2 Sa-mu-ên 5:16 - Ê-li-sa-ma, Ê-li-a-đa, và Ê-li-phê-lết.
  • 2 Sa-mu-ên 2:1 - Sau đó, Đa-vít cầu hỏi Chúa Hằng Hữu: “Con có nên đến thành nào trong đất Giu-đa không?” Chúa Hằng Hữu phán: “Nên.” Đa-vít hỏi: “Thưa, con phải đến thành nào?” Chúa Hằng Hữu đáp: “Đến Hếp-rôn.”
  • 2 Sa-mu-ên 15:10 - Tại đây, ông bí mật sai người đi khắp các đại tộc Ít-ra-ên xúi giục dân nổi loạn và căn dặn: “Khi nghe tiếng kèn thổi, anh em sẽ la lên: ‘Áp-sa-lôm làm vua ở Hếp-rôn.’”
  • Thẩm Phán 9:2 - “Hãy đi hỏi người Si-chem, xem họ muốn cả bảy mươi con trai Giê-ru Ba-anh lãnh đạo, hay chỉ một người làm vua là hơn. Cũng xin nhắc họ rằng tôi cũng là người đồng cốt nhục!”
  • 1 Các Vua 2:11 - Đa-vít trị vì Ít-ra-ên bốn mươi năm, bảy năm ở Hếp-rôn và ba mươi ba năm ở Giê-ru-sa-lem.
  • 2 Sa-mu-ên 19:12 - Anh em là máu mủ ruột thịt của vua, không nên chậm trễ như thế.”
  • 2 Sa-mu-ên 19:13 - Họ cũng nói với A-ma-sa: “Ông là cốt nhục của vua. Vua thề sẽ cử ông làm tổng tư lệnh thay thế Giô-áp.”
  • Ê-phê-sô 5:30 - và chúng ta là bộ phận của thân thể đó.
  • 1 Sử Ký 12:23 - Sau đây là các đơn vị chiến đấu tập họp quanh Đa-vít tại Hếp-rôn, vì tin tưởng vương quốc của Sau-lơ sẽ về tay Đa-vít, theo lời Chúa Hằng Hữu đã hứa.
  • 1 Sử Ký 12:24 - Từ đại tộc Giu-đa có 6.800 người trang bị bằng khiên và giáo.
  • 1 Sử Ký 12:25 - Từ đại tộc Si-mê-ôn có 7.100 chiến sĩ dũng cảm.
  • 1 Sử Ký 12:26 - Từ đại tộc Lê-vi có 4.600 người.
  • 1 Sử Ký 12:27 - Cũng có đạo quân của Giê-hô-gia-đa con cháu A-rôn, gồm 3.700 người.
  • 1 Sử Ký 12:28 - Lại có Xa-đốc, một thanh niên anh dũng, và 22 người khác trong gia đình ông đều là những quan chỉ huy.
  • 1 Sử Ký 12:29 - Từ đại tộc Bên-gia-min, họ hàng của Sau-lơ, có 3.000 người. Tuy nhiên, cho đến lúc ấy, đa số người Bên-gia-min vẫn trung thành với Sau-lơ.
  • 1 Sử Ký 12:30 - Từ đại tộc Ép-ra-im, 20.800 chiến sĩ dũng cảm, là những người có tiếng trong gia tộc.
  • 1 Sử Ký 12:31 - Từ nửa đại tộc Ma-na-se, phía tây Giô-đan có 18.000 chiến sĩ. Họ theo Đa-vít để ủng hộ ông lên ngôi làm vua.
  • 1 Sử Ký 12:32 - Từ đại tộc Y-sa-ca, có 200 nhà lãnh đạo những anh em đồng tộc. Họ là những người biết thời cơ, am hiểu đường tiến thoái của dân.
  • 1 Sử Ký 12:33 - Từ đại tộc Sa-bu-luân, có 50.000 binh sĩ thiện chiến. Họ được trang bị đầy đủ khí giới và hết lòng trung thành với Đa-vít.
  • 1 Sử Ký 12:34 - Từ đại tộc Nép-ta-li, có 1.000 quan chỉ huy và 37.000 binh sĩ trang bị bằng khiên và giáo.
  • 1 Sử Ký 12:35 - Từ đại tộc Đan, có 28.600 binh sĩ, tất cả được trang bị sẵn sàng ra trận.
  • 1 Sử Ký 12:36 - Từ đại tộc A-se có 40.000 binh sĩ được huấn luyện sẵn sàng ra trận.
  • 1 Sử Ký 12:37 - Từ phía đông Sông Giô-đan—nơi của đại tộc Ru-bên, đại tộc Gát, và phân nửa đại tộc Ma-na-se sống, có 120.000 binh sĩ được trang bị đủ loại khí giới.
  • 1 Sử Ký 12:38 - Tất cả những người này kéo đến Hếp-rôn theo đội ngũ, một lòng phò Đa-vít làm vua Ít-ra-ên. Đồng thời, lòng dân nghiêng về Đa-vít.
  • 1 Sử Ký 12:39 - Họ ở lại với Đa-vít ba ngày. Cuộc họp mặt này được chuẩn bị trước, và ai nấy ăn uống no nê vui vẻ.
  • 1 Sử Ký 12:40 - Từ những miền lân cận cũng như những nơi xa xôi tận đất Y-sa-ca, Sa-bu-luân, và Nép-ta-li, người ta dùng lừa, lạc đà, la và bò chở lương thực đến, gồm bột mì, bánh trái vả, nho, rượu, dầu, và cả bò và chiên vô số. Niềm hân hoan lan tràn khắp Ít-ra-ên.
  • Dân Số Ký 13:22 - Họ đi lên miền bắc, ngang qua xứ Nê-ghép tới Hếp-rôn, nơi con cháu A-nác là A-hi-man, Sê-sai, và Thanh-mai sinh sống. (Thành Hếp-rôn được xây trước Xô-an ở Ai Cập bảy năm.)
  • Sáng Thế Ký 29:14 - La-ban đáp: “Cháu đúng là cốt nhục của cậu.” Gia-cốp ở chơi nhà cậu một tháng và giúp việc cho cậu.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 17:15 - anh em nên nhớ lập người được Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, chọn lựa. Người này đương nhiên sẽ là người Ít-ra-ên chứ không phải người ngoại quốc.
Bible
Resources
Plans
Donate